Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản lý nhà nước về hộ tịch từ thực tiễn quận nam từ liêm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.67 KB, 26 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỖ ĐẮC TIẾN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘ TỊCH TỪ THỰC TIỄN
QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Luật Hiến pháp và Luật Hành chính
Mã số

: 60.38.01.02

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

HÀ NỘI, năm 2016


Công trình được hoàn thành tại
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Thuận

Phản biện 1: PGS.TS. VŨ THƯ
Học Viện Khoa học xã hội
Phản biện 2: PGS.TS. VŨ TRỌNG HÁCH
Học viện Hành chính quốc gia

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Luật học họp tại Học viện Khoa học xã hội


16. giờ 30 ngày 14 tháng 09 năm 2016.

Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Học viện Khoa học xã hội


ĐẦU
1 T nh ấp thiết
nước.

ềt i

uản

hộ t ch

một nội dun qu n trọn củ quản

uản

hộ t ch h n ch

c n t c quản

thu n củ c c c qu n Nh nước

nh

h nh ch nh đ n

hi v o s hộ t ch


c nhận

nhữn việc i n qu n đ n hộ t ch họ tên, chữ đệm, n y, th n , năm
sinh, dân tộc, quốc t ch …), m còn có
sinh những hậu quả về mặt ph p

n hĩ qu n trọng làm phát

, i n qu n đ n một số ĩnh vực

pháp luật tron nước và cả tron Tư ph p uốc t .
Đăn

hộ t ch là việc c qu n nh nước có thẩm quyền xác

nhận hoặc ghi vào S hộ t ch các sự kiện hộ t ch của cá nhân, tạo c
sở ph p

để Nh nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân,

thực hiện quản lý về dân cư. C c sự kiện hộ t ch c bản của mỗi cá
nhân được xác nhận vào s hộ t ch bao gồm: k t hôn, khai sinh, khai
tử, giám hộ, nhận cha, mẹ, con, th y đ i, cải chính hộ t ch,

c đ nh

lại dân tộc, b sung thông tin hộ t ch….Hoạt độn n y đồng thời có
biện pháp quản


dân cư một cách khoa học, phục vụ thi t thực cho

việc xây dựng, hoạch đ nh chính sách phát triển kinh t - xã hội, quốc
phòng - an ninh củ đất nước.
Ở nước ta, vấn đề đăn

v quản lý hộ t ch được thực hiện từ

rất sớm. Trải qua các tời kỳ phong ki n, thực dân, hộ t ch luôn gắn
với quản

con n ười bên cạnh vấn đề quản

đất đ i

h i vấn đề

được thực hiện một cách bài bản, có hệ thống. Sau Cách mạng tháng
T m năm 1945, c n t c đăn

v quản lý hộ t ch được Nh nước

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ti p tục duy trì và phát triển. Theo nội
dung của Sắc lệnh số 47/SL ngày 10/10/1945 của Chủ t ch Hồ Chí
Minh, các thể lệ đăn

hộ t ch đã được quy đ nh trong Bộ Dân luật

1



giản y u được áp dụng ở Nam kỳ, Hoàng Việt hộ luật được áp dụng
ở Trung kỳ và Dân luật Bắc kỳ vẫn được ti p tục áp dụng. Ngày
08/5/1956, Thủ tướng Chính phủ ban hành Ngh đ nh số 764/TTg
kèm theo Bản Điều lệ hộ t ch. Ngày 16/01/1961, Hội đồng Chính phủ
ban hành Ngh đ nh số 04/CP, kèm theo Bản Điều lệ đăn

hộ t ch

mới thay th Bản Điều lệ được ban hành theo Ngh đ nh số 764/TTg.
Theo quy đ nh tại hai bản Điều lệ nói trên, thì Bộ Nội vụ (nay là Bộ
C n

n)

c qu n được Hội đồng Chính phủ giao nhiệm vụ thống

nhất ch đạo, t chức quản lý hộ t ch, việc đăn

hộ t ch do Ủy ban

hành chính xã, th trấn, th xã, khu phố thực hiện. Từ năm 1987,
nhiệm vụ quản

nh nước về hộ t ch được chuyển giao từ Bộ Nội

vụ sang Bộ Tư ph p v Ủy ban nhân dân các cấp tr n c sở Ngh
đ nh số 219/HĐBT n y 20/11/1987, của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ); từ thời điểm này, Bộ Tư ph p được giao nhiệm vụ thống
nhất quản


nh nước về hộ t ch trên toàn quốc. Ngày 10/10/1998,

Chính phủ ban hành Ngh đ nh số 83/1998/NĐ-CP quy đ nh về quản
lý hộ t ch thay th Điều lệ đăn

hộ t ch ban hành theo Ngh đ nh

số 04/CP ngày 16/01/1961 của Chính phủ. Ngày 27/12/2005, Chính
phủ ban hành Ngh đ nh số 158/2005/NĐ-CP về đăn

v quản lý

hộ t ch thay th Ngh đ nh số 83/1998/NĐ-CP n y 10 th n 10 năm
1998 của Chính phủ về đăn

hộ t ch và Ngh đ nh này có hiệu lực

thi hành kể từ ngày 01/4/2006. Ngh đ nh 158/2005/NĐ-CP đã tạo c
sở ph p

cho c n t c đăn

v quản lý hộ t ch, đ p ứng yêu c u

cải c ch h nh ch nh, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính, tạo sự
bình đẳng giữ c n dân v nh nước, xóa bỏ c ch xin - cho sang
c ch đề ngh và yêu c u. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực
hiện Ngh đ nh 15/2005/NĐ-CP đã ph t sinh nhiều bất cập, áp dụng
vào thực tiễn còn nhiều hạn ch , nhiều sự kiện hộ t ch chư được giải


