Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ON TAP KIEM TRA LAN 3 CHUONG HALOGEN VA OXI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.1 KB, 14 trang )

ÔN TẬP KIỂM TRA LẦN 3- HÓA HỌC 10 NC
ÔN TẬP CHƯƠNG V: HALOGEN
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM:
I. KHÁI QUÁT NHÓM HALOGEN
Nhóm halogen gồm có 5 nguyên tố nằm ở nhóm VIIA: F; Cl; Br; I; At Atatin không gặp trong tự nhiên.
Atatin được điều chế nhân tạo trong các lò phản ứng hạt nhân. Vì vậy atatin được xem xét chủ yếu trong nhóm
các nguyên tố phóng xạ.
1. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo nguyên tử
a. Cấu hình electron nguyên tử: Các nguyên tố nhóm halogen (X) đều có cấu hình electron ngoài cùng là
ns2np5
b. Cấu tạo nguyên tử
- Tính chất chủ yếu của các nguyên tử như sau
Electron hóa trị
Bán kính nguyên tử (Å)
Năng lượng ion hóa
Độ âm điện
F
2s22p5
0,64
17,43
4
Cl
3s23p5
0,99
13,01
3
2
5
Br
4s 4p
1,44


11,84
2,8
I
5s25p5
1,33
10,45
2,5
- Hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron để tạo ra X 2. Liên kết của phân tử X2 không bền lắm, chúng
dễ tách thành 2 nguyên tử X.
- Trong phản ứng hóa học, các halogen thẻ hiện tính oxi hóa mạnh.
- Đây là nhóm phi kim điển hình. Tính phi kim và tính oxi hóa giảm dần từ F đến I.
- Trong hợp chất, trừ F chỉ có số oxi hóa -1, các nguyên tố còn lại ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa
dương như: +1, +3, +5, +7. Tuy nhiên , số oxi hóa của các halogen trong hợp chất thường gặp nhất như sau:
+ Clo (Cl): -1, +1, +3, +5, +7
+ Brom (Br): -1, +5, +7 (+7 kém bền).
+ Iot (I): -1, +5, +7.
2. Sự biến đổi tính chất
a. Tính chất vật lí: Đi từ F đến I, ta thấy:
- Trạng thái tập hợp: Từ khí (F2; Cl2) → lỏng (Br2) → rắn (I2).
- Màu sắc: đậm dần.
- Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nòng chảy tăng dần.
b. Sự biến đổi độ âm điện: Độ âm điện tương đối lớn, Giảm dần từ F; Cl; Br; I.
c. Tính chất hóa học của đơn chất
- Các đơn chất halogen tương tự nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất
do chúng tạo thành.
- Tính oxi hóa giảm dần từ F; Cl; Br; I.
II. CLO: Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất.
1. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, Cl2 là chất khí màu vàng lụt, mùi xốc, rất độc.
- Clo tan trọng nước gọi là nước clo có màu vàng nhạt.

- Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực hoặc ít phân cực như benzen, axeton.
2. Tính chất hóa học: Tính chất hóa học của clo là tính oxi hóa mạnh.
a. Tác dụng với kim loại: Clo tác dụng hầu hết với các kim loại (trừ Au, Pt) để tạo thành muối clorua. Khi clo
phản ứng với lượng dư, thường oxi hóa kim loại lên số oxi hóa dương cao bền.
t0
t0
t0
Cu + Cl2 →
CuCl2
2FeCl2 + Cl2 →
2FeCl3 Hoặc 2Fe + 3Cl2 →
2FeCl3
0
t
b. Tác dụng với phi kim: Clo tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ O2; N2).
as
- Clo tác dụng với hiđro tạo thành khí hiđroclorua: H2 + Cl2 → 2HCl
- Clo tác dụng với các phi kim khác. Clo thể hiện tính oxi hóa đối với các tác nhân có tính oxi hóa yếu hơn.
2P + 3Cl2 → 2PCl3
2P + 5Cl2 → 2PCl5
I2 + Cl2 → 2ICl
t0
I2 + 3Cl2 →
2ICl3
SO2 + 2H2O + Cl2 → 2HCl + H2SO4
c. Tác dụng với nước: Khi clo tan trong nước, một phần clo tham gia phản ứng tạo thành axit clohiđric và axit
hipoclorơ
70 0 C
Cl2 + H2O
HCl + HClO

