Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Đồ án công nghệ ché tạo máy chi tiết dạng càng c15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.47 KB, 39 trang )

Đồ án môn học.

.

Lời mở đầu.
Môn học Công nghệ chế tạo máy là một trong những môn học chuyên
ngành quan trọng nhất của mỗi sinh viên chuyên ngành Chế tạo máy-khoa Cơ
khí cũng nh của mỗi sinh viên thuộc khoa Cơ khí.
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy đóng vai trò rất quan trọng
trong chơng trình đào tạo kỹ s Cơ khí, nó giúp sinh viên hiểu sâu hơn về môn
học Công nghệ chế tạo máy đồng thời củng cố kiến thức của nhiều môn học
khác nh: Dung sai, Đồ gá, Dụng cụ cắt,....
Đợc sự giúp đỡ tận tình của thầy Trần Xuân Việt và sự góp ý của bạn
bè, đồ án của em đã đợc hoàn thành. Tuy vậy, do sự hạn chế về mặt kinh
nghiệm và kiến thức thực tế nên đồ án không tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy cô và đóng góp ý kiến của bạn bè để
đồ án đợc hoàn thiên hơn.

Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy.
Đề bài:
Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo và đồ gá gia
công càng gạt C15.

1


Đồ án môn học.

.

Chơng I:



Phân tích chi tiết gia công và xác định dạng sản
xuất.
I.
Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
Càng gạt là chi tiết dạng càng. Chi tiết dạng càng thờng có chức năng
biến đổi chuyển động thẳng của chi tiết này ( Piston của động cơ đốt trong )
thành chuyển động quay của chi tiết khác ( trục khuỷu ). Ngoài ra chi tiết
dạng càng còn dùng để đẩy bánh răng ( khi cần thay đổi tỉ số truyền trong
hộp tốc độ ).
Trên chi tiết dạng càng ngoài những lỗ cơ bản cần đợc gia công chính xác
còn có những lỗ dùng để kẹp chặt, các mặt đầu của lỗ và những yếu tố khác
cần đợc gia công.
II.
Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.
2


Đồ án môn học.

.

Vật liệu chế tạo chi tiết càng gạt C15 là gang xám 15-32. Đây là loại vật
liệu có tính đúc tốt, ta có thể sử dụng phơng pháp đúc để chế tạo phôi.
Chiều dầy của càng là 10-15 mm, do vậy tính cứng vững của chi tiết
không cao. Vì vậy khi gia công càng cần phải chú ý đến vấn đề kẹp chặt chi
tiết.
Do các mặt đầu của càng không cùng nằm trên một mặt phẳng, do vậy
khi gia công ta phải gá đặt nhiều lần (không gia công đợc các mặt đầu trong
một lần gá), điều này ảnh hởng đến năng suất gia công.

Độ chính xác của các lỗ chính cao, bề mặt lỗ 10, 20 cần gia công đạt
độ nhám Ra = 2,5 (6), với dung sai 10 là 0,03( tơng ứng với cấp chính
xác H7); 20 là 0,035 (tơng ứng với cấp chính xác H7). Để đạt đợc yêu cầu
này ta phải gia công qua các bớc khoan-khoét-doa.
Các bề mặt đầu cần gia công đạt độ nhám Rz = 20 (5), ta có thể gia
công đạt đợc yêu cầu này bằng phơng pháp gia công phay, qua các bớc phay
thô và phay tinh.
Độ không song song giữa bề mặt C và B là 0,03; độ không vuông góc
giữa bề mặt D và A là không quá 0,03; độ không song song của các tâm lỗ cơ
bản không quá 0,03/100mm chiều dài. Các yêu cầu kỹ thuật này ta hoàn toàn
có thể đạt đợc khi gia công trên các máy vạn năng hay các máy chuyên
dùng.
III. Xác định dạng sản xuất.
- Xác định trọng lợng của chi tiết:
Ta có:
Q = V. (kg)
Trong đó:
Q : Trọng lợng của chi tiết (kg).
V : Thể tích của chi tiết (dm3).
: Trọng lợng riêng của chi tiết (kg/dm3).
Với gang xám 15-32 ta có = 6,8ữ7,4 kg/dm3
lấy = 7,1 kg/dm3.
Tính V:
V= 2V1 + V2 +2 V3
V1 : Thể tích khối trụ 25.
V2 : Thể tích khối trụ 40.
V3 : Thể tích khối càng.
2
2
2

V1 = .25 20 - .10 20 - 2. .6 7,5 = 7822,566 mm3

4
4
4
2
2
2
V2 = .40 40 - .20 40 - 2. .12 .10 = 35437,165 mm3
4
4
4

V3 = 25546,72/cos280 = 28933,45 mm3
V= 2.7822,566 + 35437,165 +2.28933,45 =108949,197 mm3
V= 0,10895 dm3
Q = 7,1.0,10895 = 0,773 kg.
- Tính số lợng chi tiết cần chế tạo trong một năm:

3


Đồ án môn học.

.

N = No.m.(1+).(1+) chi tiết/năm.
No : Số lợng sản phẩm yêu cầu (sản phẩm/năm).
M : Số chi tiết đang xét có trong một sản phẩm.
: Tỉ lệ phế phẩm không tránh khỏi.

= (3ữ6)% lấy = 5 %
: Tỉ lệ dự trữ trong sản xuất.
= (5ữ7) % lấy = 6 %
Với N0 = 10000
M=1
N = 10000.1.(1+5 %).(1+6 %) = 11130 chi tiết/năm.
Tra bảng 2 [4] dạng sản xuất là hàng loạt lớn.

Chơng II:

Xác định phơng pháp chế tạo phôi
Và thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi.