2


quy t do pháp luật về hộ t ch chư có quy đ nh. Ngày 20/11/2014,
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ n hĩ Việt Nam khóa XIII, tại
kỳ họp thứ 8 đã th n qu Luật hộ t ch và chính thức có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2016.
Nam Từ Liêm là một quận được thành lập mới tr n c sở Ngh
quy t số 132/NQ-CP ngày 7/12/2013 của Chính phủ về việc "Điều
ch nh đ a giới hành chính huyện Từ Li m để thành lập 02 quận và 23
phường thuộc thành phố Hà Nội". Luật Hộ t ch

đạo luật mới, việc

triển khai thực hiện c c quy đ nh của Luật tr n đ a bàn còn có những
hạn ch nhất đ nh. Vì vậy, nghiên cứu về quản lý hộ t ch nói chung
cũn như ở thực t của quận Nam Từ Liêm nói riêng nhằm m rõ c
sở lý luận, thực tiễn của quản lý hộ t ch, ch ra những nguyên nhân
của các hạn ch , tr n c sở đó đư r những khuy n ngh , giải pháp
nhằm nân c o h n nữa hiệu lực, hiệu quả quản

nh nước về hộ

t ch tr n đ a bàn quận là một điều cấp thi t hiện nay.
Từ những nội dung nêu trên, vấn đề nghiên cứu lý luận c bản
và thực tiễn, học viên chọn đề tài: "Quản lý nhà nước về hộ tịch từ
thực tiễn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội" để nghiên cứu
làm sáng tỏ yêu c u của nhiệm vụ xây dựn nh nước pháp quyền,
của cải cách nền hành chính v đề ra những giải pháp phát huy những

thuận lợi, khắc phục nhữn
quản

hó hăn, tồn tại để nâng cao hiệu lực

nh nước về hộ t ch trong tình hình hiện nay.
2. Tình hình nghiên cứu ề tài
Vấn đề quản lý hộ t ch không ch thu hút sự quan tâm của các

nh

ãnh đạo mà còn là vấn đề quan tâm của cả những nhà khoa học

và các nhà quản lý. Một số công trình khoa học tiêu biểu về quản lý
hộ t ch đã được công bố trong thời i n qu như:

3


- Cuốn s ch “Từ quản

đinh đ n quản lý hộ t ch củ t c iả

Phạm Trọn Cường - H: Tư ph p, 2007 ;
- “Về quản lý hộ t ch . S ch th m hảo / Phạm Trọn Cường H: Chính tr Quốc gia, 2004;
- “ uy đ nh mới về đăn

v quản lý hộ t ch - H: Chính tr

Quốc gia, 2006;

- “151 Câu Trả Lời Về Hộ T ch, Hộ Khẩu, Chứng Minh Nhân
Dân Và Công Chứng, Chứng Thực / L.G: Tr n Huyền Nga. - H:
NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 2005;
- “Hướng dẫn nghiệp vụ Đăn K v

uản Lý Hộ T ch - H:

NXB Tư Ph p, 2006;
Tuy nhi n, chư có c n trình chuy n sâu về việc nâng cao
hiệu quả quản

nh nước về hộ t ch với những tình huống cụ thể

đ n diễn ra tại quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
3. Mụ

h v nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đ ch n hi n cứu củ đề tài nhằm

m rõ h n c sở lý

luận, thực tiễn của QLNN về hộ t ch nói chung và ở cấp phường,
quận Nam Từ Li m nói ri n . Tr n c sở đó, đư r nhữn đề xuất
góp ph n nâng cao hiệu lực, hiệu quả của QLNN về hộ t ch trong
thời gian tới. Phân tích thực trạng QLNN về hộ t ch từ thực tiễn quận
Nam Từ Li m v đề xuất các giải pháp thực hiện QLNN về hộ t ch ở
nước ta hiện nay.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được mục đ ch n hi n cứu củ đề tài, luận văn có
những nhiệm vụ cụ thể s u đây:
Tìm hiểu c sở lý luận và pháp lý về QLNN về hộ t ch;

4


Phân tích, đ nh i thực trạn đăn

v quản lý hộ t ch

trong thời gian từ năm 2014 đ n năm 2016 tr n đ a bàn quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội. Từ đó, tìm r nhữn ưu điểm và tồn tại của
hoạt động QLNN về hộ t ch tr n đ a bàn quận Nam Từ Liêm.
Đề xuất các giải pháp nhằm góp ph n nâng cao hiệu lực, hiệu
quả QLNN về hộ t ch trong thời gian tới từ thực tiễn quận Nam Từ
Liêm.
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu củ đề tài là các vấn đề lý luận thực
tiễn của QLNN về hộ t ch.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài về mặt h n

i n được giới

hạn ở quận v c c phườn tr n đ a bàn quận Nam Từ Liêm, thành
phố Hà Nội; về mặt thời i n được giới hạn từ năm 2014 đ n năm
2016.
5 Phương pháp luận v phương pháp nghiên ứu
C sở lý luận của việc nghiên cứu đề tài là những luận điểm
trong học thuy t Mác-L nin v tư tưởng Hồ Chí Minh về quản lý

h nh ch nh nh nước; c c qu n điểm củ Đảng cộng sản Việt Nam về
LHT. Đồng thời học viên có tham khảo và k thừa có chọn lọc một
số công trình nghiên cứu của các nhà khoa học.
C c phư n ph p được sử dụng trong luận văn ồm: phư n
pháp phân tích, t ng hợp, phư n ph p hệ thốn , phư n ph p so
sánh, thốn



