Tải bản đầy đủ (.doc) (196 trang)

Sinh hoc 9 soan theo thong tu 1858

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.8 KB, 196 trang )

Chương I.
Tiết 1. Bài 1:

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

Ngày soạn :14/08/2016
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: 9A sỹ số HS :............vắng.............
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: 9B sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
b) Về kỹ năng.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Rèn kĩ năng thu thập, xử lí thông tin.
c) Về thái độ.
- Yêu thích hứng thú học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV.
- Tranh phóng to H 1.2.SGK.
- Tranh hay ảnh chân dung của Menđen.
b) Chuẩn bị của HS .
- SGK
3. Phương pháp giảng dạy:
- Đàm thoại
- Cá nhân làm việc với SGK.
4. Tiến trình bài dạy


a)Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b) Kiểm tra bài cũ. ko
*Đặt vấn đề vào bài mới. 1’
Chúng ta vẫn thường hay thắc mắc: Tại sao con được sinh ra lại có những điểm
giống hay khác bố mẹ? Câu hỏi này sẽ được giải đáp trong phần sinh học lớp 9.
c) Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: 10’
GV: Đưa 2 khái niệm di truyền và biến dị.

Nội dung chính
I. Di truyền học.
- Di truyÒn lµ hiÖn tîng truyÒn ®¹t
c¸c tÝnh tr¹ng cña bè mÑ, tæ tiªn cho
c¸c thÕ hÖ con ch¸u.
- BiÕn dÞ: lµ hiÖn tîng con sinh ra
kh¸c víi bè mÑ vµ kh¸c nhau vÒ
nhiÒu chi tiÕt.
⇒ BiÕn dÞ vµ di truyÒn lµ hai hiÖn tGV: Biến dị và di truyền gắn liền với quá îng song song, g¾n liÒn víi qu¸ tr×nh
1


trỡnh sinh sn, liờn quan ti cỏc c ch di sinh sản.
truyn, bin d din ra cp phõn t v
t bo. Thụng tin di truyn c lu gi
trong ADN t bo. S phõn ụi ADN l
c s a n s nhõn ụi ca NST. S
phõn li v nhõn ụi ca NST a n s
phõn bo. Chớnh phõn bo l hỡnh thc sinh
sn ca t bo, l c s cho s sinh trng

v phỏt trin ca c th. Nh ú cỏc tớnh
trng ca th h trc c truyn t cho
th h sau. S bin i v sp xp li vt
cht di truyn (ADN, NST) l c s a
n s khỏc nhau v tớnh trng gia th h
sau so vi th h trc.
* GV: Cho HS liờn h bn thõn thy
nhng im ging v khỏc vi b m
- Yờu cu HS lp bng v in vo bng
Tính trạng
1. Hỡnh dng tai
2. Hình dạng mắt
3. Hình dạng mũi
4. Hình dạng tóc
5. Màu mắt
6. Màu da.

Bản thân HS

Bố

mẹ

GV: Yêu cầu một vài HS đọc bảng do bản
thân tự lập và rút ra nhận xét về đặc điểm
và biến dị đối với bản thân.
Gv :giải thích
-Đặc điểm giống bố mẹ là hiện tợng DT
-Đ.điểm bố mẹ là hiện tợng BD


- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật
chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tợng di truyền và biến dị.
- DT học có vai trò quan trọng không
chỉ về lý thuyết mà còn có giá trị thực
tiễn cho KH chọn giống và y học, đặc
biệt là trong công nghệ sinh học hiện
đại.
Hoạt động 2 : 18
II. Menđen - Ngời đặt nền móng
GV: Hớng dẫn HS quan sát và phân tích
cho di truyền học.
H1.2 SGK.
? Em có nhận xét gì về đặc diểm của từng
cặp tính trạng đem lai.
GV: Sự đối nghịch hay khác nhau đó đợc
gọi là tơng phản -> các cặp tính trạng đem
lai có tính chất tơng phản.
? Cho biết phơng pháp nghiên cứu di truyền - Phơng pháp nghiên cứu: Phơng pháp
của Menđen.
tích các thế hệ lai (sgk/6)
GV: Đặc điểm độc đáo trong phơng pháp phân
Đối
tợng ngiên cứu: Đậu Hà Lan.
phân tích các thế hệ lai của Menđen là ông
đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự
thể hiện của cặp tính trạng đó qua các thế
hệ lai. Nhờ đó mà ông đã phát hiện ra các
2