I. Xác định phơng pháp chế tạo phôi.
Với chi tiết càng gạt C15 có kết cấu không quá phức tạp ta có thể có
một số phơng án chế tạo phôi sau:
1. Phôi dập.
Phôi dập đợc dập trên máy búa nằm ngang hoặc máy dập đứng, khi
dập do chi tiết có kết cấu đơn giản nên không có bavia.
Khi dập độ chính xác của phôi dập cao, đặc biệt là kích thớc theo
chiều cao và sai lệch giữa hai nửa khuôn chi tiết. Thông thờng độ bóng của
dập thể tích đạt đợc 2ữ4, độ chính xác 0,1ữ0,005.
Trạng thái ứng suất của phôi dập nói chung là nén khối, do vậy kim
loại có tính dẻo tốt hơn, biến dạng triệt để hơn nên cơ tính của phôi dập cao
hơn rèn, vì vậy mà dễ cơ khí hoá và tự động hoá nâng cao đợc năng suất.
Tuy nhiên, phơng pháp chế tạo phôi dập có một số nhợc điểm sau:
Thiết bị sử dụng cho dập có công suất lớn, chuyển động đòi hỏi chính
xác cao, chế tạo khuôn đắt tiền.
2. Phôi đúc.
Do vật liệu chế tạo phôi là gang xám15-32, đây là loại vật liệu có tính

đúc tốt. Đúc có thể tạo ra các sản phẩm đúc phức tạp, giá thành của sản
phẩm đúc hạ hơn các dạng sản xuất khác.
Tuy nhiên, sản phẩm đúc có những nhợc điểm sau:
+ Sản phẩm đúc dễ bị rỗ co, rỗ khí, nứt và lẫn tạp chất,...
4


Đồ án môn học.

.

+ Khi đúc trong khuôn cát, độ chính xác về kích thớc và độ bóng thấp.
+ Tiêu hao một phần không nhỏ lợng kim loại ở hệ thống rót, đậu hơi,
đậu ngót, ....
Do dạng sản xuất của ta là dạng sản xuất hàng loạt lớn, phôi có kích
thớc không lớn, kết cấu không quá phức tạp, có một số bề mặt không cần gia
công, mặt khác vật liệu chế tạo phôi là gang xám 15-32 - đây là loại vật liệu
có tính đúc tốt, nên ta chọn phơng pháp chế tạo phôi là đúc, phôi đúc đợc
đúc trong khuôn cát, làm khuôn trên máy ép và máy rằn.

II. Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi.
Tra bảng 3-94[1] , với vật liệu đúc cấp chính xác1 lợng d gia công
cho các bề mặt bên và dới là : 2,0 mm.
Tra bảng 3-3[1] dung sai cho phép của vật liệu đúc.
Tra bảng 3-13[1] độ nhám bề mặt chi tiết đúc: Rz = 40 àm (4).
Ta có bản vẽ chi tiết lồng phôi:

5



Đồ án môn học.

.

Chơng III:

Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết.

I. Xác định đờng lối công nghệ:
Dạng sản xuất của ta là dạng sản xuất hàng loạt lớn nên ta chọn qui
trình công nghệ xây dựng theo nguyên tắc phân tán nguyên công, tức qui
trình công nghệ đợc chia thành các nguyên công đơn giản có thời gian nh
nhau ( nhịp ) hoặc bội số của nhịp. Mỗi máy thực hiện một nguyên công nhất
định, đồ gá đợc sử dụng là đồ gá chuyên dùng.
II. Chọn phơng pháp gia công.
Ta sử dụng các máy vạn năng và các máy chuyên dùng kết hợp với đồ
gá chuyên dùng.
Để gia công các bề mặt đầu ( A,B,C,D ) đạt Rz = 20 (5) , ta có thể sử
dụng phơng pháp phay để gia công, phay đợc tiến hành qua hai bớc: phay thô
và phay tinh.
Để gia công các lỗ 10 và 20 đạt Ra = 2,5 (6) ta tiến hành khoankhoét- doa.
Để gia công các lỗ 6 và 12 đạt Rz = 40 (4) ta tiến hành khoan.
III. Lập tiến trình công nghệ.
1. Chọn chuẩn.
Do càng gạt C15 là chi tiết dạng càng, có các đờng tâm lỗ chính ( 10
và 20 ) yêu cầu độ song song cao và độ vuông góc giữa đờng tâm lỗ 20 và
mặt đầu A(D) là 0.03 và yêu cầu độ song song giữa các bề mặt C và B là
0.03. Để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật đó ta có thể có các phơng án chọn
chuẩn tinh nh sau:
+ Chọn chuẩn tinh thống nhất là bề mặt C và hai lỗ 10.

Nếu chọn chuẩn tinh nh trên thì ta chọn chuẩn thô là bề mặt A và vành
ngoài 25 để gia công bề mặt C và hai lỗ 10. Khi kẹp chặt chi tiết lực kẹp
chặt chi tiết W đợc tác động qua khối V di động (tác động bên ngoài 25).
Mặt khác do càng có kết cấu kém cứng vững, vật liệu chế tạo càng là gang
xám 15-32, nh vậy nếu lực kẹp lớn có thể gây ra biến dạng càng, số lợng phế
phẩm tăng.
+ Chọn chuẩn tinh thống nhất là bề mặt D và lỗ 20.
Nếu chọn chuẩn tinh nh vậy thì ta chọn chuẩn thô để gia công chuẩn
tinh là mặt A và vành ngoài 40. Với cách chọn nh vậy thì lực kẹp sẽ đợc đặt
gần vành ngoài 40 để gia công chuẩn tinh, lực kẹp sẽ không gây biến dạng
phôi. Khi gia công các bề mặt phẳng còn lại ta có thể gia công đồng thời đợc
các bề mặt C và D bằng dao phay đĩa.
2. Lập tiến trình công nghệ.
1. Nguyên công 1: gia công bề mặt C.
2. Nguyên công 2: gia công bề mặt B.
6


Đồ án môn học.

.

3. Nguyên công 3: gia công bề mặt A.
4. Nguyên công 4: gia công bề mặt D.
Các bề mặt C, B, A, D là các mặt phẳng cần gia công đạt độ nhám
Rz = 20, ta có thể dùng phơng pháp phay để gia công. Phay đợc
tiến hành qua hai bớc: phay thô và phay tinh.
5. Nguyên công 5: gia công hai lỗ 10.
6. Nguyên công 6: gia công lỗ 20.
Các lỗ 10 và 20 cần gia công đạt độ nhám Ra = 2,5(6)đạt đợc

yêu cầu này ta tiến hành khoan, khoan đợc tiến hành qua ba bớc:
khoan-khoét-doa.
7. Nguyên công 7: vát mép các lỗ.
8. Nguyên công 8: gia công hai lỗ 6.
9. Nguyên công 9: gia công lỗ 12.
Các lỗ 6 và 12 cần gia công đạt độ nhám Rz = 40 (4), ta chỉ
cần tiến hành khoan.
10. Nguyên công 10: tổng kiểm tra.
Kiểm tra độ không vuông góc giữa bề mặt D, A với đờng tâm lỗ
20.
Kiểm tra độ không song song giữa các đờng tâm lỗ 10 và 20.
Kiểm tra độ không song song giữa các mặt B và C.
IV. Thiết kế nguyên công.
1. Nguyên công I: Phay bề mặt C.
1.1 Sơ đồ gá đặt.