6 Ý nghĩ lý luận và thực tiễn c a luận văn
Góp ph n hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về hộ
t ch và QLNN về hộ t ch.
Tìm hiểu và nghiên cứu thực tiễn c n t c đăn

v quản

lý hộ t ch tr n đ a bàn quận Nam Từ Li m để đề xuất các giải pháp

5


nâng cao hiệu lực QLNN về hộ t ch trong thời gian tới, đảm bảo Luật
Hộ t ch được thi hành một c ch đồng bộ và có hiệu quả.
Là một công trình nghiên cứu có sự gắn k t giữa phân tích lý
luận với t ng k t thực tiễn tại đ

phư n . Luận văn có thể dùng làm

tài liệu tham khảo trong việc hoạch đ nh chủ trư n , ch nh s ch về
quản lý hộ t ch tại quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội trong

nhữn năm tới, đồng thời là nguồn tư iệu tham khảo cho những
n ười nghiên cứu c c đề t i i n qu n đ n hộ t ch.
7 Cơ ấu c a luận văn
Ngoài ph n mở đ u, k t luận, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn được c cấu th nh 3 chư n , cụ thể:
Chư n 1: Nhữn vấn đề

uận về quản

Chư n 2: Thực trạn quản

nh nước về hộ t ch

nh nước về hộ t ch tại quận

N m Từ Li m, th nh phố H Nội
Chư n 3: C c iải ph p nân c o hiệu quả quản
về hộ t ch từ thực tiễn quận N m Từ Li m

6

nh nước


Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ

UẢN LÝ

NHÀ NƯỚC VỀ HỘ TỊCH

1.1. Những vấn ề chung về hộ tịch
1.1.1. Khái niệm về hộ tịch
Về mặt ngôn ngữ, “hộ t ch

một từ ghép gốc Hán chính phụ,

được ghép bởi hai thành tố “hộ v “t ch , tron đó “t ch

th nh tố

chính. Các Từ điển Hán - Việt của nhiều tác giả h c nh u đều có sự
tư n đồng và những khía cạnh khác biệt trong cách giải n hĩ của từ
"hộ t ch". Dưới đây

một số ví dụ:

- "Hộ tịch: Quyển sổ của Chính phủ biên chép số người, chức
vụ và tịch quán của từng người". Đ o Duy Anh: Gián yếu Hán Việt, quyển thượn , N b. Đ Nẵng, 1998, tr.9).
- "Hộ tịch: Sổ biên dân số có ghi rõ họ, quê quán và chức vụ
của từng người". (Nguyễn Văn Kh n: Hán - Việt từ điển, Nhà sách
Khai trí, Sài Gòn, 1960, tr.404).
Như vậy, về mặt ngôn ngữ, n hĩ của từ "hộ t ch" còn tồn tại
nhiều cách hiểu khác nhau, thậm chí, có cuốn từ điển giải n hĩ còn
thể hiện sự nh m lẫn c bản giữa hai khái niệm hộ t ch và hộ khẩu.
Về khía cạnh pháp lý: Theo quy đ nh tại Khoản 1 Điều 2 Luật
Hộ t ch năm 2014 thì "Hộ tịch là những sự kiện được quy định tại
Điều 3 của Luật này, xác định tình trạng nhân thân của cá nhân từ
khi sinh ra đến khi chết". Cùng với quy đ nh về "hộ t ch" tại Khoản 2
Điều 2 Luật hộ t ch năm 2014 quy đ nh về đăn


hộ t ch, theo đó:

"Đăng ký hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận
hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch của cá nhân, tạo cơ sở

7


pháp lý để Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân,
thực hiện quản lý về dân cư"
Tại Điều 3 Luật Hộ t ch năm 2014, quy đ nh về nội dun đăn
ký hộ t ch như s u:
"1. Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch: Khai sinh; Kết
hôn; Giám hộ; Nhận cha, mẹ, con;Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác
định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch;Khai tử.
2. Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo
bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Thay đổi
quốc tịch; Xác định cha, mẹ, con; Xác định lại giới tính; Nuôi con
nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi; Ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp
luật, công nhận việc kết hôn; Công nhận giám hộ; Tuyên bố hoặc hủy
tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
3. Ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy
việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã
được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
4. Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo
quy định của pháp luật".
1.1.2. Đặc điểm của hộ tịch
Từ quan niệm trên về hộ t ch, có thể thấy, hộ t ch có nhữn đặc

điểm chủ y u: hộ t ch là một giá tr nhân thân, gắn chặt với cá nhân
con n ười, là những giá tr , về nguyên tắc không chuyển đ i cho n ười
khác, là những sự kiện nhân thân h n ượn ho được thành tiền.
1.2. Cơ sở pháp lý c a quản lý nh nước về hộ tịch
1.2.1. Khái quát chung về quản lý hành chính nhà nước

8


h nh ch nh nh nước là hoạt động mang tính quyền

Quản

lực nh nước. Quyền lực nh nước trong quản lý hành chính nhà
nước trước h t thể hiện ở việc các chủ thể có thẩm quyền thể hiện ý
ch nh nước th n qu phư n tiện nhất đ nh, tron đó phư n tiện
c bản v đặc biệt quan trọn được sử dụn

"văn bản quản lý hành

ch nh nh nước". Bằng việc b n h nh văn bản, chủ thể quản lý hành
ch nh nh nước thể hiện ý trí củ mình dưới dạng các chủ trư n ,
chính sách pháp luật nhằm đ nh hướng cho hoạt động xây dựng và áp
dụng pháp luật.
1.2.2.

ản lý nhà nước ề hộ ịch

1.2.2.1. Khái niệm chung về quản lý nhà nước về hộ tịch
Quản


h nh ch nh nh nước về hộ t ch là một hình thức hoạt

động củ nh nước, do các chủ thể có thẩm quyền trước h t và chủ
y u bởi c c c qu n h nh ch nh nh nước, n ười có thẩm quyền) thực
hiện tr n c sở v để thi hành pháp luật tron

ĩnh vực hộ t ch, góp

ph n vào bảo đảm, bảo vệ quyền con n ười, quyền công dân, phục vụ
cho công cuộc phát triển kinh t - xã hội.
1.2.2.2. Vị trí, vai tr của công tác hộ tịch
- Hoạch đ nh và xây dựng chính sách và k hoạch phát triển
kinh t - xã hội phù hợp.
- Bảo đảm trật tự xã hội.
- Việc đăn

hộ t ch đã tạo c sở pháp lý bảo đảm một số

quyền nhân thân c bản của cá nhân.
1 2 3 Nội ung, h nh thứ v phương pháp quản lý nh
nướ về hộ tị h
1.2.3.1. Nội dung quản lý nhà nước về hộ tịch
B n h nh hoặc trình c qu n có thẩm quyền b n h nh văn bản
quy phạm ph p uật về hộ t ch; ây dựn v t chức thực hiện ch nh