quy luật di truyền.
? Đối tợng nghiên cứu của Menđen.
GV: Sở dĩ Menđen chọn đậu Hà Lan làm
đối tợng nghiên cứu là vì do dễ trồng và có
thể phân biệt nhau rõ ràng về các tính trạng
tơng phản, tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ
tạo ra dòng thuần.
Tuy nhiên lúc bấy giờ những hiểu biết về
lĩnh vực tế bào học rất hạn chế cho nên ngời ta cha nhận thức đợc giá trị công trình
của Menđen nên công trình của ông đợc
công bố năm 1865 nhng phải đến năm
1900 mới đợc giới khoa học thừa nhận.
Hoạt động 3 : 7
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ
GV: Yêu cầu một HS đọc SGK. Sau đó
bản của Di truyền học.
yêu cầu HS lấy thêm ví dụ cho từng khái
niệm (tính trạng, cặp tính trạng tơng phản,
nhân tố di truyền, giống (dòng) thuần
SGK-6,7.
chủng) - sgk/6
* Chú ý: Cách viết công thức lai: Mẹ
thờng viết bên trái dấu X, bố thờng
viết bên phải dấu X.
P: Mẹ X Bố.
d) Cng c, luyn tp. 7
? Trỡnh by i tng, nụi dung v ý ngha thc tin ca di truyn hc.
? Ti sao Menen li chn cỏc cp tớnh trng tng phn khi thc hin cỏc phộp
lai.
( Tr li: Vỡ thun li cho vic theo dừi s di truyn ca cỏc cp tớnh trng.)

=> Kt lun chung: SGK-7
e) Hng dn hc sinh t hc nh. 1
- Hc bi, tr li cỏc cõu hi cui bi.
5. Rỳt kinh nghim gi dy:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

Tit 2. Bi 2:
LAI MT CP TNH TRNG
Ngy son :14/08/2016
Ngy dy: ...../......./.........ti lp: 9A s s HS :............vng.............
Ngy dy: ...../......./.........ti lp: 9B s s HS :............vng.............
1. Mc tiờu.
a) V kin thc.
- Trỡnh by v phõn tớch c thớ nghim lai mt cp tớnh trng ca Menen.
- Nờu c cỏc khỏi nim kiu hỡnh (KH), kiu gen (KG), th ng hp, th d
hp.
3


- Phát biểu được nội dung quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo
quan điểm của Menđen.
b) Về kỹ năng.
- Rèn kĩ năng đọc kênh hình.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng viết sơ đồ lai.
c) Về thái độ.
- Yêu thích, hứng thú học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS

a) Chuẩn bị của GV.
- Tranh phóng to H2.1-2.3 SGK.
b) Chuẩn bị của HS .
- SGK
3. Phương pháp giảng dạy:
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
- Đàm thoại
4. Tiến trình bài dạy
a)Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b) Kiểm tra bài cũ. 5’
? Em hãy cho biết nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen gồm những điểm nào ?
*Đặt vấn đề vào bài mới. 1’
Sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào.
c) Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: 20’
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh H2.1
→ Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên
hoa đậu Hà Lan.
GV: Sử dụng bảng 2 để phân tích các khái
niệm: Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng
lặn.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK
=> thảo luận.
? Nhận xét kiểu hình ở F1.
? Xác định tỉ lệ kiểu hình của F2 trong
từng trường hợp.
GV: Từ kết quả đã tính toán, các em hãy

4

Nội dung chính
I. Thí nghiệm của Menđen.
1. Các khái niệm.
- Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng
của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu
hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2
mới biểu hiện.


rút ra kiểu hình ở F2.
GV: Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của
Menđen.
GV: Nhấn mạnh: Sự thay đổi giống làm
mẹ thì kết quả thu được không thay đổi =>
vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập điền từ
(SGK-9)

2. Thí nghiệm.
- Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau
về một cặp tính trạng thuần chủng
tương phản.
VD:
P Hoa đỏ x Hoa trắng
F1
Hoa đỏ

F2 3 hoa đỏ:1 hoa trắng
( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn).

GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung quy 3. Nội dung quy luật phân li.
luật phân li.
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một
cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân
li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội:
1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm.

Hoạt động 2 : 10’
GV: Giải thích quan niệm đương thời của
Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử
thuần khiết.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập mục 
(SGK-9).
? Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các
loại hợp tử ở F2.
? Vì sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa
trắng.
GV: Hoàn thiện kiến thức => Yêu cầu HS
giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen.

- Theo Menđen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di
GV: Chốt lại cách giải thích kết quả là sự truyền quy định.
phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao + Trong quá trình phát sinh giao tử có

tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
thuần chủng của P.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp
lại trong thụ tinh.
d) Củng cố, luyện tập. 7’
? Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả theo Menđen.
? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
5


- Làm bài tập 4 (SGK-10).
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

Tiết 3. Bài 3:
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
Ngày soạn :16/8/2016
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: 9A sỹ số HS :............vắng.............
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: 9B sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
6


- Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện

nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn
toàn.
b) Về kỹ năng.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai.
c) Về thái độ.
- Yêu thích hứng thú học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV.
- Tranh minh hoạ lai phân tích.
- Tranh phóng to H3 SGK-12.
b) Chuẩn bị của HS .
- SGK
3. Phương pháp giảng dạy/KTDH:
- Đàm thoại
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
- Tư duy, trình bày một phút
4. Tiến trình bài dạy
a)Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b) Kiểm tra bài cũ. 5’
? Phát biểu nội dung quy luật phân li. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên
đậu Hà Lan như thế nào.
c) Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1 : 13’

I. Lai phân tích.
? Em hãy nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 1. Một số khái niệm:
trong thí nghiệm của Menđen.
GV: Từ kết quả trên GV phân tích các khái - Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen
niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp
gen tương ứng giống nhau.
GV: Yêu cầu HS xác định kết quả của các - Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
phép lai:
tương ứng khác nhau.
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA
aa
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa
aa
GV: Chốt lại kiến thức và nêu vấn đề.
? Hoa đỏ có hai kiểu gen AA và Aa. Làm
7


thế nào để xác định được kiểu gen của cá
thể mang tính trạng trội
GV: Thông báo: Phép lai đó được gọi là
phép lai phân tích.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập điền từ.

2. Lai phân tích.
GV: Gọi một HS nhắc lại khái niệm lai - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể

phân tích.
mang tính trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang tính trạng
lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì
cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính
theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Hoạt động 2: 12’
II. ý nghĩa của tương quan trội lặn:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK => thảo luận;
? Nêu tương quan trội, lặn trong tự nhiên.
? Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn
nhằm mục đích gì.
? Việc xác định độ thuần chủng của giống
có ý nghĩa gì trong sản xuất.
? Muốn xác định giống có thuần chủng hat
không cần thực hiện phép lai nào.

- Trong tự nhiên mối tương quan trội
- lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng
tốt -> cần xác định tính trạng trội và
tập trung nhiều gen trội quý vào một
kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống để tránh sự phân
li tính trạng phải kiểm tra độ thuần

chủng của giống.

Hoạt động 3 : 8’
III. Trội không hoàn toàn.
GV: Yêu cầu HS quan sát H3, nghiên cứu
thông tin SGK.
? Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2
giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm - Trội không hoàn toàn là hiện tượng
của Menđen.
di truyền trong đó kiểu hình của F1
biểu hiện tính trạng trung gian giữa
GV: Yêu cầu HS làm bài tập điền từ.
bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là
? Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn. 1:2:1.
d) Củng cố, luyện tập. 5’
Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng.
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu được:
8


a) Toàn quả vàng;
c) 1 quả đỏ: 1 quả vàng;
b) Toàn quả đỏ;
d) 3 quả đỏ: 1 quả vàng;
2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây
thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp. Kiểu
gen của phép lai trên là:
a) P: AA x aa;
c) P: Aa x Aa;
b) P: AA x Aa;

d) P: Aa x aa;
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Làm bài tập 3 vào vở bài tập; Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

Tiết 4. Bài 4:

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

Ngày soạn :16/08/2016
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: 9A sỹ số HS :............vắng.............
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: 9B sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
- HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
9


- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
b) Về kỹ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
c) Về thái độ.
- Yêu thích hứng thú học tập bộ môn.

