Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

GIÁO ÁN MÔN HÌNH HỌC LỚP 7 CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 152 trang )

Trường PT DTNT Quan Hóa

Ngày soạn: 16/08/2014
Ngày dạy:
7A:
7B:
TUẦN 1
TIẾT 1.

§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.

A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được t/c: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS có kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc
đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
- Học sinh : Xem trước bài mới, mang đủ đồ dùng học tập, Sgk, nháp.
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: Cho hai học sinh lên bảng vẽ hai dường thẳng cắt nhau tại O

III. Bài mới:
Hướng dẫn của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh
GV cho HS quan sát hai
I) Thế nào là hai góc đối
đường thẳng xy và x’y’ cắt


đỉnh:
nhau tại O. GV viết kí hiệu
quan sát hình vẽ và
góc và giới thiệu ∠ O1, ∠ O3 nêu nhận xét làm bài ?1
là hai góc đối đỉnh. GV dẫn
dắt cho HS nhận xét quan hệ
cạnh của hai góc.
Hình 1
->GV yêu cầu HS rút ra
?1
định nghĩa.
Định nghĩa:
GV hỏi: ∠ O1 và ∠ O4 có đối -HS phát biểu định
Hai góc đối đỉnh là hai
đỉnh không? Vì sao?
góc mà mỗi cạnh của góc
nghĩa.
này là tia đối của một
-HS giải thích như định cạnh của góc kia.
?2
nghĩa.
∠ O3 = ∠ O4
Vì đây là hai góc đối đỉnh
a)

là hai góc đối
2. a) Hai góc có mỗi
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối
cạnh của góc này là tia
của cạnh Oy’.

b)

là hai góc đối đối của một cạnh của
Giáo án Hình Học 7

1


Phòng GD & ĐT Quan Hóa

đỉnh vì cạnh Ox là tia đối
của cạnh Ox’ và cạnh Oy là
tia đối của cạnh Oy’.
GV gọi HS trả lời.

góc kia được gọi là hai
góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt
nhau tạo thành hai cặp
góc đối đỉnh.
Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.
GV yêu cầu HS làn ?3: xem
II) Tính chất của hai góc
hình 1.
đối đỉnh:
o





a) Hãy đo O1, O3. So
a) O1 = O3 = 32
?3 Vì:
o


sánh hai góc đó.
b) O2 = O4 = 148
a) ∠ O1 = ∠ O3 = 32o
b) Hãy đo ∠ O2, ∠ O4. So
c) Dự đoán:
b) ∠ O2 = ∠ O4 = 148o
sánh hai góc đó.
Hai góc đối đỉnh
c) Dự đoán kết quả rút ra từ thì bằng nhau.
Tính chất :
câu a, b. GV cho HS hoạt
Hai góc đối đỉnh thì
động nhóm trong 5’ và gọi
bằng nhau.
đại diện nhóm trình bày
-GV cho HS nhìn hình thể
để chứng minh tính chất trên
GV: Hai góc bằng nhau có
HS: chưa chắc đã đối
đối đỉnh không?
đỉnh.
IV. Củng cố:
Y/c học sinh làm BT1, SBT/73
HS làm bài

Bài 1 SBT/73:
a) Các cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh
của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a, c, e.
Vì mỗi cạnh của góc này không là tia đối của
một cạnh của góc kia.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, làm 3, 4, 5, 6 SGK/82
- Chuẩn bị bài luyện tập.
+ Bài tập 5: Cách vẽ góc 560
Thế nào là 2 góc kề bù
+ Bài tập 6: _ Hăy vẽ góc có số đo bằng 470
_ Vẽ các góc đối đỉnh của góc đă cho
_ Dùng tính chất hai góc kề bù để tính các góc còn lại

2

GV: Phạm Văn Tuấn


Trường PT DTNT Quan Hóa

Ngày soạn: 16/08/2014
Ngày dạy:
7A:
7B:
TUẦN 1
TIẾT 2.

LUYỆN TẬP.


A. Mục tiêu:
- HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
- Học sinh : Xem trước bài mới, chuẩn bị bài ở nhà, Sgk, nháp.
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
- Chữa bài 4 SGK/82.
III. Bài mới:
Hướng dẫn của Thầy
Bài 5 SGK/82:
·
a) Ve ABC
= 560
·
b) Vẽ ABC
' kề bù với
·
·
, ABC
ABC
' =?

Hoạt động của Trò

Nội dung

Bài 5 SGK/82:

·
b) Tính ABC
' =?
·
·
Vì ABC
và ABC
' kề bù nên:
0
·
·
+ ABC
ABC
' = 180
0
·
560 + ABC
' = 180
·
·
= 1240
ABC
c) Vẽ C'BA'
kề bù với
·
·
·
c)Tính C'BA'

:
.
ABC
' . Tính C'BA'
Vì BC là tia đối của BC’.
- GV gọi HS đọc đề và
·
BA là tia đối của BA’.
c)Tính C'BA'
:
gọi HS nhắc lại cách vẽ
·
·
=> A'BC ' đối đỉnh với ABC . Vì BC là tia đối của BC’.
góc có số đo cho trước,
·
·
BA là tia đối của BA’.
cách vẽ góc kề bù.
=> A'BC
= 560
' = ABC
·
·
- GV gọi các HS lần lượt
=> A'BC
.
' đối đỉnh với ABC
0
·