9


s ch,


hoạch, đ nh hướn về hoạt độn hộ t ch; ph bi n, i o dục

ph p uật về hộ t ch.
1.2.3.2.

nh thức quản lý nhà nước về hộ tịch

Thực hiện việc b n h nh văn bản quy phạm pháp luật về hoạt
độn đăn

v quản lý hộ t ch. Thông qua các biện pháp khác nhau

để ti n hành rà soát, thống kê hộ t ch; yêu c u các cá nhân thực hiện
quy đ nh pháp luật hộ t ch; t chức hội ngh , tập huấn cho cán bộ,
công chức về công tác hộ t ch; t chức tuyên truyền giáo dục pháp
luật về hộ t ch.
1.2.3.3. hương pháp quản lý nhà nước về hộ tịch
C c phư n ph p quản

nh nước về hộ t ch thường thông

qu c c phư n ph p h nh ch nh, phư n ph p thuy t phục, phư n
pháp kinh t v phư n ph p cưỡng ch .
1.2.3.4. Nguyên t c đăng ký, quản lý hộ tịch
Sự kiện hộ t ch phải được đăn
ch được đăn
1.2.4.

đ y đủ, k p thời, chính xác;


tại một n i theo đún thẩm quyền.
c



c động đ n

ản lý nhà nước ề hộ ịch

1.2.4.1. Yêu cầu của việc xây dựng nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ ngh a và hội nhập quốc tế
Nền kinh t th trườn đ nh hướng xã hội chủ n hĩ

éo theo

xuất hiện nhiều vùng, cụm, đ a bàn tập trung nhiều hoạt động kinh t
như

c c hu c n n hiệp, các trung tâm kinh t ở các thành phố

lớn …. sẽ tạo nên việc di dân tự ph t, n ười dân ở nông thôn kéo về
thành phố để tìm ki m việc làm đã t c động rất to lớn đ n hoạt động
quản

nh nước về hộ t ch, hộ khẩu
1.2.4.2. Yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ

ngh a


10


Phải tạo cho được ý thức coi trọng pháp luật trong quản lý xã
hội, quản

nh nước, sự c n thi t phải

c đ nh đũn mối quan hệ

qua lại giữa nhà nước v c n dân. H n nữ đó

nhu c u về bảo vệ

lợi ích hớp ph p ch nh đ n của công dân.
1.2.4.3. Ý thức pháp luật
Trong công tác quản lý hộ t ch phải nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật của mọi n ười, nhất là trong việc đăn

c c sự kiện hộ

t ch đảm bảo "đ y đủ, k p thời, chính xác", tạo cho mọi n ười dân
nhận thức được việc đăn
của mình tự i c đi đăn

hộ t ch vừa là quyền vừ

n hĩ vụ

.


1.2.4.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký
và quản lý hộ tịch
Thực hiện Luật Hộ t ch đòi hỏi phải ứng dụng công nghệ thông
tin tron c n t c đăn

v quản lý hộ t ch, giúp k t nối thông tin,

hình th nh c sở dữ liệu quốc gia về hộ t ch, tạo điều kiện cho c
quan quản lý hộ t ch khai thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý.

11


Chương 2
THỰC T ẠN
TẠI
21

UẬN N

UẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘ TỊCH
TỪ LI

, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

hái quát về quận N m Từ Liêm, th nh phố H Nội

2.1.1. Điề


iện ự nhiên

Ngày 27/12/2013, Chính phủ đã b n h nh N h quy t số
132/NQ-CP về điều ch nh đ a giới hành chính huyện Từ Li m để
thành lập 02 quận v 23 phường thuộc thành phố Hà Nội. Về đ n v
hành chính mới, quận Nam Từ Li m có 10 phườn : Đại Mỗ, Trung
Văn, Tây Mỗ, Xuân Phư n , Phư n C nh, C u Diễn, Mỹ Đình 1,
Mỹ Đình 2, Mễ Trì và phườn Phú Đ .

uận Nam Từ Liêm có diện

tích tự nhiên là 3.227,36 ha, dân số 205.337 n ười, số liệu cụ thể của
từn phường thuộc quận Nam Từ Li m như s u:
Bảng 2.1. Số liệu cụ thể củ c c phường thuộc quận Nam Từ Liêm
Dân số

Mật ộ dân số

(km )

(người)

(người/km2)

Phườn Đại Mỗ

4.98

24,651


4,950

Phườn Trun Văn

2.78

28,886

10,391

Phường Tây Mỗ

6.50

23,453

3,877

Phườn Phư n C nh

2.61

19,452

7,543

Phườn Xuân Phư n

2.75


13,532

4,921

Phường C u Diễn

1.79

18.040

10,078

Phường Mỹ Đình 1

2.28

26,348

11,556

Phường Mỹ Đình 2

1.97

28,328

14,380

Phường Mễ Trì


4.67

26,156

5,601

Phườn Phú Đ

2.39

14,513

6,072

Tên phường

Diện tích
2

12


2.1.2. Điề

iện inh

nh

hội


Tr n đ a bàn quận có nhiều hu đ th hiện đại và các công
trình có

n hĩ chính tr , phục vụ phát triển kinh t - xã hội, có các

c qu n Trun ư n : Bộ Ngoại giao, Bộ T i n uy n v m i trường;
c c trun tâm thư n mại lớn của Thủ đ : The M nor, The G rden,
Ke n n m đã đi v o hoạt động có hiệu quả; c c trườn Đại học, bệnh
viện lớn: Đại học Hà Nội, Bệnh viện Thể th o…

nhữn điều kiện

ti p cận và ứng dụng khoa học kỹ thuật; 01 cụm công nghiệp vừa và
nhỏ, 02 làng nghề truyền thống: Mễ Trì, Xuân Phư n ..
2 2 Thự tiễn

ng tá quản lý nh nướ về hộ tị h trên ị

n quận N m Từ Liêm
2.2.1.