W

Để phay bề mặt C ta hạn chế ba bậc tự do ở bề mặt B, ở đây ta sử dụng
chốt tỳ khía nhám. Lực kẹp W đợc đặt ở bề mặt D, lực kẹp đợc sinh ra từ
cơ cấu kẹp ren-đai ốc.
1.2 Chọn máy.
Để gia công bề mặt C ta sử dụng phơng pháp phay để gia công, ta tiến
hành phay trên máy phay 6H82.
Một số thông số của máy 6H82:
7


Đồ án môn học.


.

Số cấp tốc độ trục chính: 18
Phạm vi tốc độ 30ữ1500 vòng/phút.
Công suất động cơ chính: 1,7Kw
Kích thớc làm việc của bàn máy: BxL = 320x250
1.3 Chon dụng cụ cắt.
Để gia công bề mặt C có bề rộng 25 ta chọn dao phay mặt đầu, vật liệu
chế tạo dao là thép gió.
Tra bảng 4.92[1] chọn dao phay mặt đầu liền khối đuôi côn loại 1:
Các kích thớc cơ bản của dao phay:
Đờng kính dao phay: D = 40 mm
Bề dầy dao phay: L = 26 mm
Số răng dao phay: 10
Đờng kính lỗ lắp trục: d = 16mm.
Tra bảng 7[4] tuổi bền của dao T = 130 phút.
1.4 Tra lợng d.
Từ bảng 3.94[1] lợng d gia công của phôi đúc: Zb = 2 mm.
Để phay mặt C đạt Rz = 20 ta tiến hành phay, phay gồm hai bớc:
Phay thô: lợng d cho phay thô là: Zb = 1,5 mm.
Phay tinh: lợng d cho phay tinh là: Zb = 0,5 mm.
1.5 Tra chế độ cắt.
Chiều sâu phay thô: t = 1,5 mm
Chiều sâu phay tinh: t = 0,5 mm.
* Phay thô:
Với dao phay mặt đầu, tra bảng 5.119[2]
Lợng chạy dao Sz = 0,15ữ0,3 mm/răng.
Chọn Sz = 0,2 mm/răng S = 0,2.10 = 2 mm/vòng
Tra bảng 5.121[2] Tốc độ cắt Vb = 34 m/phút
Tốc độ tính toán Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5.k6

Với: k1: Hệ số phụ thuộc vào cơ tính của vật liệu gia công.
k2: Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công.
k3: Hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng chính.
k4: Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao.
k5: Hệ số phụ thuộc vào bề rộng phay.
k6: Hệ số phụ thuộc vào dạng gia công.
Tra bảng 5.20[2] k1 = 1,15 k2 = 1,0
k3 = 0,89
k4 = 1,0
k5 = 1,0
k6 = 1,0
Vt = 34.1,15.1,0.0,89.1,0.1,0.1,0 = 34.1,0235 = 34,799 m/phút
Số vòng quay trục chính:
nt =

1000.Vt 1000.35
=
=278,52 vòng/phút
.D
3,14.40

Chọn nm = 234 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực:
Vtt =
* Phay tinh:

nm . .D 234.3,14.40
=
= 29,4 m/phút.
1000

1000

8


Đồ án môn học.

.

Từ bảng 5.119[2] lợng chạy dao tinh S0 = 1,4ữ0,5 mm/vòng
Chọn S0 = 1 mm/vòng
Lợng chạy dao răng: Sz = S0/Z = 1/10 =0,1 mm/răng.
Từ bảng 5.121[2] tốc độ cắt là: Vb = 49 m/phút
Tốc độ tính toán là: Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5.k6
Với: k1: Hệ số phụ thuộc vào cơ tính của vật liệu gia công.
k2: Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công.
k3: Hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng chính.
k4: Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao.
k5: Hệ số phụ thuộc vào bề rộng phay.
k6: Hệ số phụ thuộc vào dạng gia công.
Tra bảng 5.20[2] k1 = 1,15 k2 = 1,0
k3 = 0,89
k4 = 1,0
k5 = 1,0
k6 = 0,8
Vt = 49.1,15.1,0.0,89.1,0.1,0.0,8 = 49.0,8188 = 40,1212 m/phút.
Số vòng quay trục chính:
nt =

1000.Vt 1000.40,1212

=
= 319,27 vòng/phút
.D
3,14.40

Chọn nm = 300 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực:
Vtt =

nm . .D 300.3,14.40
=
= 37,699 m/phút.
1000
1000

2. Nguyên công II.
Sơ đồ gá đặt và kẹp chặt:

W

Để gia công mặt B ta hạn chế phôi năm bậc tự do: phiến tì đặt tại mặt
phẳng C hạn chế ba bậc tự do, một khối V ngắn đặt tại vành ngoài của khối
trụ 25, hạn chế hai bậc tự do. Lực kẹp đợc đặt tại mặt phẳng A, lực kẹp W
đợc sinh ra từ cơ cấu kẹp ren-đai ốc.

9


Đồ án môn học.


.

Do nguyên công phay bề mặt B có kích thớc và lợng d nh bề mặt C,
nên ta chọn máy, chọn dụng cụ cắt và chế độ cắt hoàn toàn giống nguyên
công I.
Chế độ cắt khi phay thô:
t = 1,5 mm ; Sz = 0,2 mm/răng ; nm = 234 vòng/phút ; Vt = 29,4m/phút.
Chế độ cắt khi phay tinh:
t = 0,5 mm ; S0 = 1 mm/vòng ; nm = 300 vòng/phút ; Vt = 37,699 m/ph.
3. Nguyên công III: Phay mặt đầu A.
3.1 Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

W

W

Để phay mặt đầu A ta định vị phôi trên phiến tỳ (hạn chế ba bậc tự do),
các phiến tỳ đợc đặt tại mặt phẳng C. Để kẹp chặt chi tiết ta đặt lực kẹp tại
mặt B, lực kẹp W đợc sinh ra từ cơ cấu kẹp liên động ren-đai ốc. Để tăng
cứng vững, và tránh làm biến dạng phôi trong quá trình gia công ta đặt thêm
chốt tỳ phụ tại mặt phẳng D.
3.2 Chọn máy.
Để gia công mặt đầu A có bề rộng 40 đạt độ nhám Rz = 20 ta dùng
máy phay đứng 6H82.
Một số thông số của máy phay 6H82 đợc giới thiệu ở nguyên công II
3.3 Chọn dụng cụ cắt.
Chọn dao phay mặt đầu loại 1 (đầu răng nhỏ), loại răng liền khối, vật
liệu chế tạo dao là thép gió.
Từ bảng 4.92[1] các kích thớc của dao phay mặt đầu:
Đờng kính dao : D = 63 mm