2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV.
- Tranh phóng to Hình 4.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
b) Chuẩn bị của HS .
- SGK
3. Phương pháp giảng dạy/KTDH:
- Đàm thoại
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
- Tư duy, trình bày một phút
4. Tiến trình bài dạy
a)Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b) Kiểm tra bài cũ. 8’
? Thế nào là lai phân tích. ý nghĩa của tương quan trội lặn.
c) Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1 : 17’
I. Thí nghiệm của Menđen.
GV: Yêu cầu HS quan sát Hình 4, nghiên cứu 1. Thí nghiệm:
P: vàng,trơn x xanh,nhăn
SGK -> Trình bày thí nghiệm của Menđen.
F1:
vàng,trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2: Thu được 4 kiểu hình
GV: Từ kết quả thí nghiệm, yêu cầu HS hoàn 9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
thành bảng 4 (SGK- 15).

3 xanh, trơn
GV: Treo bảng phụ gọi HS lên điền.
1 xanh, nhăn
GV: Chốt lại kiến thức.
Kiểu hình F2

Số hạt

Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn

315
101
108
32

Tỉ lệ kiểu
hình F2
9
3
3
1

GV: Từ kết quả bảng 4, gọi 1 HS nhắc lại thí
10

Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2
315 + 101

3

108 + 32
1
315 + 108
3

=
101 + 32
1

=


nghiệm.
GV: Phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp
tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình
ở F2 (SGK- 15).
GV: Phân tích cho HS hiểu các tính trạng di
truyền độc lập với nhau (3vàng : 1 xanh) ( 3
trơn : 1 nhăn) = 9:3:3:1.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập điền từ.
? Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính
trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền
độc lập với nhau.
Hoạt động 2 : 10’
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả thí
nghiệm ở F2 -> trả lời câu hỏi:
? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ.
GV: Nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được

xác định dựa vào kiểu hình của P.

2. Quy luật phân li độc lập
Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về
hai cặp tính trạng thuần chủng
tương phản di truyền độc lập với
nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình
bằng tích tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó.
II. Biến dị tổ hợp.
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại
các tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Có sự phân li độc
lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng
làm xuất hiện các kiểu hình khác
P.

d) Củng cố, luyện tập. 8’
1. Phát biểu nội dung quy luật phân li.
2. Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 1’
- Học bài theo nội dung SGK.
- Đọc trước bài 5; - Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

11



Tiết 5. Bài 5:

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)

Ngày soạn :01/09/2016
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: 9A sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
- Hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến
hoá.
12


b) Về kỹ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
c) Về thái độ.
- Yêu thích hứng thú học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV.
- Tranh phóng to hình 5 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
b) Chuẩn bị của HS .
- SGK
3. Phương pháp giảng dạy:
- Đàm thoại
- Trực quan

- Hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy
a)Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b) Kiểm tra bài cũ. 8’
? Phát biểu nội dung quy luật phân li.
Biến dị tổ hợp là gì. Nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào.
c) Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Menđen giải thích kết quả I. Menđen giải thích kết quả thí
thí nghiệm: 18’
nghiệm.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng
cặp tính trạng ở F2.
? Từ kết quả trên cho ta kết luận gì.
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng
do một cặp nhân tố di truyền quy định.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu  -> Giải - Quy ước:
thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm Gen A quy định hạt vàng.
của Menđen.
a
hạt xanh.
B
vỏ trơn.
b
vỏ nhăn.
Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng:
GV: Lưu ý cho HS: ở cơ thể lai F1 khi hình AABB
thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do Kiểu gen xanh, nhăn: aabb.
giữa A và a, với B và b là như nhau → tạo - Sơ đồ lai (SGK- 17)

ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau.
? Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay
hợp tử.
GV: Hướng dẫn cách xác định kiểu hình và
kiểu gen ở F2 → Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 5 (SGK-18)
13


Kiểu hình F2
Tỉ lệ
- Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2

Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2

Hạt vàng,
trơn
1 AABB
2 AaBB
3 AABb
4 AaBb
9

Hạt vàng,
nhăn
1 AAbb
2 Aabb

Hạt
xanh, Hạt

xanh,
trơn
nhăn
1 aaBB
1 aabb
2 aaBb

3

3

1

Hoạt động 2: ý nghĩa quy luật phân li II. ý nghĩa quy luật phân li độc lập.
độc lập: 10’
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu  → Thảo
luận trả lời các câu hỏi.
? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến - Quy luật phân li độc lập giải thích
dị lại phong phú.
được một trong những nguyên nhân
làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự
? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. phân li độc lập và tổ hợp tự do của các
cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng
đối với chọn giống và tiến hoá.
d) Củng cố, luyện tập. 7’
1. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
2. Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1. Hãy xác định kiểu gen của
phép lai trên.
Kết luận chung (SGK-19).

e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK; Hướng dẫn HS làm bài 4.
- Yêu cầu các nhóm làm trước thí nghiệm.
+ Gieo một đồng xu.
+ Gieo hai đồng xu.
Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

Tiết 6. Bài 6:

THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN
CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI

Ngày soạn :01/09/2016
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: 9A sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
việc gieo các đồng kim loại.
14


- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen
trong lai một cặp tính trạng.
b) Về kỹ năng.
- Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm.
c) Về thái độ.

- Yêu thích hứng thú học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV.
GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.
b) Chuẩn bị của HS .
HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại.
Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở.
3. Phương pháp giảng dạy/KTDH:
- Đàm thoại, Hoạt động nhóm
- Động não, tư duy độc lập, trình bày 1 phút
4. Tiến trình bài dạy
a)Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b) Kiểm tra bài cũ. ko
c) Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tiến hành gieo đồng kim I. Tiến hành gieo đồng kim loại.
loại: 28’
GV: Hướng dẫn quy trình.
a) Gieo một đồng kim loại.
- Lấy một đồng kim loại, cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.1.
b) Gieo hai đồng kim loại.
- Lấy hai đồng kim loại cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quảvào bảng 6.2.

* Gieo một đồng kim loại.

- Lưu ý quy định trước mặt sấp ngửa.
- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi
lần rơi vào bảng 6.1.
* Gieo hai đồng kim loại: Có thể xảy ra
một trong ba trường hợp:
2 đồng sấp (SS)
1 đồng sấp, 1 đồng ngửa (SN)
2 đồng ngửa (NN).
- Gieo 25 lần, thống kê kết quả vào bảng
6.2.

Hoạt động 2 :Thống kê kết quả của các
nhóm: 10’
II. Thống kê kết quả của các nhóm.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm 7
em).
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
15


đã tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2 → Ghi
vào bảng tổng hợp.
GV: Từ kết quả của bảng 6.1, yêu cầu HS
liên hệ:
? Có nhận xét gì về tỉ lệ xuất hiện mặt
sấp và mặt ngửa trong các lần gieo đồng
kim loại.