·
lên bảng vẽ hình và tính.
=> A'BC
= 56
' = ABC
- GV gọi HS nhắc lại tính
chất hai góc kề bù, hai
HS nhắc lại tính chất hai
góc đối đỉnh
góc kề bù, hai góc đối đỉnh
Bài 6 SGK/83:
Bài 6 SGK/83:
Vẽ hai đường thẳng cắt
nhau sao cho trong các
¼ :
góc tạo thành có một góc a) Tính xOy
0
47 . tính số đo các góc
vì xx’ cắt yy’ tại O
còn lại.
=> Tia Ox đối với tia Ox’
Giáo án Hình Học 7

3


Phòng GD & ĐT Quan Hóa

- GV gọi HS đọc đề.
Tia Oy đối với tia Oy’

·
·
- GV gọi HS nêu cách vẽ Nên xOy
đối đỉnh x'Oy'
và lên bảng trình bày.
·
·
Và xOy'
đối đỉnh x'Oy
- GV gọi HS nhắc lại các
·
·
=> xOy
= x'Oy'
= 470
nội dung như ở bài 5.

GV nhận xét

·
b) Tính xOy'
:
·
·
Vì xOy
và xOy'
kề bù nên:
·
·
xOy

+ xOy'
= 1800
·
470 + xOy'
= 1800
·
=> xOy'
= 1330
C

·
) Tính yOx'
=?
·
·
Vì yOx'
và xOy
đối đỉnh
·
·
nên yOx'
= xOy'
·
=> yOx'
= 1330

Bài 9 SGK/83:
Vẽ góc vuông xAy. Vẽ
góc x’Ay’ đối đỉnh với
góc xAy. Hãy viết tên hai

góc vuông không đối
đỉnh.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nhắc lại

¼ :
a) Tính xOy
vì xx’ cắt yy’ tại O
=> Tia Ox đối với tia Ox’
Tia Oy đối với tia Oy’
·
·
Nên xOy
đối đỉnh x'Oy'
·
·
Và xOy'
đối đỉnh x'Oy
·
·
=> xOy
= x'Oy'
= 470
·
b) Tính xOy'
:
·
·
Vì xOy
và xOy'

kề bù nên:
·
·
xOy
+ xOy'
= 1800
·
470 + xOy'
= 1800
·
=> xOy'
= 1330
·
c) Tính yOx'
=?
·
·
Vì yOx'
và xOy
đối đỉnh nên
·
·
yOx'
= xOy'
·
=> yOx'
= 1330
Bài 9 SGK/83:

Hai góc vuông không đối

đỉnh:
·
·
xAy
và yAx'
;
·
·
xAy
và xAy'
;
·
·
x'Ay'
và y'Ax

V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập.
- Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

4

GV: Phạm Văn Tuấn


Trường PT DTNT Quan Hóa

Ngày soạn: 01/09/2014
Ngày dạy:
7A:

7B:
TUẦN 2
TIẾT 3.

§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b⊥a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường
thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
- Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ, xem trước bài mới, mang đủ đồ
dùng học tập, Sgk, nháp.
C. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài mới :
Hướng dẫn của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
GV yêu cầu: Vẽ hai đường
I) Thế nào là hai đường
thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và
thẳng vuông góc:
trong các góc tạo thành có

Hai đường thẳng xx’ và
một góc vuông. Tính số đo
yy’ cắt nhau và trong các
các góc còn lại.
góc tạo thành có một góc
- GV gọi HS lên bảng thực

=
( đối đỉnh) vuông được gọi là hai
hiện, các HS khác làm vào
đường thẳng vuông góc.
=>
= 900
tập.
Kí hiệu là xx’⊥yy’.

kề

với
nên
-> GV giới thiệu hai đường
thẳng xx’ và yy’ trên hình
= 900
gọi là hai đường thẳng
=
= 900(đđ)
vuông góc => định nghĩa hai nên
đường thẳng vuông góc.
- GV giới thiệu các cách gọi
tên.

Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua
II) Vẽ hai đường thẳng
vuông góc:
O và a’⊥a.
HS xem SGK và phát
- GV cho HS xem SGK và
Vẽ a’ đi qua O và a’⊥a.
biểu.
phát biểu cách vẽ của hai
Có hai trường hợp:
trường hợp
1) TH1: Điểm O∈a
Giáo án Hình Học 7

5


Phòng GD & ĐT Quan Hóa

- GV: Các em vẽ được bao
nhiêu đường a’ đi qua O và
a’⊥a.
-> Rút ra tính chất.

(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: O∉a.
- Chỉ một đường thẳng
(Hình 6 SGK/85)
a’.

Tính chất: Có một và chỉ
một đường thẳng a’ đi qua
O và vuông góc với đường
thẳng a cho trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi
III) Đường trung trực
I là trung điểm của AB. Vẽ
HS phát biểu định nghĩa. của đoạn thẳng:
xy qua I và xy⊥AB.
->GV giới thiệu: xy là đường Đường thẳng vuông góc
với một đoạn thẳng tại
trung trực của AB.
=>GV gọi HS phát biểu định trung điểm của nó được
gọi là đường trung trực
nghĩa.
của đoạn thẳng ấy.
Nêu nhận xét :
A, B đối xứng nhau qua xy
Định nghĩa (sgk)
III. Củng cố:
Cho HS làm bài 12 Sgk
GV gọi HS nên cách vẽ và một HS lên bảng trình bày.
Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm các bài 13, 14, 18, 19 SGK/86
- Chuẩn bị bài luyện tập.
+ Bài 14:

Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I và xy⊥CD bằng êke.
+ Bài 19:
- Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: góc d1Od2 = 600.
- Lấy A trong góc d2Od1.
- Vẽ AB⊥d1 tại B
- Vẽ BC⊥d2 tại C

6

GV: Phạm Văn Tuấn


Trường PT DTNT Quan Hóa

Ngày soạn: 01/09/2014
Ngày dạy:
7A:
7B:
TUẦN 2
TIẾT 4.