Đờng kính lỗ lắp trục : d = 27 mm.
Chiều dầy dao: L = 40 mm.
Số răng dao: Z = 14 răng.
Tra bảng 7[4] tuổi bền của dao T = 130 phút.
3.4 Tra lợng d.
Từ bảng 3.94[1] lợng d gia công của phôi đúc: Zb = 2 mm.
Để phay mặt A đạt Rz = 20 ta tiến hành phay, phay gồm hai bớc:
Phay thô: lợng d cho phay thô là: Zb = 1,5 mm.
Phay tinh: lợng d cho phay tinh là: Zb = 0,5 mm.
3.5 Tra chế độ cắt:

10


Đồ án môn học.

.

Phay thô:
Với dao phay mặt đầu, tra bảng 5.119[2]
Lợng chạy dao Sz = 0,15ữ0,3 mm/răng.
Chọn Sz = 0,2 mm/răng S = 0,2.14 = 2,8 mm/vòng
Tra bảng 5.121[2] Tốc độ cắt Vb = 38,5 m/phút
Tốc độ tính toán Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5.k6
Với: k1: Hệ số phụ thuộc vào cơ tính của vật liệu gia công.
k2: Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công.
k3: Hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng chính.
k4: Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao.
k5: Hệ số phụ thuộc vào bề rộng phay.
k6: Hệ số phụ thuộc vào dạng gia công.

Tra bảng 5.20[2] k1 = 1,15 k2 = 1,0
k3 = 0,89
k4 = 1,0
k5 = 1,0
k6 = 1,0
Tốc độ cắt tính toán:
Vt = 38,5.1,15.1,0.0,89.1,0.1,0.1,0 = 39,405 m/phút.
Số vòng quay trục chính:
nt =

1000.Vt 1000.39,405
=
= 194,09 vòng/phút
.D
3,14.63

Chọn nm = 190 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực:
Vtt =

nm . .D 190.3,14.63
=
= 37,605 m/phút.
1000
1000

Phay tinh:
Từ bảng 5.119[2] lợng chạy dao tinh S0 = 1,4ữ0,5 mm/vòng
Chọn S0 = 1 mm/vòng
Lợng chạy dao răng: Sz = S0/Z = 1/14 =0,07 mm/răng.

Từ bảng 5.121[2] tốc độ cắt là: Vb = 55 m/phút
Tốc độ tính toán là: Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5.k6
Với: k1: Hệ số phụ thuộc vào cơ tính của vật liệu gia công.
k2: Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công.
k3: Hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng chính.
k4: Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao.
k5: Hệ số phụ thuộc vào bề rộng phay.
k6: Hệ số phụ thuộc vào dạng gia công.
Tra bảng 5.20[2] k1 = 1,15 k2 = 1,0
k3 = 0,89
k4 = 1,0
k5 = 1,0
k6 = 0,8
Vt = 55.1,15.1,0.0,89.1,0.1,0.0,8 = 55.0,8188 = 45,034 m/phút.
Số vòng quay trục chính:
nt =

1000.Vt 1000.45,034
=
= 227,4 vòng/phút
.D
3,14.63

11


Đồ án môn học.

.


Chọn nm = 190 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực:
Vtt =

nm . .D 190.3,14.63
=
= 37,605 m/phút.
1000
1000

4. Nguyên công IV: Phay mặt đầu D.
Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

W

W

Do hai mặt đầu A và D là giống nhau (là hai đầu của một khối trụ).
Mặt khác theo bảng3.94[1] lợng d cho bề mặt A và D là
Zb =
2mm nên việc thiết kế nguyên công IV giống nh nguyên công III.
Chọn máy: 6H82
Dụng cụ cắt: dao phay mặt đầu thép gió liền khối có:
D=63mm ; L = 40 mm ; d = 27 mm.
Chế độ cắt khi phay thô:
t = 1,5 mm ; Sz = 0,2 mm/răng ; nm = 190 vòng/phút ;
Vt = 37,605 m/phút.
Chế độ cắt khi phay tinh:
t = 0,5 mm ; S0 = 1 mm/vòng ; nm = 190 mm/vòng ; Vt = 37,605 m/ph.
5. Nguyên công V: Khoan-khoét-doa hai lỗ 10.

5.1 Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

W

12


Đồ án môn học.

.

Để gia công hai lỗ 10 ta định vị phôi bằng hai phiến tỳ ở mặt phẳng
B, phiến tỳ hạn chế ba bậc tự do, và hai khối V, một khối V cố định hạn chế
hai bậc tự do, một khối V di động hạn chế một bậc tự do. Hai khối V này đặt
ở vành ngoài khối trụ 25. Lực kẹp W đợc đặt ở trên bề mặt A, lực kẹp W đợc sinh ra từ cơ cấu kẹp ren-đai ốc thông qua đòn kẹp. Để tăng cứng vững
cho phôi ta sử dụng thêm chốt tỳ phụ, chốt tỳ phụ đợc đặt tại bề mặt D.
5.2 Chọn máy.
Để gia công hai lỗ 10 cách nhau một khoảng 180mm, ta tiến hành
gia công trên máy khoan cần.
Tra bảng 9.22[3] chọn máy khoan cần 2H53.
Một số thông số chính của máy khoan cần 2H53:
Số cấp tốc độ trục chính: 12
Phạm vi tốc độ trục chính: 25ữ2500 (vòng/phút)
Dịch chuyển ngang lớn nhất của đầu khoan: 900 mm
Công suất của động cơ chính: 2,8 kw
Kích thớc bàn máy: bxl = 500x630
Đờng kính lớn nhất khoan đợc: 35 mm
5.3 Chọn dụng cụ cắt.
Do lỗ 10 cần gia công đạt cấp chính xác 6 nên ta tiến hành khoankhoét-doa:
+ Khoan lỗ 8 dùng mũi khoan ruột gà, đuôi côn loại I, vật liệu chế