ng

c ch đ

àđ

ưc

ậ ch


Để triển khai thực hiện đ y đủ, chính xác nội dung Luật Hộ
t ch, UBND quận Nam Từ Li m đã b n h nh K hoạch về triển khai
thi hành Luật Hộ t ch tr n đ a bàn quận Nam Từ Liêm. Ch đạo từ
Phòn Tư ph p, UBND c c phường rà soát, chuẩn b c c điều kiện
tốt nhất để triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Hộ t ch như: t chức
quán triệt và thực hiện tuyên truyền, ph bi n Luật Hộ t ch và các
văn bản hướng dẫn thi hành; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hộ t ch,
kiện to n đội n ũ c n chức làm công tác hộ t ch ở quận, phường; đ u
tư tr n thi t b máy tính; xây dựn c sở dữ liệu hộ t ch của quận.
2.2.2.

ng

c h

i n gi

ục h

l ậ ề hộ ịch

Tron năm qu c n t c tuyên truyền tới nhân dân được thức
hiện thông qua nhiều hình thức phon phú, đ dạn như: t chức hội
ngh ph bi n quán triệt, hội ngh tập huấn; phát hành tài liệu, tờ gấp,
sách hỏi đ p pháp luật; th n qu phư n tiện th n tin đại chúng,
tuyên truyền c c quy đ nh về hộ t ch đ n cán bộ, công chức và nhân
dân tr n đ a bàn. Nhờ vậy, ý thức chấp hành pháp luật nói chung và

13



pháp luật hộ t ch nói riền được nâng lên, các sự kiện hộ t ch được c
qu n nh nước có thẩm quyền đăn
nước tron

p thời, hiệu lực quản lý nhà

ĩnh vực n y đã đi v o nề n p và có chiều sâu.

2.2.3.

động đ ng ý hộ ịch à

ản lý

ch gi

hộ ịch
C n t c đăn

hộ t ch từ quận đ n phườn đã đi v o nề n p,

các sự kiện hộ t ch đã được UBND c c phườn đăn

đ y đủ, đún

quy đ nh; các sự kiện hộ t ch ph t sinh đã được giải quy t k p thời,
đảm bảo một số quyền nhân thân c bản củ con n ười. Những k t
quả chủ y u của hoạt độn đăn


quản lý hộ t ch tr n đ a bàn quận

Nam Từ Li m được thể hiện qua các hoạt động quản lý như đăn
h i sinh, đăn
t ch,

t hôn, đăn

h i tử, th y đ i, cải chính hộ

c đ nh lại dân tộc…được giải quy t k p thời.
2.2.4.

ản lý hộ ịch

chức ộ
i

à nh n ự là
ận

c ng

hư ng à

ối

c đ ng ý
n hệ ới


c c l nh ực h c
2.2.4.1. Tổ chức bộ máy và nhân sự làm công tác đăng ký,
quản lý hộ tịch tại U N quận
Phòng Tư ph p

c qu n trực ti p th m mưu về ĩnh vực đăn

ký hộ t ch theo thẩm quyền của UBND quận. Hiện n y Phòn Tư
ph p có 05 đồn ch , tron đó có 04 bi n ch và 01 hợp đồng. Phòng
Tư ph p đã bố trí cán bộ phù hợp, có năn

ực, trình độ v đã được

qu đ o tạo nghiệp vụ về c n t c tư ph p thực hiện nhiệm vụ đăn
ký và quản lý hộ t ch thuộc thẩm quyền của UBND quận.
2.2.4.2. Đội ng công chức Tư pháp - hộ tịch tại các phường
Số ượng công chức Tư ph p - hộ t ch tại c c phườn tr n đ a
b n

23 đồn ch : 22/22 đồn đạt trình độ Đại học, 01 đồn ch đạt

trình độ tr n Đại học. Chất ượn đội n ũ c n chức Tư ph p - hộ

14


t ch được đảm bảo về chuyên môn nghiệp vụ và được bố tr đ p ứng
được nhiệm vụ được giao.
2.2.4.3. Mối quan hệ giữa quản lý nhà nước về hộ tịch với

quản lý nhà nước về các l nh vực khác
- Mối qu n hệ iữ quản
nh nước về tron

nh nước về hộ t ch với quản lý

ĩnh vực hộ khẩu, căn cước công dân.

- Mối qu n hệ iữ quản
Giáo dục v đ o tạo, quản

nh nước về hộ t ch với ngành

nh nước tron

ĩnh vực quản lý học bạ,

văn bằng chứng ch
- Mối qu n hệ iữ quản

nh nước về hộ t ch với quản lý

nh nước về y t , quản lý về dân số, k hoạch hó
- Mối qu n hệ iữ quản
xây dựng và quản
2.2.5.

i đình

nh nước về hộ t ch ắn liền với


c sở dữ liệu lý l ch tư ph p

ng ụng c ng nghệ h ng in

ng đ ng ý à q ản

lý hộ ịch
Tại Phòn Tư ph p v tại 10/10 phườn đều được trang b máy
vi tính có nối mạng internet, mạn WAN, m y in, m y sc ner để thực
hiện đăn

hộ t ch tại Hệ thốn đăng ký khai sinh toàn quốc do Bộ

Tư ph p triển khai, qua ph n mềm đăn

v quản lý hộ t ch củ S

Tư ph p H Nội triển khai và qua ph n mềm SAMS có k t nối với dữ
liệu th n tin dân cư của Công an Thành phố Hà Nội.
2.2.5.1. T nh h nh ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác
dữ liệu hộ tịch
Phòn Tư ph p quận đã th m mưu cho UBND quận thực hiện
việc số hóa toàn bộ hệ thống s hộ t ch củ 10 phường hiện đ n