§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC(TT)

A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b⊥a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường

thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
- Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ, xem trước bài mới, mang đủ đồ
dùng học tập, Sgk, nháp.
C. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài mới :
Hướng dẫn của Thầy
1. Dạng 1: Kiểm tra hai
đường thẳng vuông góc.
Bài 17 SGK/87:
-GV hướng dẫn HS đối với
hình a, kéo dài đường thẳng
a’ để a’ và a cắt nhau.
-HS dùng êke để kiểm tra và
trả lời.

Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Luyện tập

Nội dung

Bài 17 SGK/87:
-Hình a): a’ không ⊥
-Hình b, c): a⊥a’

2. Dạng 2: Vẽ hình:

Bài 18:
Vẽ
= 450. lấy A trong
. Bài 18:
Vẽ d1 qua A và d1⊥Ox tại B
Vẽ d2 qua A và d2⊥Oy tại C
GV cho HS làm vào tập và
nhắc lại các dụng cụ sử dụng
cho bài này.

Giáo án Hình Học 7

7


Phòng GD & ĐT Quan Hóa

Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói
rõ trình tự vẽ.
GV gọi nhiều HS trình bày
nhiều cách vẽ khác nhau và
gọi một HS lên trình bày một
cách.

Bài 19:
-Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại
O: góc d1Od2 = 600.
-Lấy A trong góc d2Od1.
-Vẽ AB⊥d1 tại B
-Vẽ BC⊥d2 tại C


Hoạt động 2: Nâng cao
Giải:
Đề bài: Vẽ
= 90 . Vẽ tia
Vì tia Oz nằm giữa hai tia
Oz nằm giữa hai tia Ox và
Ox và Oy.
Oy. Trên nữa mặt phẳng bờ
chứa tia Ox và không chứa
=>
+
=
= 900.
Oz, vẽ tia Ot: ∠ xOt= ∠ yOz. Mà
=
(gt)
Chứng minh Oz⊥Ot.
=>
+
= 900
GV giới thiệu cho HS phương =>
= 900
pháp chứng minh hai đường
=>Oz⊥Ot
thẳng vuông góc và cho HS
suy nghĩ làm bài. 3 em làm
xong trước được chấm điểm.
GV gọi một HS lên trình bày.
0


IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm các bài 13, 14 SBT/16
- Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Ngày soạn: 03/09/2014
Ngày dạy:
7A:
7B:
TUẦN 3
TIẾT 5.

§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG

A. Mục tiêu:
- HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp
góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị
bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
- HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng
phía.
- Tư duy: tập suy luận.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
8

GV: Phạm Văn Tuấn


Trường PT DTNT Quan Hóa


- Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ, xem trước bài mới, mang đủ đồ
dùng học tập, Sgk, nháp.
C. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài mới :
Hướng dẫn của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị
GV yêu cầu HS vẽ đường
HS: Hai cặp góc so le
I) Góc so le trong. Góc
thẳng c cắt a và b tại A và
trong và bốn cặp góc đồng đồng vị:
B.
vị.
GV giới thiệu một cặp góc ?1
so le trong, một cặp góc
đồng vị. Hướng dẫn HS
cách nhận biết.
GV: Em nào tìm cặp góc so
le trong và đồng vị khác?
- ∠ A1 và ∠ B3; ∠ A4 và ∠
GV: Khi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng thì tạo a) Hai cặp góc so le trong: B2 được gọi là hai góc so
le trong.
thành mấy cặp góc đồng
∠ A4 và ∠ B2; ∠ A3 và ∠ B1
- ∠ A1 và ∠ B1; ∠ A2 và ∠
vị? Mấy cặp góc so le

b) Bốn cặp góc đồng vị:
B2; ∠ A3 và ∠ B3; ∠ A4 và
trong?
∠ A1 và ∠ B1; ∠ A2 và ∠
∠ B4 được gọi là hai góc
Củng cố: GV yêu cầu HS
B2; ∠ A3 và ∠ B3; ∠ A4 và đồng vị.
làm ?1
∠B
4

GV cho HS làm ?2:
Trên hình 13 cho ∠ A4 = ∠
B2 = 450.
a) Hãy tính ∠ A1, ∠ B3
b) Hãy tính ∠ A2, ∠ B4
c) Hãy viết tên ba cặp góc
đồng vị còn lại với số đo
của chúng.

GV cho HS so sánh và
nhận xét kết quả.
=> Rút ra tính chất.

Giáo án Hình Học 7

Hoạt động 2: Tính chất
?2
a) Tính ∠ A1 và ∠ B3:
-Vì ∠ A1 kề bù với A4

nên ∠ A1 = 1800 – ∠ A4 =
1350
-Vì ∠ B3 kề bù với ∠ B2
=> ∠ B3 + ∠ B2 = 1800
=> ∠ B3 = 1350
=> ∠ A1 = ∠ B3 = 1350
b) Tính ∠ A2, ∠ B4:
-Vì ∠ A2 đối đỉnh ∠ A4; ∠
B4 đối đỉnh ∠ B2
=> ∠ A2 = 450; ∠ B4 = ∠
B2 = 450
c) Bốn cặp góc đồng vị và
số đo:
∠ A2 = ∠ B2 = 450; ∠ A1 =
∠ B1 = 1350; ∠ A3 = ∠ B3
= 1350; ∠ A4 = ∠ B4 = 450

II) Tính chất:
Nếu đường thẳng c
cắt hai đường thẳng a và b
và trong các góc tạo thành
có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn
lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.