tạo mũi khoan là thép gió.
Tra bảng 4.42[1] các thông số của mũi khoan 8:
Đờng kính: d = 8 mm.
chiều dài L = 240 mm .
chiều dài phần làm việc : l = 160 mm.
+ Khoét lỗ 9,8dùng mũi khoét, vật liệu chế tạo thép gió.
Tra bảng 4.48[1] các thông số của mũi khoét:
0 = 60ữ80 0 = 80ữ100
0 = 300ữ600
01 = 300
0 = 100
= 0,8ữ2 mm
+ Doa lỗ 10 dùng dao doa, vật liệu chế tạo là thép gió.
Tra bảng 4.49[1] các kích thớc của mũi doa:
Đối với kiểu mũi doa liền khối ,chuôi trụ:
Đờng kính mũi doa: D= 2ữ16 mm
Chiều dài toàn bộ mũi doa: L = 49ữ170 mm
Chiều dài phần làm việc của mũi doa: l = 11ữ52 mm
5.4 Tra lợng d và chế độ cắt.
- Khoan lỗ 8: t = 4 mm
tra bảng 5.89[2] lợng chạy dao S = 0,13ữ0,17 mm/vòng
chọn S = 0,15 mm/vòng.
Tra bảng 5.90[2] tốc độ cắt khi khoan: Vb = 17,5 m/vòng.
Vt = K1.K2

13


Đồ án môn học.


.

K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tỉ số giữa chu kỳ bền thực tế
và chu kỳ bền danh nghĩa. Tra bảng 5.90[2] K1 = 1,0
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu khoan.
Tra bảng 5.87[2] K2 = 1,0
Vt = 1,0.1,0.17,5 = 17,5 m/vòng
Tốc độ trục chính:
n=

1000.V 1000.17,5
=
= 696,303 vòng/phút.
.D
.8

Chọn nm = 650 vòng/phút.
Tốc độ khi khoan thực tế là:
V=

nm . .D 650. .8
=
= 16,34 m/vòng.
1000
1000

- Khoét lỗ 9,8: t = 0,9 mm
Tra bảng 5.104[2] lợng chạy dao S = 0,7 mm/vòng
Tra bảng 5.106 [2] tốc độ cắt khi khoét: V = 27,5 m/phút.
Tốc độ trục chính n =


1000.V 1000.27,5
= .9,8 = 893,216 vòng/phút.
.D

chọn tốc độ máy nm = 850 vòng/phút.
tốc độ thực khi khoét là:
V=

nm . .D 850. .9,8
=
= 26,17 m/phút.
1000
1000

- Doa lỗ 10: t = 0,1 mm
Tra bảng 5.112[2] lợng chạy dao S = 1,7 mm/vòng.
Tra bảng 5.113[2] tốc độ cắt khi dao V = 4ữ5 m/phút
chọn V = 4 m/phút.
Tốc độ trục chính là: n =

1000.V 1000.4
=
= 127,32 vòng/phút.
.D
.10

Chọn nm = 120 vòng/phút.
tốc độ doa thực tế là:
V=


nm . .D 120. .10
=
= 3,77 m/phút.
1000
1000

6. Nguyên công VI: Khoan-khoét-doa lỗ 20.
6.1 Sơ đồ định vị và kẹp chặt.

14


Đồ án môn học.

.

W

W

Để khoan-khoét-doa lỗ 20,ta định vị phôi bằng phiến tỳ (hạn chế ba
bậc tự do) đặt ở mặt phẳng D, và hai chốt định vị ở hai lỗ 10 ta đã gia công
ở nguyên công trớc. ở đây ta dùng một chốt trụ (hạn chế hai bậc tự do) và
một chốt chám (hạn chế một bậc tự do). Lực kẹp W đợc đặt tại bề mặt B. Cơ
cấu kẹp ở đây ta sử dụng hệ thống đòn kẹp liên động.
6.2 Chọn máy.
Ta sử dụng máy khoan đứng 2H135.
Một số thông số của máy khoan đứng 2H135:
- Đờng kính lớn nhất khoan đợc: 35mm.

- Khoảng cách lớn nhất từ mút trục chính tới bàn máy: 750 mm
- Số cấp tốc độ trục chính: 12.
- Phạm vi tốc độ trục chính: 31,5ữ1400 vòng/phút.
- Phạm vi bớc tiến: 0,1ữ0,6 mm/vòng.
- Lực tiến dao: 1500 kg
- Mô men xoắn: 4000 kg.cm
- Công suất động cơ chính: 4 kw.
6.3 Chọn dụng cụ cắt.
Để gia công lỗ 20 đạt 6 ta tiến hành khoan-khoét-doa:
+ Khoan lỗ 19.
+ Khoét lỗ 19,8
+ Doa lỗ 20.
- Chọn mũi khoan: Chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn loại ngắn kiểu I, vật
liệu chế tạo mũi khoan là thép gió.
Tra bảng 4.42[1] ta xác định đợc các kích thớc của mũi khoan:
Đờng kính: d = 19 mm.
chiều dài L = 310 mm .
chiều dài phần làm việc : l = 210 mm.
- Mũi khoét: ta dùng mũi khoét đợc chế tạo bằng thép gió, mũi khoét số 1.
Tra bảng 4.48 [2] các thông số của mũi khoét:
15


Đồ án môn học.

.

0 = 70 ; 0 = 90 ; 0 = 300ữ600 ; 01 = 300 ; 0 = 100 ; = 0,8ữ2 mm.
- Mũi doa: Chọn mũi doa đợc chế tạo từ thép gió.
Tra bảng 4.49[1] Xác định đợc các thông số của mũi doa:

Dùng mũi doa liền khối đuôi côn:
Đờng kính mũi doa: D = 20 mm
Chiều dài toàn bộ mũi doa: L = 138ữ344 mm chọn L = 200mm.
Chiều dài phần làm việc của mũi doa: l = 26ữ50 mm chọn
l=40mm.
6.4 Tính lợng d gia công.
Qui trình công nghệ để gia công lỗ 20+0,035 gồm ba bớc: Khoan-khoétdoa. Phôi ban đầu là phôi đặc, do vậy bớc đầu khoan ta không phải tính lợng
d gia công.
Ban đầu ta khoan lỗ 19 từ phôi đặc, sau đó khoét-doa.
Do bề mặt gia công là mặt trong đối xứng nên ta dùng công thức tính
lợng d sau:
2Zbmin = 2.(Rza + Ta + a2 + b2 )
Trong đó:
+ Rza : Chiều cao nhấp nhô tế vi do nguyên công trớc để lại.
+ Ta : Chiều sâu lớp khuyết tật do nguyên công trớc để lại.
+ a : Sai lệch vị trí không gian do nguyên công trớc để lại.
+ b : Sai số gá đặt ở nguyên công đang thực hiện.
- Khoan lỗ 19:
Do ban đầu là phôi đặc nên ta không tính lợng d cho bớc này.
Tra bảng 3.87[1] sau khi khoan lỗ chất lợng bề mặt lỗ đạt đợc :
Cấp chính xác 12.
Rza =50 àm ; Ta = 70àm.
Sai lệch không gian tổng cộng: a = C0 + 2y .L2
Với: C0 : Độ xê dịch tâm lỗ, tra bảng 18[4] C0 = 25àm/mm
y : Độ sai lệch, tra bảng 18[4] y = 0,9àm/mm
L : Chiều dài lỗ gia công, L = 42 mm
a = 25 2 + 0,9 2.42 2 = 45,319àm
Sai số gá đặt khi khoan: gđ = c2 + k2 + dg2
Giả thiết đg = 0 gđ = c2 + k2
c : Sai số chuẩn, do chi tiết xoay khi định vị vào hai chốt mà hai chốt

có khe hở với lỗ định vị.
max = A + B + min
A : Dung sai của lỗ định vị, lỗ định vị đợc gia công ở nguyên
công trớc, giả sử lỗ đợc gia công đạt yêu cầu A = 0,035mm.

16


Đồ án môn học.

.

B : Dung sai đờng kính chốt, với chốt trụ và chốt chám theo
tiêu chuẩn (D10; f7) B = -13-(-28) = 15 àm = 0,015mm.
min : Khe hở nhỏ nhất giữa lỗ và chốt: min = 0,013mm.


Góc xoay lớn nhất của chi tiết: tg = max
H
với H: khoảng cách giữa hai lỗ chốt.
tg =

max 0,035 + 0,015 + 0,013
=
= 3,5.10-4 = 0,00035
H
180

Sai số chuẩn trên chiều dài lỗ: c = L.tg = 42.0,00035 = 14,7àm
c 15àm .

Sai số kẹp chặt: Do lực kẹp W vuông góc với phơng kích thớc thực
hiện nên sai số kẹp chặt k = 0.
Vậy gđ = c2 + k2 = c =15àm .
- Khoét:
Tra bảng 3.87[1] Rza = 40àm
Ta = 0 àm
Sai lệch không gian còn lại sau khi khoét:
a1 = 0,05.a = 0,05.45,319 = 2,266àm.
Sai số gá đặt còn lại sau khoét:
gđ1 = 0,05.gđ = 0,05.15 = 0,75àm.
Lợng d trung gian để khoét sau khoan:
2Zbmin = 2.(Rza + Ta + a2 + b2 )
2Zbmin = 2.(50 + 70 + 45,319 2 + 15 2 ) = 335àm
- Doa lỗ đạt 20:
Tra bảng3.87[1] Rza = 3,2àm
Ta = 0 àm.
Lợng d nhỏ nhất khi dao:
2Zbmin = 2.(Rza + Ta + a2 + b2 )
2Zbmin = 2.(40 + 2,266 2 + 0,75 2 ) = 85àm.

bảng tính lợng d khi khoan-khoét-doa lỗ 20:
Bớc
gia
công

Các yếu tố lợng d

Giá trị tính
toán


17

Dun
g
sai
(àm
)

Kích thớc
giới hạn
(àm)

Trị số giới
hạn lợng d


Đồ án môn học.
1

Kho
an
Kho
ét
Doa

.

Rza

m)


Ta

m)

a

m)

b

m)

2.Zbm

2

3

4

5

6

50

70

45


40

0

3,2

0

2,2
7
0,1
1

in

(àm)

15

335

0,7
5

85

Kích
thớc
(mm

)
7
19,6
15
19,9
5
20,0
35

Max

Min

8

9

10

210

19,6
1
19,9
50
20,0
35

19,4
0

19,8
66
20,0
00

84
35

2Zma

2Zmi

x

n

(àm
)
11


m)
12

466

340

134


85

Kiểm tra kết quả tính toán:
Doa: 2Zmax - 2Zmin = 134-85 = 49 (àm)
2 - 1 = 84 - 35 = 49 (àm)
Khoét: 2Zmax - 2Zmin = 466-340 = 126 (àm)
2 - 1 = 210 84 = 126 (àm).
Vậy kết quả tính toán là đúng.
6.5 Tính toán chế độ cắt.
* Khoan lỗ 19:
- Chiều sâu cắt: t = D/2 = 19/2 = 9,5 mm
- Lợng chạy dao: S
Tra bảng 5.89[2] S = 0,52ữ0,64 mm/vòng
Chọn S = 0,6 mm/vòng
- Tốc độ cắt:V
q
V = Cvm.D y .K v

T .S

Tra bảng 5.38[2]
Cv = 17,1 q = 0,25
m = 0,125
Tra bảng 5.30[2]
T = 60 phút
KV = KMv.Kuv.Klv
KMV : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công.
Kuv : Hệ số phụ thuộc vào dụng cụ cắt.
Klv : Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan.
Tra bảng 5.1[2]

190
KMV =

HB

nv

Tra bảng 5.2[2] nv = 1,3
Vật liệu gia công là gang xám15-32 HB = 190
KMV = 1
Tra bảng 5.6[2] Kuv = 1
Tra bảng 5.31[2] , do L/D = 42/20 <3 Klv = 1
KV = 1.1.1 = 1
18


Đồ án môn học.

.

17,1.19 0, 25
.1 = 26,25 m/phút
60 0,125.0,6 0, 4
1000.Vt
1000.26,25
nt =
=
= 439,796 vòng/phút.
.D
.19


Vt =

Tính nm :
Ta có: nm = nmin.m-1
1400 = 31,5.12-1 11 = 44,44
Tra bảng 8[4] = 1,41
nt

439,796

Mặt khác: x = n = 31,5 = 13,96
min
Tra bảng 8[4] x = 11,28
nm = 11,28.31,5 = 355,32 vòng/phút.
.D.n

.19.355,32

Vtt =
=
= 21,209 m/phút.
1000
1000
Mômen xoắn khi khoan: Mx (Nm)
Mx = 10.CM.Dq.Sy.Kp
Tra bảng 5.32[2] CM = 0,021
q=2

y = 0,8


n

HB
=1
190

Tra bảng 5.9[2] Kp = KMP =

Mx = 10.0,021.192.0,60,8.1 = 50,379 Nm = 50379 Nmm
Lực chiều trục khi khoan: P0 (N).
P0 = 10.CP.Dq.Sy.KP
Tra bảng 5.32[2] CP = 42,7
q=1
y = 0,8
P0 = 10.42,7.191.0,60,8.1 = 5391,41 N
Công suất cắt: Ne (kw)
Ne =