ưu

trữ tại phòn Tư ph p để chuẩn b cho việc khai thác dữ liệu hộ t ch
điện tử theo quy đ nh của Luật hộ t ch. Hiện nay, các công chức Tư


15


pháp - hộ t ch tại c c phường và quận đã có thể thực hiện khai thác
c sử dữ liệu này phục vụ cho việc trích lục bản sao từ s gốc.
2.2.5.2. Công tác phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức trong
việc cung cấp thông tin về hộ tịch, khai thác dữ liệu hộ tịch
C sở dữ liệu hộ t ch được c c c qu n, t chức tr n đ a bàn
quận có sự phối hợp giữ c c n nh căn cứ vào chức năn nhiệm vụ
củ mình th m mưu cho ch nh quyền đ

phư n đư r c c ch nh

sách về kinh t , xã hội, an ninh, quốc phòng tại đ

phư n v thực

hiện các thủ tục h nh ch nh i n qu n đ n n ười dân.
2.2.6.

ng

c h nh

iể

iệc ch

hành h


l ậ

ề hộ ịch
H n năm, Phòn Tư ph p với chức năn , nhiệm vụ của mình
đều th m mưu cho UBND quận ban hành k hoạch và triển khai thực
hiện có hiệu quả các k hoạch kiểm tr đ nh kỳ c n t c Tư ph p nói
chun v c n t c đăn

quản lý hộ t ch nói riêng. Qua công tác

kiểm tr đã ph t hiện và k p thời chấn ch nh những thi u sót trong
c n t c đăn

v quản lý hộ t ch tại c sở. Qua công tác kiểm tra

đã óp ph n nâng cao vai trò trách nhiệm của cán bộ ti p nhận hồ s
tại bộ phận "một cửa", công chức Tư ph p - hộ t ch n ười được giao
ch u trách nhiệm thực hiện việc đăn

hộ t ch.

2 3 Đánh giá hung về quản lý nh nướ về hộ tị h trên ị
n quận N m Từ Liêm
2.3.1.

điể

2.3.1.1.

u điểm


à ng ên nh n

UBND c c phườn đều qu n tâm, ãnh đạo, ch đạo xát sao
c n t c đăn

, quản lý hộ t ch. C sở vật chất, phư n tiện làm

việc của bộ phận tư ph p được bố tr đ y đủ. Các thủ tục hành chính
i n qu n đ n ĩnh vực Tư ph p - hộ t ch được niêm y t công khai.

16


Việc ứng dụng công nghệ th n tin được thực hiện có hiệu quả, công
tác tuyên truyền, ph bi n pháp luật về hộ t ch được quan tâm, công
tác kiểm tra về đăn

v quản lý hộ t ch được thực hiện theo đún

quy đ nh, làm tốt công tác nhận, sử dụng hệ thống biểu mẫu giấy tờ,
s hộ t ch v c n t c ưu trữ. UBND c c phườn đã thực hiện tốt
công tác báo cáo thống

đ nh kỳ hàng tháng, quý, sáu tháng và

h n năm theo đún quy đ nh.
2.3.1.2. Nguyên nhân
Có được những k t quả nói trên là do các nguyên nhân sau: các
cấp ủy Đảng và chính quyền từ Quận tới c sở đã


p thời ban hành

c c văn bản ãnh đạo, ch đạo, xây dựng các k hoạch triển khai cụ
thể, qu n tâm cho c n t c đăn

v quản lý hộ t ch, thường xuyên

đ o tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ đăn

v quản lý hộ t ch,

tăn cường công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ về hộ t ch; đội
n ũ c n chức trực ti p thực hiện nhiệm vụ đăn

, quản lý hộ t ch

đ p ứn được các yêu c u theo quy đ nh, được tuyển chọn theo đún
quy trình; công tác tuyên truyền ph bi n, giáo dục pháp luật về hộ
t ch làm n ười dân đã nhận thức được việc đăn
quyền, vừ

hộ t ch vừa là

n hĩ vụ củ mình n n đã tự i c đi đăn

; được sự

chú trọng quan tâm của Sở Tư ph p th nh phố, Sở Tư ph p đã


p

thờ b n h nh c c văn bản hướng dẫn, tháo gỡ nhữn vướng mắc khó
hăn tron c n t c đăn

v quản lý hộ t ch ở đ

phư n ; công

tác ưu trữ hồ s , s s ch được thực hiện tốt. Các loại s , biểu mẫu
được sử dụn đún mẫu của Bộ Tư ph p b n h nh.
2.3.2.

n ch

à ng ên nh n

2.3.2.1 Những hạn chế
Sự qu n tâm v đ u tư cho c n t c hộ t ch chư được đồng
đều ở c c phường. Việc bố trí cán bộ làm công tác hộ t ch chư được

17


hợp lý, việc đ u tư c sở, vật chất phục vụ công tác hộ t ch chư
được chú trọng; tình trạn đăn

hộ t ch quá hạn vẫn còn diễn ra tại

tại h u h t c c phườn tr n đ a bàn; việc sai sót trong ghi chép, nhập

dữ liệu h i sinh điện tử vẫn còn xảy ra, vẫn còn hiện tượn để trống
nội dung khi ghi s , khi đăn
n ười đi đăn