9



Phòng GD & ĐT Quan Hóa

III. Củng cố
GV cho HS làm bài 21 Sgk
HS làm bài
Bài 21 SGK/89:
a)
và góc
là một cặp góc sole trong.
b) góc
và góc
là một cặp góc đồng vị.
c) góc
và góc
là một cặp góc đồng vị.
d) góc
và góc
là một cặp góc sole trong.
GV cho HS xem hình và đứng tại chỗ đọc.
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài 22 SGK; 11, 18 SBT/76
+ Bài 17 SBT/76:
Vẽ lại hình và điền số đo vào các góc còn lại.
GV gọi HS điền và giải thích.
Ngày soạn: 03/09/2014
Ngày dạy:
7A:
7B:
TUẦN 3

TIẾT 6.

§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

A. Mục tiêu:
- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường
thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước
và song song với đường thẳng ấy.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường
thẳng song song.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
- Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ, xem trước bài mới, mang đủ đồ
dùng học tập, Sgk, nháp.
C. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
HS1: 1) Sữa bài 20 a, b, c SBT/77
HS2: 1) Sữa bài 22 SGK/89
2) (Cả hai HS): Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đ/t cắt hai đ/t.
III. Bài mới :
Hướng dẫn của Thầy
10

Hoạt động của Trò

Nội dung
GV: Phạm Văn Tuấn



Trường PT DTNT Quan Hóa

Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV cho HS nhắc lại kiến
HS nhắc lại
thức hai đường thẳng song
song ở lớp 6.
1. Định nghĩa hai đường
GV cho HS quan sát hình HS: Bài 20: a//b
thẳng song song: (sgk)
vẽ của hai bạn ở phần
Bài 22: a//b
a
kiểm tra bài cũ. Có hai
đường thẳng nào song
b
song với nhau không?
Vậy: Ta có c cắt a và b và HS: hai đường thẳng a và b * a và b không có điểm
trong các góc tạo thành có song song với nhau.
chung ⇒ a//b.
một cặp góc sole trong
bằng nhau hoặc một cặp
góc đồng vị bằng nhau thì
hai đường thẳng như thế
2. Dấu hiệu nhận biết hai
nào với nhau?
đường thẳng song song :
=> Dấu hiệu nhận biết hai

đường thẳng song song.
Củng cố: Xem hình 17,
HS: a//b
Tính chất : (sgk)
các đường thẳng nào song
m//n
Kí hiệu : a//b
c
song với nhau.
a
A
-GV: muốn chứng minh
HS: Ta chứng minh cặp
hai đường thẳng song song góc sole trong hoặc đồng vị
b
với nhau ta phải làm gì?
bằng nhau.
B

Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song.
?2 Cho đường thẳng a và
HS: trình bày.
3) Vẽ hai đường thẳng //:
điểm A nằm ngoài đường C1: Vẽ hai góc sole trong
thẳng a. Hãy vẽ đường
bằng nhau.
thẳng b đi qua A và song
C2: Vẽ hai góc đồng vị
song với a.
bằng nhau.

GV cho HS hoạt động
nhóm và trình bày cách
Xem SGK/91
vẽ.
IV. Củng cố.
Bài 24 SGK/91:
a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a//b.
b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một
cặp góc sole trong bằng nhau thì a song song với b.
GV gọi HS đứng tại chỗ phát biểu (nhiều HS nhắc lại)
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
+ Bài 25 SGK/91:
Giáo án Hình Học 7

11


Phòng GD & ĐT Quan Hóa

-Vẽ đường thẳng a.
-Vẽ đ thẳng AB:
= 600
(
= 300;
= 450)
-Vẽ b đi qua B:
=
-Vẽ đường thẳng a.

-Vẽ đ/ thẳng AB:
= 600
(
= 300;
= 450)
-Vẽ b đi qua B:
=

Ngày soạn: 12/09/2014
Ngày dạy:
7A:
7B:
TUẦN 4
TIẾT 7.

LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu:
- HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song, dần dần làm quen cách
chứng minh hai đường thẳng song song.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
- Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ, xem trước bài mới, mang đủ đồ
dùng học tập, Sgk, nháp
C. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
HS1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

HS2) Hãy chỉ ra cc cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong ở hình dưới đây

1) Nế đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một
cặp
góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b
song song với nhau
2) Cc cặp góc so le trong : N3 & M4 ; N4 & M1
12

GV: Phạm Văn Tuấn


Trường PT DTNT Quan Hóa

Cc cặp góc đồng vị l : N1 & M4 ; N3 & M2 ; N2 & M1 ; N4 & M3;
III. Bài mới :
Hướng dẫn của Thầy
Bài 27 SGK/91:
GV gọi HS đọc đề.
-Vẽ AD thỏa mấy điều kiện.
-Ta vẽ điều kiện nào trước?
-GV gọi HS lần lượt lên
bảng vẽ hình.
-Làm sao vẽ được AD//BC?
-Làm sao vẽ AD = BC?
-Có mấy trường hợp xảy ra?
BÀI 29 SKG/92:
Cho góc nhọn xOy và điểm
O’. Hãy vẽ một góc nhọn
x’Oy’ có O’x’//Ox và

O’y’//Oy. Hãy đo xem hai
góc

có bằng
nhau không?
-GV gọi HS đọc đề.
-Đề bài cho gì và hỏi gì?
-GV gọi một HS lên vẽ .
-Góc như thế nào là góc
nhọn?
-Nêu cách vẽ O’x’.
-Nêu cách vẽ O’y’.
-GV gọi HS đo số đo

. So sánh.