- Đồng kim loại có hai mặt sấp ngửa,
mỗi mặt tượng trưng cho một loại giao

tử.
- Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp: mặt ngửa khi
gieo hai đồng loại là 1:1. Số lượng xuất
hiện giao tử A và a là ngang nhau 1A:
1a.
- Khi số lần gieo đồng kim loại càng
tăng tỉ lệ đúng càng dần tới 1:1.
HS; Khi cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa
? Hãy liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giảm phân cho hai loại giao tử mang gen
giao tử được sinh ra từ con lai F1 (Aa).
A và gen a với xác suất ngang nhau
( như khi gieo đồng kim loại mặt sấp và
GV: Từ kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu mặt ngửa xuất hiện với xác suất ngang
gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng
nhau).
- Theo công thức tính xác suất thì:
P(A) = P(a) = 1 2 hay 1A : 1a.
HS: Kết quả gieo hai đồng kim loại có tỉ
lệ: 1SS : 2SN : 1NN → Tỉ lệ kiểu gen ở
F2 là: 1AA : 2Aa : 1aa.
- Khi số lần gieo đồng kim loại càng
tăng thì tỉ lệ đó càng dần tới 1 : 2 : 1.
d) Củng cố, luyện tập. 5’
- GV nhận xét tinh thần làm việc và kết quả của mỗi nhóm.
- Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 1’
- Làm các bài tập (SGK- 22,23).
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.........................................................................................................
.........................................................................................................

.........................................................................................................

Tiết 7. Bài 7:

BÀI TẬP CHƯƠNG I

Ngày soạn :01/09/2016
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: 9A sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
a) Về kiến thức.
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
b) Về kỹ năng.
16


- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
c) Về thái độ.
- Yêu thích hứng thú học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV.
Bảng phụ, phiếu học tập
b) Chuẩn bị của HS .
- Hs làm trước ở nhà
3. Phương pháp giảng dạy/KTDH:
- Đàm thoại, Hoạt động nhóm
- Động não, tư duy độc lập, trình bày 1 phút
4. Tiến trình bài dạy
a)Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b) Kiểm tra bài cũ. ko

c) Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động 1 (17’)
I. Hướng dẫn cách giải bài tập:
1. Lai một cặp tính trạng:
 Dạng 1: Biết kiểu hình của P → xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 và F2.
Cách giải:
- Bước 1: Quy ước gen.
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P.
- Bước 3: Viết sơ đồ lai.
Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1
tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2.
Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định.
 Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con → xác định kiểu gen, kiểu
hình ở P.
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
F: (3 : 1) → P Aa x Aa
F: (1 : 1) → P Aa x aa
F: (1 : 2 : 1) → P Aa x Aa (trội không hoàn toàn).
Ví dụ: ở cá kiếm tính trạng mắt đen (quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính
trạng mắt đỏ ( quy định bởi gen a).
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ → F1: 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ.
→ Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào?
2. Lai hai cặp tính trạng:
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
 Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P → xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 (F2).
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng ( theo các quy luật di truyền) → tích tỉ lệ của các
tính trạng ở F1 và F2.
(3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1

(3 : 1) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1
17


(3 : 1) (1: 2 : 1) = 6 : 3 : 3 : 2 : 1
Ví dụ: Gen A quy định hoa kép, gen a - hoa đơn; BB - hoa đỏ; Bb - hoa hồng; bb- hoa
trắng. Các gen quy định hình dạng và màu hoa d truyền độc lập.
P thuần chủng: Hoa kép trắng x Hoa đơn đỏ thì F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
 Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con → xác định kiểu gen của P.
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con → Kiểu gen của P.
F2: 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) ( 3 : 1) → F2 dị hợp về hai cặp gen
→ P thuần chủng về hai cặp gen.
F2: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) ( 3 : 1) → P: AaBb x Aabb
F1: 1 : 1 : 1 : 1 : = (1 : 1) (1 : 1) → P: A aBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.
Hoạt động 2 (22’)
II. Bài tập vận dụng:
GV: Yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn.
Hs: (...)
GV: Chốt lại đáp án đúng.
Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài
F1 toàn lông ngắn
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội → Đáp án a
Bài 2: Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục.
→ F1: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Theo quy luật phân li → P Aa x Aa → Đáp án d
Bài 3: F1: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25% hoa trắng
→ F1: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
→ Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn → Đáp án b, d.
Bài 4: Để sinh ra người con mắt xanh (aa) → Bố cho một loại giao tử a và mẹ cho

một loại giao tử a.
Để sinh ra người con mắt đen (A_) → Bố hoặc mẹ cho một giao tử A → Kiểu
gen và kiểu hình P là:
Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa)
Hoặc: Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn :
103 cây quả vàng, bầu dục
→ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9 đỏ tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
= (3 đỏ : 1 vàng)(3 tròn : 1 bầu dục)
→ P thuần chủng về hai cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn
→ Kiểu gen của P là AAbb x aaBB
→ Đáp án d.
d) Củng cố, luyện tập. 4’
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải các dạng bài tập.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 1’
- Làm lại các bài tập trong SGK.
- Đọc trước bài 8.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
18