m

h n

hộ t ch ch cấp giấy tờ hộ t ch cho
hi n y v o s hộ t ch; việc đăn

t ch vẫn còn hiện tượng nể n n , đăn
củ n ười đi h i m

hộ

hộ t ch ch dựa vào lời khai

h n y u c u cung cấp đủ giấy tờ theo quy

đ nh để chứng minh sự kiện đăn

hộ t ch là có thật. Cấp bản sao

giấy tờ về hộ t ch h n căn cứ vào s gốc; việc giải quy t việc thay
đ i, cải chính hộ t ch còn tùy tiện, chư đún với quy đ nh của Luật
Hộ t ch và Bộ Luật Dân sự.
2.3.2.2. Nguyên nhân
Luật hộ t ch v c c văn bản hướng dẫn thi hành vẫn còn có quy
đ nh mang tính chung chung, không cụ thể, làm cho cán bộ Tư ph p hộ t ch còn gặp nhiều hó hăn tron thực hiện áp dụng pháp luật,

n ười dân khó tìm hiểu khi có yêu c u đăn

hộ t ch; đội n ũ c n

chức Tư ph p - Hộ t ch tại c c phường phải kiêm nhiệm nhiều công việc
khác nhau và không n đ nh đồn thời phải đảm nhiệm một số ượn
c n việc rất ớn; ch tài xử phạt vi phạm h nh ch nh đối với các
trường hợp vi phạm về đăn

v quản lý hộ t ch còn thấp, chư đủ

sức răn đe, i o dục ý thức n ười dân nâng cao trách nhiệm trong
việc thực hiện đún n hĩ vụ đăn

hộ t ch; việc thực hiện c ch

một cửa, một cửa liên thông tron đăn

hộ t ch đ i hi ại có tác

độn n ược lại, đặc biệt là ti n độ xử lý hồ s có thể không bảo đảm
trả k t quả cho công dân ngay trong ngày.

18


Chương 3
CÁC

IẢI PH P N N


C

HIỆU

UẢ

UẢN LÝ

NHÀ NƯỚC VỀ HỘ TỊCH
TỪ THỰC TIỄN QUẬN NAM TỪ LIÊM
31

êu ầu, mụ tiêu ối với quản lý nh nướ về hộ tị h

3.1.1. ê c

đối ới

ản lý nhà nước ề hộ ịch

3.1.1.1. Yêu cầu về tính kịp thời
Mọi sự kiện hộ t ch phát sinh c n phải được đăn

v quản

lý trong thời hạn pháp luật quy đ nh đối với từng loại việc, hạn ch
tối đ tình trạn đăn

qu hạn hoặc h n đăn


hộ t ch.

3.1.1.2. Yêu cầu về tính đầy đủ
Là một yêu c u quan trọng gắn liền với yêu c u về tính k p
thời.
3.1.1.3. Yêu cầu về tính chính xác, khách quan, chủ động của
cơ quan đăng ký và quản lý hộ tịch
Việc đăn

hộ t ch phải được phản ánh chính xác, trung thực

sự kiện hộ t ch xảy ra trên thực t , hạn ch tối đ tình trạn s i sót hi
đăn

hộ t ch do lỗi vô ý của cán bộ tư ph p hộ t ch hoặc n ười đi

đăn

hộ t ch.
3.1.1.4. Yêu cầu về tính pháp chế
Việc đăn

hộ t ch phải thực hiện đún thẩm quyền, đún

thủ tục và trình tự do pháp luật quy đ nh, bảo đảm cho mọi sự kiện hộ
t ch phải được đăn

p thời, thốn


đ y đủ và chính xác

3.1.1.5. Yêu cầu về cải cách thủ tục hành chính
Thực hiện yêu c u cải c ch h nh ch nh theo hướn đ n iản
hóa quy trình, rút ngắn thời gian giải quy t, giảm bớt chi phí và phiền
hà cho công dân khi có yêu c u đăn

19

hộ t ch, tuyệt đối không


được yêu c u n ười dân phải nộp hoặc xuất trình các loại giấy tờ
h n có tron quy đ nh của pháp luật.
3.1.2.

ục iê đối ới

ản lý nhà nước ề hộ ịch

- Bảo đảm t nh đồng bộ giữa Luật Hộ t ch về hộ t ch với các
văn bản pháp luật chuyên ngành khác, tránh tình trạng trùng lắp và
chồng chéo thậm chí là mâu thuẫn lẫn nhau.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho c c c qu n quản

v đăn

hộ t ch trong việc thi hành pháp luật về áp dụng pháp luật
- Giúp n ười dân dễ dàng ti p cận c c quy đ nh của pháp luật
tron


ĩnh vực hộ t ch, góp ph n nâng cao ý thức thi hành pháp luật

về hộ t ch, qu đó bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của công
dân.
- Hoàn thiện các trình tự, thủ tục đăn

hộ t ch, bảo đảm tính

minh bạch, công khai góp ph n tích cực vào ti n trình cải cách thủ
tục hành chính củ Đản v Nh nước.
32

ột số giải pháp n ng

o hiệu quả quản lý nh nướ

về hộ tị h
Từ những nghiên cứu về thực tiễn quản

nh nước về hộ t ch

tại quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, học vi n đư r một số
giải ph p để nâng cao hiệu quả quản

nh nước về hộ t ch tr n c sở

thi hành Luật Hộ t ch v c c văn bản hướng dẫn thi h nh như s u:
3.2.1.
hành chính


i

ục hực hiện hoàn thiện về thể ch , cải c ch
ng đ ng ý à

ản lý hộ ịch.

Ti p tục hoàn thiện Luật Hộ t ch, k p thời sử đ i, b sung
những phát sinh trong thực tiễn mà Luật Hộ t ch chư điều ch nh.Cải
cách thủ tục hành chính nhằm bảo đảm tính pháp lý, hiệu quả, minh
bạch và công bằng trong giải quy t các thủ tục hành chính. Loại bỏ

20


những thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ b lợi dụn để th m nhũn ,
ây hó hăn cho dân.
3.2.2. ủng cố
c ng chức là

c ng

iện

àn n ng c

c hộ ịch

i


n ng lực đội ng c n ộ

ận à hư ng.

