Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.2 KB, 9 trang )

CHUYÊN ĐỀ

QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CÔNG
TRÊN CÔNG TRƯỜNG
NGƯỜI TRÌNH BÀY: NGUYỄN VĂN HẢI

10/11/16

1


Lập tiến độ thi công theo sơ đồ ngang

Các công việc và thời
gian thực hiện các
công việc được thể
hiện bằng thanh
ngang

Ưu điểm:
 Đơn giản, dễ nhận biết các công việc và
thời gian thực hiện các công việc
 Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công
việc

Nhược điểm:
Không thể hiện mối quan hệ giữa các công việc,
không ghi rõ qui trình công nghệ
Không thấy rõ việc nào là chủ yếu có tính quyết định
đến tiến độ của dự án
Không thuận tiện khi điều chỉnh tiến độ


10/11/16

2


Lập tiến độ thi công theo sơ đồ mạng

Sơ đồ mạng là một mô hình toán, thể hiện toàn bộ dự án thành m ột
thể thống nhất, chặt chẽ. Nó thể hiện rõ vị trí c ủa từng công việc
đối với mục tiêu chung và sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các công việc.
Nó có thể áp dụng các phương pháp toán học vào việc phân tích,
xây dựng và điều khiển kế hoạch. Vì vậy, chúng ta có th ể lập đ ược
các thuật toán và viết các chương trình cho máy tính điện t ử th ực
hiện, kể cả việc tự động hoá thiết kế. Sơ đồ mạng là tên chung c ủa
nhiều phương pháp có sử dụng lý thuyết mạng như ph ương pháp
đường găng CPM, phương pháp “kỹ thuật ước lượng và kiểm tra dự
án” PERT và phương pháp sơ đồ mạng công việc MPM.
10/11/16

3


Hoạch định dự án và lập tiến độ dự án

Sơ đồ
mạng CPM

Sơ đồ
mạng PERT
Hoạch định

dự án theo
sơ đồ mạng

Sơ đồ
mạng MPM
10/11/16

4


Hoạch định dự án và lập tiến độ dự án
Sơ đồ mạng PERT
Biểu diễn sơ đồ mạng PERT
 Các công việc được biểu diễn bằng các mũi tên
hướng từ trái qua phải, các công việc thực được
biểu diễn bằng mũi tên liền nét, các công việc giả
được biểu diễn bằng mũi tên nét đứt.
 Các công việc đều được mã hoá bằng các chữ cái,
thời gian thực hiện của một công được ghi bên cạch
ký hiệu công việc đó.
 Để biểu diễn sơ đồ mạng trước hết cần phải phân
tích mối liên hệ về thời gian giữa các công việc.
10/11/16

5


Hoạch định dự án và lập tiến độ dự án
Sơ đồ mạng PERT
Xác định các thông số thời gian của mạng PERT

 Thời gian thực hiện các công việc (te)
 Tiến trình và thời gian tiến trình (TP)
 Thời gian bắt đầu của công việc (TB)
 Thời gian hoàn thành tiến trình sau công việc (T C = TP - TB)
 Thời gian bắt đầu sớm nhất của công việc (TE = maxT B)
 Thời gian hoàn thành tiến trình sau công việc dài nh ất
(maxTC)
 Thời gian bắt đầu muộn nhất của công việc (TL = TCP – maxTC)
10/11/16

 Xác định thời gian dự trữ của các công việc (Ts)

6


Hoạch định dự án và lập tiến độ dự án
Ví dụ minh hoạ
TT

Công việc

Ký hiệu

to

tm

tp

te


1

Đặt mua máy

A

20

24

30

24,3

2

Tuyển nhân công

B

2

2

3

2,2

3


Kiểm tra máy

C

2

3

4

3,0

4

Lắt đặt máy

D

8

16

20

15,3

5

Đào tạo công nhân


E

4

5

6

5,0

6

Chạy thử máy

F

4

5

9

5,5

10/11/16

7



Hoạch định dự án và lập tiến độ dự án
Ví dụ minh hoạ
CV

TB

TC

TE

maxTC

TL

TS

A

0

32,8
45,1

0

45,1

0

0


B

0

12,7

0

12,7

32,4

32,4

C

24,3

8,5

24,3

8,5

36,6

12,3

D


24,3

20,8

24,3

20,8

24,3

0

E

2,2

10,5

2,2

10,5

34,6

32,4

F

27,3

39,6
7,2

5,5
5,5
5,5

39,6

5,5

39,6

0

10/11/16

8


Chương 4: Hoạch định dự án và lập tiến độ dự án
Sơ đồ mạng PERT

Rút ngắn
tiến độ thực
hiện dự án

10/11/16

Quản lý rủ

ro thời gian thực
hiện dự án

9



×