Hoạt động của Trò

Nội dung
Bài 27 SGK/91:

Cho tam giác ABC. Hãy
vẽ một đoạn thẳng AD sao
cho AD = BC và đường
thẳng AD song song với
đường thẳng BC.
Thỏa hai điều kiện: AD =
BC và AD//BC
-Cho
O’. Vẽ


nhọn và điểm
: O’x’//Ox;
O’y’//Oy.
0
-Góc <90 .
-> Hai góc nhọn có cạnh
tương ứng song song thì
bằng nhau.
-GV phát triển đối với
trường hợp
là góc tù.
-> Hai góc có cạnh tương
ứng song song một nhọn,
một tù thì bằng nhau.

IV. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm, ôn lại lí thuyết.
- Chuẩn bị bài: “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”.
+ Bài 26 SBT/78:
Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. Lấy điểm M nằm ngoài đường thẳng a, b. vẽ
đường thẳng c đi qua M và c⊥a, c⊥b.

Giáo án Hình Học 7

13


Phòng GD & ĐT Quan Hóa


Ngày soạn: 12/09/2014
Ngày dạy:
7A:
7B:
TUẦN 4
TIẾT 8.

§5.TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

A. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung tiên đề Ơ-Clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
qua M (M ∉ a) sao cho b//a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của hai đường
thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc
sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Kĩ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo
của một góc, biết cách tính số đo góc còn lại.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
- Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ, xem trước bài mới, mang đủ đồ
dùng học tập, Sgk, nháp
C. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài mới :
Hướng dẫn của Thầy

Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-Clit

GV gọi HS vẽ đường thẳng

b đi qua M và b//a.
-Các em vẽ được mấy
-Chỉ một đường thẳng.
đường thẳng b?
->Tiên đề.
-GV cho HS nhắc lại và ghi
bài.

Nội dung
I) Tiên đề Ơ-Clit:
Qua một điểm ở ngoài
một đường thẳng chỉ có
một đường thẳng song
song với đường thẳng
đó.

Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song
GV cho HS hoạt động
II) Tính chất của hai
nhóm làm ?2 trong 7 phút.
đường thẳng song song:
GV gọi đại diện nhóm trả
Nếu một đường thẳng
lời. Cho điểm nhóm nào
cắt hai đường thẳng
Nhận
xét:
Hai
góc
sole

xuất sắc nhất.
song song thì:
trong, hai góc đồng vị bằng a) Hai góc sole trong
nhau.
bằng nhau.
-Hai
góc
trong
cùng
phía

-GV cho HS nhận xét thêm
b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.
hai góc trong cùng phía.
nhau.
14

GV: Phạm Văn Tuấn


Trường PT DTNT Quan Hóa

-> Nội dung của tính chất.
GV tập cho HS làm quen
cách ghi định lí bằng giả
thuyết, kết luận.

GT
KL


c) Hai góc trong cùng
phía bù nhau.

a//b, c cắt a tại A, cắt b tại B.
∠ A4 = ∠ B2; ∠ A3 = ∠ B1;
∠ A4 = ∠ B4; ∠ A3 = ∠ B3;
∠ A2 = ∠ B2; ∠ A1 = ∠ B1;
∠ A4 + ∠ B1 = 1800; ∠ A3 + ∠ B2 = 1800

III. Củng cố:
Bài 32 SGK/94:
-> Củng cố tiên đề Ơ-Clit. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Câu a, b đúng;
Câu c, d sai.
Bài 33 SGK/94:
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 34 Sgk; 28 SBT/79.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
+ Bài 34 SGK/94:
Cho a//b và ∠ A4 = 370
a) Tính ∠ B1.
b) So sánh ∠ A1 và ∠ B4.
c) Tính ∠ B2.
Giải:
a) Ta có ∠ B1 = ∠ A4 = 370 (cặp góc sole trong do a//b)

b) ∠ A1 = ∠ B4 (cặp góc đồng vị do a//b)
c) ∠ B1 + ∠ A4 = 1800 (cặp góc trong cùng phía do a//b)
=> ∠ B2 = 1800 – 370 = 1430

Giáo án Hình Học 7

15


Phòng GD & ĐT Quan Hóa

Ngày soạn: 21/09/2014
Ngày dạy:
7A:
7B:
TUẦN 5
TIẾT 9.

LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu:
- HS được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit.
- Có kĩ năng phát biểu định lí dưới dạng GT, KL.
- Có kĩ năng áp dụng định lí vào bài toán cụ thể; tập dần khả năng chứng minh.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
- Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ, xem trước bài mới, mang đủ đồ
dùng học tập, Sgk, nháp
C. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức :

II. Kiểm tra bài cũ :
HS1: 1) Phát biểu tiên đề Ơ-Clit.
2) Làm bài 35 SGK/94.
HS2: 1) Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
2) Làm bài 36 SGK/94.
III. Bài mới :
Hướng dẫn của Thầy
Bài 37 SGK/95:
Cho a//b. Hãy nêu các cặp
góc bằng nhau của hai tam
giác CAB và CDE.
GV gọi một HS lên bảng vẽ
lại hình. Các HS khác nhắc
lại tính chất của hai đường
thẳng //.
Các HS khác lần lượt lên viết
các cặp góc bằng nhau.
Bài 38 SGK/95:
GV treo bảng phụ bài 38.
Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính
chất của hai đường thẳng
song song và dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song
song.
16

Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Luyện tập

Nội dung

Các cặp góc bằng
nhau của hai tam giác
CAB và CDE:
Vì a//b nên:
=
(sole trong)
=
(sole trong)
=
(đối đỉnh)

Bài 38 SGK/95:

Biết d//d’ thì suy ra:
a) ∠ A1 = ∠ B3 và

Biết:
a) ∠ A4 = ∠ B2 hoặc
GV: Phạm Văn Tuấn


Trường PT DTNT Quan Hóa

=> Khắc sâu cách chứng
minh hai đường thẳng song
song.

b) ∠ A1 = ∠ B1 và
c) ∠ A1 + ∠ B2 = 1800
Nếu một đường thẳng cắt

hai đường thẳng song song
thì:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.
c) Hai góc trong cùng phía
bù nhau.

b) ∠ A2 = ∠ B2 hoặc
c) ∠ A1 + ∠ B2 = 1800
thì suy ra d//d’.
Nếu một đường thẳng
cắt hai đường thẳng mà:
a) Hai góc sole trong
bằng nhau. Hoặc b) Hai
góc đồng vị bằng nhau.
Hoặc c) Hai góc trong
cùng phía bù nhau. Thì
hai đường thẳng đó song
song với nhau.

Hoạt động 2: Nâng cao
Cho tam giác ABC. Kẻ tia
phân giác AD của góc A (D
∈ BC). Từ điểm M ∈ DC, ta
kẻ đường thẳng song song với
AD. Đường thẳng này cắt
cạnh AC tại E và cắt tia đối
của AB tại F.

a) Chứng minh:
=
=
b) Chứng minh:
=
GV gọi HS đọc đề, một HS
vẽ hình, một HS ghi giả thiết
kết luận.
Các HS khác nhắc lại cách vẽ
các yếu tố có trong bài.

a) Chứng minh:

=

Vì EF//AD
=>
=
sole trong)

=
(AD: phân giác góc A)
=>
=
Chứng minh:
=
:

=
(đồng vị

vì AD//EF)

=
(cm trên)
=>
=
b) Chứng minh:
=
:

=
(đối đỉnh)

=
(cm trên)
=>
=
.

IV. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm.
- Chuẩn bị bài 6: “Từ vuông góc đến song song”.
+ Bài 39 SGK/95:
Giải:
Góc nhọn tạo bởi a và d2 là ∠ B1.
Ta có: ∠ B1+ ∠ A1 =1800 (hai góc trong cùng phía)
=> ∠ B1 = 300

Giáo án Hình Học 7


17


Phòng GD & ĐT Quan Hóa

Ngày soạn:
21/09/2014
Ngày dạy:
7A:

7B:

TUẦN 5
TIẾT 10.

§6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG

A. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với
một đường thẳng thứ ba.
- Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học.
- Tập suy luận -> tư duy.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
- Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ, xem trước bài mới, mang đủ đồ
dùng học tập, Sgk, nháp
C. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài mới :
Hướng dẫn của Thầy

Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
I) Quan hệ giữa tính
GV gọi HS vẽ c⊥a, và b⊥c
vuông góc với tính song
sau đó cho HS nhận xét về
a//b
song:
a và b, giải thích.
-Thì chúng song song với
1. Tính chất 1: SGK/96
-> Hai đường thẳng phân
nhau.
2. Tính chất 2: SGK/96
biệt cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba thì sao?
-> Tính chất 1.
-GV giới thiệu tính chất 2.
-GV hướng dẫn HS ghi GT
và KL.
GT a⊥c
KL a) nếu b⊥c => a//b
b) nếu a//b => b⊥c
Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song.
GV cho HS hoạt động
HS hoạt động nhóm.
II) Ba đường thẳng song
nhóm làm ?2 trong 7 phút: ?2
song:

Cho d’//d và d’’//d.
a) Dự đoán xem d’ và d’’
có song song với nhau
không?
b) Vì d//d’ và a⊥d
Hai đường thẳng phân
b) vẽ a ⊥ d rồi trả lời:
=> a⊥d’ (1)
biệt cùng song song với
18

GV: Phạm Văn Tuấn


Trường PT DTNT Quan Hóa

a⊥d’? Vì sao?
a⊥d’’? Vì sao?
d’//d’’? Vì sao?
GV: Hai đường thẳng phân
biệt cùng // đường thẳng
thứ ba thì sao?
GV: Muốn chứng minh hai
đường thẳng // ta có các
cách nào?

Vì d//d’ và a⊥d
=> a⊥d’’ (2)
Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì
cùng ⊥ a.

-Chúng // với nhau.

một đường thẳng thứ ba
thì chúng song song với
nhau.
GT a//b; c//b
KL a//c

-Chứng minh hai góc sole
trong (đồng vị) bằng nhau;
cùng ⊥ với đường thẳng
thứ ba.

III. Củng cố:
Bài 40 SGK/97: Điền vào chỗ trống:
Nếu a⊥c và b⊥c thì a// b.
Nếu a// b và c⊥a thì c⊥b.
Bài 41 SGK/97: Điền vào chỗ trống:
Nếu a// b và a//c thì b//c.
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, ôn lại các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm 33, 34, 35, 36 SBT/80
+ Bài 32 SBT/79:
Giải:
b) Vì a⊥c và b⊥c
=> a//b
c) Các cặp góc bằng nhau:
∠ C4 = ∠ D4; ∠ C3 = ∠ D3
(Đồng vị)
∠ C1 = ∠ D1; ∠ C2 = ∠ D2

∠ C4 = ∠ D2; ∠ C3 = ∠ D1 (sl trong)
Ngày soạn: 28/09/2014
Ngày dạy:
7A:
7B:
TUẦN 6.
TIẾT 11.