.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

Tiết 8 ; Bài 7:

BÀI TẬP CHƯƠNG I ( Tiếp theo )


Ngày soạn :05/09/2016
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: 9A sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu
a)Về kiến thức
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền, biết vận dụng lí
thuyết để giải thích các bài tập.
b) Về kỹ năng
19


- Rèn luyện cho Hs năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
c) Về thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: Các dạng kiến thức đã học
b) Chuẩn bị của HS: Làm bài tập của chương I
3. Phương pháp giảng dạy/KTDH:
- Đàm thoại, Hoạt động nhóm
- Động não, tư duy độc lập, trình bày 1 phút
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b) Kiểm tra bài cũ. : 5’
Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Giờ trước các em dã được tìm hiểu về cách làm bài tập. Hôm nay chúng ta cùng áp
dụng làm bài tập.
c) Dạy nội dung bài mới
HĐ 2: (36 phút) Bài tập vận dụng.
GV Y/C hs làm bài tập SGK

Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài

F1:
100% lông ngắn (vì F1 đồng tính mang tính trạng trội )
Đáp án: a
Bài 2: Từ kết quả F1: 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục
F1: 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục
theo quy luật phân li
P: Aa x Aa
Đáp án: d
Bài 3: F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng
F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng

Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn
Đáp án: b,d
Bài 4: Để sinh ra người con mắt xanh(aa)
bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử
a
Để sinh ra người con có mắt đen(A-)
bố hoặc mẹ cho giao tử A
kiểu gen, kiểu hình P là:
Mẹ mắt đen(Aa) x bố mắt đen (Aa)
Hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
Đáp án: b hoặc d
Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục
301 cay quả vàng, tròn: 103 vàng, bầu dục
Tỉ lệ kiểu hình của F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu duc: 3 vàng, tròn: 1vàng, bầu
dục
P(t/c) về 2 cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn
Kiểu gen của P là: AAbb aaBB
Đáp án: d

d) Củng cố, luyện tập: ko
20


e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
- Tìm hiểu trước bài: NST
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

21


Tiết 9: Bài 8:
NHIỄM SẮC THỂ
Ngày soạn :19/09/2016
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: 9A sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu
a)Về kiến thức
- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
22


b) Về kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
c) Về thái độ

- Yêu thích hứng thú học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: - Tranh phóng to H8.1 → 8.5 SGK
b) Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp giảng dạy/KTDH:
- Đàm thoại, Hoạt động nhóm
- Động não, tư duy độc lập, trình bày 1 phút
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b) * Kiểm tra bài cũ. ko
* Đặt vấn đề vào bài mới: 1’
Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan đến các nhiễm sắc thể có trong
nhân tế bào.
c) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tính đặc trưng của bộ I. Tính đặc trưng của bộ NST.
NST: 18’
- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại
thành từng cặp tương đồng, giống nhau
GV: Giới thiệu cho HS quan sát H8.1.
về hình thái, kích thước.
? Thế nào là cặp NST tương đồng.
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST
? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
lưỡng bội.
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa
GV: Nhấn mạnh:
một NST của mỗi cặp tương đồng.
Trong cặp NST tương đồng: 1 có nguồn

gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
GV: Yêu cầu HS đọc bảng 8.8.
? Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có
phản ánh trình độ tiến hoá của loài
không.
GV: Yêu cầu HS quan sát H8.2:
? Ruồi giấm có mấy NST.
? Mô tả hình dạng bộ NST.
- ở những loài đơn tính có sự khác nhau
GV: Cặp NST giới tính có thể tương giữa cá thể đực và cá thể cái ở cặp NST
đồng (XX), hoặc không tương đồng giới tính.
(XY), hoặc chỉ có một chiếc (XO).
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc
? Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở trưng về hình dạng, số lượng.
mỗi loài sinh vật.
Hoạt động 2 (15’)
II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể.
GV: Thông báo: ở kì giữa NST có hình - Cấu trúc điển hình của NST được
dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
NST được mô tả ở kì này.
+ Hình dạng: Hình hạt, hình que hoặc

GV: Yêu cầu HS quan sát H 8.3
8.5:
hình chữ V.
23


? Mô tả hình dạng, cấu trúc của NST.