C n tách riêng công tác hộ t ch khỏi c n t c Tư ph p h c,
theo hướng chuyên nghiệp hóa cán bộ làm công tác hộ t ch; chú trọng
c n t c đ o tạo, bồi dưỡn để nân c o năn

ực, chuẩn hó đội n ũ

cán bộ Tư ph p - hộ t ch; đẩy mạnh c n t c đ o tạo hoàn thiện kỹ
năn tin học của công chức Tư ph p - hộ t ch.
3.2.3. Đả
ch c c c

ả c c điề

iện ề c

ậ ch

hư ng iện

n ư h

Trang b máy tính cho việc đăn

v quản lý hộ t ch (mỗi


công chức Tư ph p - hộ t ch 01 m y t nh, tron đó có cả các thi t b
ngoại vi kèm theo: máy in, máy scaner, máy quét mã vạch), k t nối
mạng nội bộ, k t nối mạng từ c sở, quận, huyện, thành phố và Trung
ư n , đường truyền internet đảm bảo về tốc độ cũn như độ bảo mật,
an toàn dữ liệu.
3.2.4. Đ
iệc hực hiện

nh c ng

c h nh

iể

gi

ng

ản lý nhà nước ề hộ ịch

Nhằm tăn cường hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm tron c n t c đăn

, quản lý hộ t ch, c n có những giải

pháp sau:
Thứ nhất, Lãnh đạo Bộ Tư ph p, Sở Tư ph p c n ti p tục quan
tâm, ch đạo công tác thanh tra nói chung và thanh tra công tác hộ
t ch nói ri n . Tăn cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành về ĩnh
vực đăn


, quản lý hộ t ch, iúp c c c qu n, đ n v hiểu và làm

đún những nguyên tắc, quy đ nh về ĩnh vực n y, n ăn chặn k p thời

21


những việc làm sai phạm, ki n ngh sử đ i, b sung nhữn quy đ nh
bất cập, không phù hợp với thực tiễn.
Thứ hai, c n ti p tục nghiên cứu, ki n ngh c qu n có thẩm
quyền hoàn thiện thể ch

i n qu n đ n công tác thanh tra, kiểm tra

đối với ĩnh vực hộ t ch.
Thứ ba, công tác thanh tra chuyên ngành c n được thực hiện
thườn

uy n, đ p ứng yêu c u quản

c o năn

nh nước của Ngành. Nâng

ực, trình độ cho công chức làm công tác thanh tra trong

toàn ngành.
Thứ tư, kiên quy t xử
phạm trong quản


, đăn

n hi m c c trường hợp vi phạm, sai
hộ t ch được phát hiện qua công tác

thanh tra, giải quy t khi u nại, tố cáo hoặc ki n ngh , phản ánh.
Thứ năm, rà soát, sử đ i, b sun c c quy đ nh xử phạt vi
phạm hành chính về hộ t ch tại Ngh đ nh số 110/2013/N Đ-CP ngày
24/9/2013 của Chính phủ quy đ nh xử phạt vi phạm hành chính trong
ĩnh vực b trợ tư ph p, h nh ch nh tư ph p, h n nhân v

i đình, thi

hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã cho phù hợp với
c c quy đ nh của Luật Hộ t ch.
3.2.5.
h

ng cư ng c ng

c

ên

ền

h

i n gi


ục

l ậ ề hộ ịch
Tăn cường kinh phí và tạo điều kiện về c sở vật chất, trang

thi t b cho hoạt độn tư ph p cấp xã. Đ i mới nội dung giáo dục
pháp luật theo hướng không ch đ p ứng nhu c u ki n thức c bản về
pháp luật, mà còn phải thi t thực, đ p ứng yêu c u thực tiễn để một
mặt nân c o trình độ nhận thức cho c c đối tượng, mặt khác giúp họ
có khả năn vận dụng sáng tạo vào thực tiễn cuộc sống.

22


ẾT LUẬN
Ti p tục đẩy mạnh c n t c cải c ch h nh ch nh, đặc biệt
cải c ch thủ tục h nh ch nh, c n t c quản
Từ Li m, th nh phố H Nội đã đạt nhiều
đó c n t c đăn

v quản

n ười dân được nân
coi trọn , c n t c thốn

hộ t ch tại quận N m
t quả qu n trọn , tron

hộ t ch được đảm bảo,


thức củ

n rõ rệt. Hoạt độn th nh tr , iểm tr được
, b o c o được thực hiện đún theo quy

đ nh, c c sự iện về hộ t ch được thực hiện đ y đủ,

p thời, ch nh

c óp ph n ây dựn c c ch nh s ch về inh t , ã hội, n ninh
quốc phòn v dân số,

hoạch hó

i đình. Tuy nhi n, b n cạnh

đó vẫn còn bộc ộ nhữn y u ém, bất cập c n hắc phục.
Tr n c sở n hi n cứu nhữn vấn đề
công tác quản

uận v qu thực tiễn

nh nước về hộ t ch tại quận N m Từ Li m; uận

văn đã đề uất nhữn

iải ph p nhằm ho n thiện quản

về hộ t ch tron thời i n tới


nh nước

ti p tục ho n thiện ph p uật quản

nh nước về hộ t ch; nân c o năn

ực bộ m y đăn

quản

hộ

t ch củ ch nh quyền c c c c cấp; tăn cườn c n t c ph bi n,
i o dục ph p uật; đ o tạo, bồi dưỡn n hiệp vụ cho c n chức hộ
t ch; cải c ch c c thủ tục h nh ch nh tron việc thực hiện đăn

hộ

t ch; tăn cườn phối hợp c c c qu n, t chức; đẩy mạnh c n t c
i m s t, th nh tr , iểm tr thực hiện quản

nh nước về hộ t ch.

Việc thực hiện các giải pháp trong khuôn kh đề tài luận văn
nêu ra, sẽ góp ph n hữu ích vào việc quản

nh nước về hộ t ch

ngày một hoàn thiện h n. B n cạnh đó óp ph n vào việc giải quy t

những việc cụ thể, bức xúc trong thực t v c n t c đăn
t ch./.

23

hộ


×