§6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG (TT).

A. Mục tiêu:
- HS khắc sâu các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
- Rèn luyện kĩ năng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song,
biết vận dụng lí thuyết vào bài tập cụ thể.
- Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị :
Giáo án Hình Học 7

19


Phòng GD & ĐT Quan Hóa

- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
- Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ, xem trước bài mới, mang đủ đồ
dùng học tập, Sgk, nháp
C. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
1)

Vẽ c⊥a ; b⊥c . Hỏi a//b ? Vì sao ? Phát biểu bằng lời.
2) Vẽ c⊥a ; b//a . Hỏi c⊥a ? Vì sao ? Phát biểu bằng lời.

III. Bài mới :
Hướng dẫn của Thầy
Bài 46 SGK/98:
a) Vì sao a//b?

Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 46 SGK/98:

b)Tính ∠ C=?
-GV gọi HS nhắc lại t/c
-HS nhắc lại.
quan hệ giữa tính ⊥ và //.
-Vậy vì sao a//b.
GV gọi HS nhắc lại tính chất -Vì cùng ⊥ c.
của hai đường thẳng song
-HS nhắc lại.
song.

Bài 47 SGK/98:
a//b, ∠ A= 900, ∠ C=1300.
Tính ∠ B, ∠ D

20

Nội dung
Giải:


a) Vì a⊥c (tại A)
b⊥c (tại B)
=> a//b
b) Vì a//b )
)
=> ∠ D + ∠ C =1800 (2 góc
trong cùng
phía)
)
=> ∠ C = 600
Giải:
Vì a//b
Và a ⊥ c (tại A)
=> b ⊥ c (tại B)
=> ∠ B= 900.
Vì a//b
=> ∠ D+ ∠ C= 1800
(2 góc trong cùng phía)
=> ∠ D= 500
GV: Phạm Văn Tuấn


Trường PT DTNT Quan Hóa

Hoạt động 2: Nâng cao
Đề bài 1: Cho tam giác
ABC. Kẻ tia phân giác AD
của ∠ A (D ∈ BC). Từ một
điểm M thuộc đoạn thẳng

DC, ta kẻ đường thẳng // với
AD. Đường thẳng này cắt
cạnh AC ở điểm E và cắt tia
đối của tia AB tại điểm F.
Chứng minh:
a)
=
b)
=
c)
=
-GV gọi HS đọc đề. Gọi các
HS lần lượt vẽ các yêu cầu
của đề bài.

HS: Nhắc lại cách vẽ
tia phân giác, hai
đ/t //, hai đ/t vuông
góc, tính chất của hai
đ/t //.

Giải:
a) Ta có: AD//MF
=>
=
(sole trong)
mà:
=
)
(AD: phân giác A )

=>
=
b) Ta có: AD//MF
=>
=
(đồng vị)

=
(câu a)
=>
=
c) Ta có: MF I AC = E
=>

là 2 góc đối
đỉnh. =>
=

=
(câu b)
=>
=

IV. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập và làm bài 2.
Chuẩn bị bài 7. Định lí.
Đề bài 2: GV hướng dẫn về nhà làm.
Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác AD của góc A (D ∈ BC). Từ điểm
M ∈ DC, ta kẻ đường thẳng song song với AD. Đường thẳng này cắt cạnh AC tại E
và cắt tia đối của AB tại F.

Chứng minh: ∠ BAD= ∠ FEA
Giải:
Chứng minh: ∠ BAD= ∠ FEA Vì EF//AD
=> ∠ EAD= ∠ FEA (sole trong)
mà ∠ BAD= ∠ DAC (AD: phân giác góc A)
=> ∠ BAD= ∠ FEA

Ngày soạn: 28/09/2014
Ngày dạy:
7A:
7B:
TUẦN 6.
TIẾT 12.

§7. ĐỊNH LÍ

A. Mục tiêu:
− Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận)
− Biết thế nào là chứng minh một định lí.
Giáo án Hình Học 7

21


Phòng GD & ĐT Quan Hóa

− Biết đưa một định lí về dạng nếu… thì…
− Làm quen với mệnh đề logic p =>q
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án

- Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ, xem trước bài mới, mang đủ đồ
dùng học tập
C. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
Hãy lên bảng điền và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh, đồng vị, sole trong

III. Bài mới :

22

GV: Phạm Văn Tuấn


Trường PT DTNT Quan Hóa

Hướng dẫn của Thầy
GV giới thiệu định lí như
trong SGK và yêu cầu HS
làm ?1:
Ba tính chất ở §6 là ba định
lí. Em hãy phát biểu lại ba
định lí đó. ?2
a) Hãy chỉ ra GT và KL của
định lí: “Hai đường thẳng
phân biệt cùng song song với
đường thẳng thứ ba thì
chúng song song với nhau”.
b) Vẽ hình minh họa định lí
trên vàviết GT, KL bằng kí

hiệu.

Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Định lí.
?1
HS phát biểu ba định lí.

?2
a) GT: Hai đường thẳng
phân biệt cùng // với một
đường thẳng thứ ba.
KL: Chúng song song
với nhau.