M X .n
50,379.355,32
=
= 1,836 kw
9750
9750

Ne = 1,836 kw < Nđc chính = 4 kw
Máy đủ công suất cắt.
* Khoét lỗ 19,8:
t=


D d 19,8 19
=
= 0,4 mm
2
2

Tra bảng 5.26[2] Lợng chạy dao S=0,9.Kos=0,9.0,7=0,63 mm/vòng
Tốc độ cắt V (m/phút):
q
V = Cm v .D
.k v
x
y

T .t .S

Tra bảng 5.29[2] Cv = 18,8 q = 0,4
x = 0,1
m = 0,125
Tra bảng 5.30[2] T = 30 phút.
Kv = KMV.Kuv.Klv.Knv
KMV : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công.
19

y = 0,4


Đồ án môn học.


.

Kuv : Hệ số phụ thuộc vào dụng cụ cắt.
Klv : Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan.
Knv : Hệ số điều chỉnh bổ xung.
Tra bảng 5.1[2]
190
KMV =

HB

nv

Tra bảng 5.2[2] nv = 1,3
Vật liệu gia công là gang xám15-32 HB = 190
KMV = 1
Tra bảng 5.6[2] Kuv = 1
Tra bảng 5.31[2] , do L/D = 42/20 <3 Klv = 1
Tra bảng 5.5[2] Knv = 1
Kv = 1.1.1.1 = 1
18,8.19,8 0, 4
.1 = 53,486 m/phút.
30 0,125.0,4 0,1.0,630, 4
T .t .S
1000.V 1000.53,486
=
= 859,854 vòng/phút.
Số vòng quay trục chính: n =
.D
.19,8

nt
859,854
Mặt khác: x = n = 31,5 = 27,3
min
q
V = Cm v .D
.k v =
x
y

Theo tính toán trên ta có: = 1,41
Tra bảng 8[4] x = 22,56
nm = 22,56.31,5 = 710,64 vòng/phút.
nm = 710,64 vòng/phút
vận tốc thực khi cắt là:
V=

nm . .D 710,64.3,14.19,8
=
= 44,2 m/phút.
1000
1000

Mômen xoắn khi khoét:
Mx = 10.CM.Dq.tx.Sy.KP
Từ bảng 5.32[2] CM = 0,085
x = 0,75
KP :Hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế.
n


HB
190
Từ bảng 5.9[2] KP = KMP =
=

190
190

y = 0,8

0,6

=1

MX = 10.0,085.0,40,75.0,630,8.1 = 0,2954 (Nm)
Lực chiều trục:
P0 = 10.CP.tx.Dq.Sy.KP
Tra bảng 5.32[2] CP = 23,5 x = 1,2
y = 0,4
n

HB
190
Từ bảng 5.9[2] KP = KMP =
=

190
190

20


0,6

=1


Đồ án môn học.

.

P0 = 10.23,5.0,41,2.0,630,4.1 = 65,054 (N)
Công suất cắt: Ne
Ne =

M X .n
9750

Với nm = 710,64 vòng/phút
Ne =

0,2954.710,640
= 0,0215 kw
9750

Ne = 0,0215kw < Nđc = 4kw động cơ đủ công suất cắt.
* Doa lỗ 20+0,035 :
20 19,8

= 0,1mm
t=

2
Từ bảng 5.27[2]
lợng chạy dao S = 2,6.Kos = 2,6.0,8 = 2,08 mm/vòng.
Tốc độ cắt V:
q
V = CmV .xD y .KV

T .t .S

Từ bảng 5.29[2] CV = 15,6 q = 0,2 x = 0,1 y = 0,5
Từ bảng 5.30[2] Tuổi bền dụng cụ cắt: T = 60 phút
Kv = KMV.Kuv.Klv.Knv
KMV : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công.
Kuv : Hệ số phụ thuộc vào dụng cụ cắt.
Klv : Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan.
Tra bảng 5.1[2]
190
KMV =

HB

nv

Tra bảng 5.2[2] nv = 1,3
Vật liệu gia công là gang xám15-32 HB = 190
KMV = 1
Tra bảng 5.6[2] Kuv = 1
Tra bảng 5.31[2] , do L/D = 42/20 <3 Klv = 1
KV = 1.1.1 = 1
V=


15,6.20 0, 2
.1 = 7,2586 m/phút
60 0,3.0,10,1.2,080,5

Số vòng quay của trục chính:

1000.V 1000.7,2586
=
= 115,52 vòng/phút
.D
.20
nt
115,52
Mặt khác: x = n = 31,5 = 3,667
min

nt =

Theo tính toán trên ta có: = 1,41
Tra bảng 8[4] x = 4

21

m = 0,3


Đồ án môn học.

.


nm = 31,5.4 = 126 vòng/phút
Tốc độ thực khi cắt là:
Vt =

n. .D 126. .20
=
= 7,92 m/phút.
1000
1000

Mômen xoắn khi cắt: MX

x
y
MX = C P .t .S z .D.S (Nm)

2.100

Từ bảng 5.23[2] CP = 92
x = 1 y = 0,75
Sz : Lợng chạy dao răng (mm/răng)
Sz = S/Z = 2,08/12 = 0,1733 mm/răng
C P .t x .S zy .D.S 92.0,11.0,17330,75.20.12
=
= 2,965 (Nm)
MX =
2.100
2.100


MX = 2,965 Nm
7. Nguyên công 7: Vát mép các lỗ trụ.
Tại nguyên công này ta tiến hành vát mép một đầu cho lỗ trụ 20 và
hai lỗ trụ 10. Sơ đồ định vị và kẹp chặt đợc xác định nh nguyên công 6 khi
vát mép lỗ trụ 20, và nh nguyên công 5 khi vát mép lỗ trụ 10.
Các chế độ cắt ta lấy nh của bớc khoét tơng ứng với nguyên công 6 và
nguyên công 5:
Vát mép lỗ trụ 20:
S = 0,63 mm/vòng
V = 44,2 m/phút n = 710,64 vòng/phút.
Vát mép lỗ trụ10:
S = 0,7 mm/vòng
V = 26,17 m/phút n = 650 vòng/phút.