+ Dài: 0,5 - 50 μm.
+ Đường kính: 0,2 - 2 μm.
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2
crômatít ( nhiễm sắc tử chị em) gắn với
? Hoàn thành bài tập mục  (SGK- 25). nhau ở tâm động.
+ Mỗi crômatít gồm 1 phân tử ADN và
protein loại histôn.
Hoạt động 3 (5’)
III. Chức năng của nhiễm sắc thể:
- NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi
GV: Phân tích thông tin SGK:
gen ở một vị trí xác định.

- NST là cấu trúc mang gen
nhân tố di - NST có đặc tính tự nhân đôi → các
truyền (gen) được xác định ở NST.
tính trạng di truyền được sao chép qua
- NST có khả năng tự nhân đôi liên quan các thế hệ tế bào và cơ thể.
đến ADN (phần này ta sẽ học ở bài
ADN)
d) Củng cố, luyện tập: (4’)
1. Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp với số 1, 2, 3 ở cột A.
Cột A
Cột B
Trả lời
1- Cặp nhiễm sắc thể a. là bộ NST chứa các cặp 1tương đồng.
NST tương đồng.
2- Bộ nhiễm sắc thể b. là bộ NST chứa một 2lưỡng bội.
NST của mỗi cặp tương
đồng.

3- Bộ nhiễm sắc thể đơn c. là cặp NST giống nhau 3bội.
về hình thái, kích thước.
2. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1’)
- Học bài theo nội dung SGK.
- Đọc trước bài 9; Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tiết 10. Bài 9:
NGUYÊN PHÂN
Ngày soạn:20/09/2016
Ngày dạy:…../……./…….tại lớp: 9A sỹ số hs:…………vắng……..
1. Mục tiêu
a)Về kiến thức
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của ng.phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
b) Về kỹ năng
24


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
c) Về thái độ
- Yêu thích hứng thú học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV

- Tranh phóng to H9.1, 9.2, 9.3 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2.
b) Chuẩn bị của HS
- Đọc trước bài 0mới
3. Phương pháp giảng dạy/KTDH:
- Đàm thoại, Hoạt động nhóm
- Động não, tư duy độc lập, trình bày 1 phút
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’
b) Kiểm tra bài cũ. 4’
HS1: Nêu tính đặc trưng của bộ NST.
HS2: Trình bày cấu trúc, chức năng của NST.
Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác
định. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các chu kì của tế bào.
c) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 : Biến đổi hình thái NST
trong chu kì tế bào: 11’
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát H 9.1 → trả lời câu hỏi:
? Chu kì tế bào gồm những giai đoạn
nào.
Gv : lưu ý thời gian của kì trung gian
rất lớn ; 4 kì của quá trình phân bào
diễn ra nhanh chóng
GV: Yêu cầu HS quan sát H 9.2 →
thảo luận:
? Nêu sự biến đổi hình thái NST.
? Hoàn thành bảng 9.1 (SGK- 27).

GV: Gọi 1 HS lên làm trên bảng.
GV: Chốt lại kiến thức.
? Tại sao sự đóng và duỗi xoắn của
NST có tính chất chu kì.

Nội dung chính
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì
tế bào.
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Tế bào lớn lên và có
nhân đôi NST.
+ Nguyên phân: Có sự phân chia NST và
chất tế bào tạo ra 2 tế bào mới.

- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn
ra qua các chu kì tế bào:
+ Dạng sợi (duỗi xoắn) ở kì trung gian.
+ Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại) ở
kì giữa.

Hoạt động 2: TH Những diễn biến cơ II. Những diễn biến cơ bản của nhiễm
bản của nhiễm sắc thể trong quá
sắc thể trong quá trình nguyên phân.
trình nguyên phân. (20’)
25


×