Nội dung
I) Định lí:
Định lí là một khẳng
định suy ra từ những
khẳng định được coi là
đúng.
b)

GT
KL

a//c; b//c
a//b

Hoạt động 2: Chứng minh định lí.
Chứng minh

GV: Chứng minh định lí là
dùng lập luận để từ giả thiết
suy ra kết luận và cho HS
làm VD:
Chứng minh định lí: Góc tạo
bởi 2 tia phân giác của 2 góc
kề bù là một góc vuông.
GV gọi HS vẽ hình và ghi
GT, KL. Sau đó hướng dẫn
HS cách chứng minh.

H/S ghi GT và KL
GT
KL
Ta có:

=
kề bù.

Om: tia pg
On: tia pg
=900

1
2

(Om: tia

pg của


)

1
=
2

(On: tia pg

của

)

=>

+

1
2

= (

+

)
Vì Oz nằm giữa 2 tia
Om, On và vì

kề bù nên:
1
2


= .1800 = 900
III. Củng cố.
GV cho HS làm 2 bài 49 SGK/101
Bài 49 SGK/101:
a) GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho
có một cặp góc sole trong bằng nhau.
KL: Hai đường thẳng đó song song.
b) GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
KL: Hai góc sole trong bằng nhau.
IV. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, tập chứng minh các định lí đã học.
Giáo án Hình Học 7

23


Phòng GD & ĐT Quan Hóa

Chuẩn bị bài tập luyện.
+ Bài 50 SGK/101:
b)
GT a ⊥ b
b⊥c
KL a//b

Ngày soạn: 04/10/2014
Ngày dạy:
7A:
7B:

TUẦN 7.
TIẾT 13.

§7. ĐỊNH LÍ (TT).

A. Mục tiêu:
− HS nắm vững hơn về định lí, biết đâu là GT, KL của định lí.
− HS biết viết GT, KL dưới dạng ngắn gọn (kí hiệu)
− Tập dần kĩ năng chứng minh định lí.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Sgk, thước thẳng và đo góc, phấn màu, giáo án
- Học sinh : Chuẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ, xem trước bài mới, mang đủ đồ
dùng học tập, Sgk, nháp
C. Tiến trình dạy học:
I. Ổn định tổ chức :
II. Bài mới :
Hướng dẫn của Thầy

Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 51 SGK/101:
Bài 51 SGK/101:
a) Hăy viết định lí nói về một a) Nếu một đường thẳng
đường thẳng vuông góc với
vuông góc với một trong
một trong hai đường thẳng
hai đường thẳng song song
song song.
th́ nó cũng vuông góc với
b) Vẽ h́nh minh họa định lí đó đường thẳng kia.

và viết giả thiết, kết luận bằng
kí hiệu.

Nội dung

GT
KL

a⊥b
a//b
c⊥a

Bài 52 SGK/101:
Bài 52 SGK/101:
Xem h́nh 36, hãy điền vào
chỗ trống để chứng minh định GT ∠ O1 và ∠ O3 là 2
lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng
góc đối đỉnh.
nhau”.
KL ∠ O1= ∠ O3
Các khẳng định
24

Căn cứ của khẳng định
GV: Phạm Văn Tuấn


Trường PT DTNT Quan Hóa

Tương tự hãy chứng minh ∠

O2 = ∠ O4
1 ∠ O1 + ∠ O2 = 1800
2 ∠ O3 + ∠ O2 = 1800
3 ∠ O1+ ∠ O2 = ∠ O3+ ∠ O2
∠ O1 = ∠ O3
4

Bài 53 SGK/102:
Cho định lí: “Nếu hai đường
thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại
O và
vuông th́ các góc
yOx’; x’Oy’; y’Ox’ đều
vuông.
a) Hăy vẽ h́nh.
b) Viết giả thiết và kết luận

1 ∠ O4 + ∠ O1 = 1800
2 ∠ O2 + ∠ O1 = 1800
3 ∠ O4+ ∠ O1= ∠ O2+ ∠ O1
4 ∠ O4 = ∠ O2
Bài 53 SGK/102:
GT xx’ I yy’ = O
=900
KL
=900
=900
=900

Vì ∠ O1 và ∠ O2 là 2 góc

kề bù
Vì ∠ O3 và ∠ O2 là 2 góc
kề bù
Căn cứ vào 2 và 1.
Căn cứ vào 3.
Vì ∠ O4 và ∠ O1 kề bù
Vì ∠ O2 và ∠ O1 kề bù
Căn cứ vào 1 và 2
Căn cứ vào 3

1)
= 1800 (vì hai góc kề bù)
2) 900 +
= 1800 (theo giả thiết và căn cứ vào 1)
3)
= 900 (căn cứ vào 2)
4)
=
(vì hai góc đối đỉnh)
0
5)
= 90 (căn cứ vào giả thiết và 4)
6)
=
(hai góc đối đỉnh)
0
7)
= 90 (căn cứ vào 6 và 3)
Hoạt động 2: Nâng cao.
Bài 44 SBT/81:

Bài 44 SBT/81:
Chứng minh rằng: Nếu hai
GT Ox//O’x’
góc nhọn xOy và x’O’y’ có
Oy//O’y’
Ox//O’x’, Oy//O’y’ th́
=

<900
KL
.
=
GV gọi HS lên vẽ h́nh, 1 HS Giải:
khác ghi GT, KL.
Kẻ đường thẳng OO’. Ta
GV hướng dẫn HS kẻ đường có:
thẳng OO’.
Ox//O’x’
->GV nhấn mạnh lại định lí
=>
=
(hai góc
này để sau này HS áp dụng
đồng vị)(1)
Giáo án Hình Học 7

25



×