8. Nguyên công 8: Khoan hai lỗ 6.
8.1 Sơ đồ định vị:

W

W

22


Đồ án môn học.

.

Để khoan hai lỗ 6 ta hạn chế sáu bậc tự do của phôi. Để hạn chế sáu
bậc tự do ta dùng phiến tỳ phẳng ( hạn chế ba bậc tự do) đặt ở bề mặt C và

hai chốt, một chốt trụ (hạn chế hai bậc tự do) và một chốt chám (hạn chế một
bậc tự do). Hai chốt đợc đặt ở hai lỗ 10 ( đã đợc gia công ở nguyên công 5).
Lực kẹp W đợc tác động từ đòn kẹp của cơ cấu kẹp liên động ren-đai ốc, lực
kẹp đợc đặt tại bề mặt B.
8.2 Chọn máy.
Để khoan hai lỗ 6 cách nhau một khoảng 180mm, ta tiến hành khoan
trên máy khoan cần.
Tra bảng 9.22[3] chọn máy khoan cần 2H53.
Một số thông số của máy khoan cần 2H53:
Số cấp tốc độ trục chính: 12
Phạm vi tốc độ trục chính: 25ữ2500 (vòng/phút)
Dịch chuyển ngang lớn nhất của đầu khoan: 900 mm
Công suất của động cơ chính: 2,8 kw
Kích thớc bàn máy: bxl = 500x630
Đờng kính lớn nhất khoan đợc: 35 mm.
8.3 Chọn dụng cụ cắt:
Để khoan lỗ 6 đạt độ nhám Rz = 40 ta dùng mũi khoan ruột gà đuôi
trụ loại trung bình, vật liệu chế tạo mũi khoan là thép gió.
Tra bảng 4.41[1] các kích thớc của mũi khoan kiểu I:
Đờng kính mũi khoan: d = 6 mm
Chiều dài: L = 139 mm
Chiều dài phần làm việc: l = 91 mm
8.4 Tra lợng d và chế độ cắt.
Do phôi ban đầu là phôi đặc nên ta không cần tra lợng d cho nguyên
công này.
Khoa lỗ 6 chiều sâu cắt t = 3 mm
Tra bảng 5.89[2]
lợng chạy dao: S = 0,2ữ0,24 mm/vòng chọn S = 0,22 mm/vòng
Tra bảng 5.90[2] tốc độ cắt khi khoan Vb = 40 m/vòng.
Vt = K1.K2.Vb

K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tỉ số giữa chu kỳ bền thực tế
và chu kỳ bền danh nghĩa. Tra bảng 5.90[2] K1 = 1,0
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu khoan.
Tra bảng 5.87[2] K2 = 1,0
Vt = 40.1,0.1,0 = 40 m/vòng.
Tốc độ trục chính:
n=

1000.V
1000.40
=
= 2122 vòng/phút
.D
.6

Chọn nm = 2050 vòng/phút.
vận tốc cắt thực tế:

23


Đồ án môn học.
Vtt =

.
n m . .D 2050. .6
=
= 38,64 m/phút.
1000
1000


9. Nguyên công IX: khoan lỗ 12.
9.1 Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

W
Để khoan lỗ 12 ta hạn chế sáu bậc tự do của phôi, dùng một phiến tỳ
phẳng (hạn chế ba bậc tự do) đặt tại bề mặt D, một chốt trụ ngắn đặt tại lỗ
20 (hạn chế hai bậc tự do), một chốt chám (hạn chế một bậc tự do) đặt tại lỗ
10. Lực kẹp W đợc đặt ở bề mặt A, lực kẹp W đợc tác động từ đòn kẹp của
cơ cấu kẹp ren-đai ốc.
9.2 Chọn máy.
Ta chỉ khoan lỗ 12, nên ta chọn máy khoan đứng.
Theo bảng 9.21[3] chọn máy khoan đứng 2H125.
Một số thông số kỹ thuật của máy khoan đứng 2H125:
- Khoảng cách lớn nhất từ mút trục chính tới bàn máy: 700mm
- Số cấp tốc độ trục chính: 12
- Phạm vi tốc độ trục chính: 45ữ2000 vòng/phút
- Công suất động cơ chính: 2,2kw
9.3 Chọn dụng cụ cắt:
Do cần gia công lỗ 12 đạt độ nhám Rz40, nên ta chỉ tiến hành khoan
là đạt yêu cầu. Chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ loại trung bình, vật liệu chế
tạo mũi khoan là thép gió.
Tra bảng 4.41[1] các kích thớc của mũi khoan:
Chọn mũi khoan kiểu I:
Đờng kính mũi khoan: d = 12 mm
Chiều dài mũi khoan: L = 205 mm
Chiều dài phần làm việc: l = 134 mm.
9.4 Tra lợng d và chế độ cắt.

24



Đồ án môn học.

.

Do ta chỉ khoan lỗ 12 từ phôi đặc nên ta không phải tra lợng d cho
nguyên công khoan này t = 6 mm
Tra bảng 5.89[2] Lợng chạy dao S = 0,39ữ0,47 mm/vòng
chọn S = 0,4 mm/vòng
Tra bảng 5.90[2] tốc độ cắt là Vb = 28 m/vòng.
Vt = K1.K2.Vb
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tỉ số giữa chu kỳ bền thực tế
và chu kỳ bền danh nghĩa. Tra bảng 5.90[2] K1 = 1,0
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu khoan.
Tra bảng 5.87[2] K2 = 1,0
Vt = 1,0.1,0.28 = 28 m/vòng.
Tốc độ trục chính là: n
1000.V
1000.28
=
= 742,723 vòng/phút.
.D
.12
nmax
2000
Ta có: m-1 = 11 = n =
= 44,44
45
min


n=

Tra bảng 8[4] = 1,41
nt

742,723

Mà x = n = 45 = 16,5
min
Tra bảng 8[4] x = 16
nm = 16.45 = 720 vòng/phút
Vậy nm = 720 vòng/phút.
vận tốc cắt thực tế là:
Vtt =

n m . .D 720. .12
=
= 27,14 m/phút.
1000
1000

10.Nguyên công X: Tổng kiểm tra.
- Kiểm tra độ không song song giữa bề mặt C và bề mặt B.
- Kiểm tra độ không vuông góc giữa đờng tâm lỗ trụ 20 và bề mặt
A.
- Kiểm tra độ không song song giữa các đờng tâm lỗ trụ 10 và 20.

25



×