3Cl2 + H2O ≥
→ 5HCl + HClO3
d. Tác dụng với dung dịch kiềm
- Với dung dịch NaOH, tạo thành nước Giaven: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
- Với KOH loãng lạnh, tạo hỗn hợp muối kali của clorua và hipoclorit
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
- Với KOH đặc nóng, tạo hỗn hợp muối kali của clorua và clorat.

Bài tập chương Halogen và Oxi

1


0

t
3Cl2 + 6KOHđặc →
5KCl + KClO3 + 3H2O
e. Tác dụng với một số dung dịch muối: Clo sẽ oxi hóa các nguyên tố có tính oxi hóa yếu hơn nó
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2↓ (màu tím)
Cl2 + Na2S → 2NaCl + S↓ (màu vàng)
3. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên, clo có hai đồng vị bền là 35Cl (chiếm 75,75%) và 37Cl (chiếm 24,25%).
- Clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối NaCl trong nước biển và muối mỏ.
- Khoáng chứa clo phổ biến trong tự nhiên như khoáng cacnalit (KCl.MgCl 2.6H2O); xinvinit (NaCl.KCl); muối
mỏ (NaCl).
4. Ứng dụng:
- Trong sinh hoạt: clo được sử dụng để khử trùng nước, những dung môi chứa clo như: tetraclocacbon (CCl 4),
đicloetan (C2H4Cl2) dùng để tẩy dầu mỡ bám trên kim loại.

- Trong công nghiệp: Clo dùng tâytrawngs vải, sợi, giấy. Làm thuốc sát trùng, sản xuất các chất vô cơ như: axit
HCl, KClO3, sản xuất thuốc trừ sâu, sản xuất một số chất dẻo như: PVC, cao su, sợi.
5. Điều chế: Nguyên tắc là oxi hóa Cl- thành Cl2
a. Trong phòng thí nghiệm: Người ta dùng các chất oxi hóa mạnh để oxi hóa dung dịch HCl.
t0
MnO2 + 4HCl →
MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2↑ + 8H2O
b. Trong công nghiệp:
- Trong công nghiệp, người ta điện phân dung dịch có màng ngăn muối ăn.

2NaCl + 2H2O

đpdd
2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Có màng ngăn

đpnc

- Điện phân nóng chảy các clorua của kim loại kiềm. 2NaCl
2Na + Cl 2 ↑
đpnc
III. HIĐROCLORUA, AXIT CLOHIĐRIC, MUỐI CLORUA
1. Hiđroclorua (HCl): Hiđroclorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, trong không khí ẩm
tạo thành các hạt nhỏ như sương mù. Khí Hiđroclorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
2. Axit clohiđric
a. Tính chất vật lí: Khí Hiđroclorua tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric, đạt nồng độ tối đa là
35% (ở 200C) và lúc đó khối lượng riêng là 1,19 g/cm3. Dung dịch HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.
b. Tính chất hóa học:
- Tính axit: dung dịch HCl là axit mạnh

+ Làm quỳ tím hóa đỏ.
+ HCl tác dụng kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học tạo thành muối clorua và giải phóng khí
hiđro
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Cu + HCl → Không xảy ra.
+ HCl tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
+ HCl tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.
KOH + HCl → KCl +H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
+ HCl tác dụng với muối của axit yếu tạo thành muối mới và axit mới yếu hơn axit HCl
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O
- Tính khử: HCl khi tham gia phản ứng với chất có tính oxi hóa mạnh, HCl thể hiện tính khử
t0
MnO2 + 4HCl →
MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2↑ + 8H2O
2K2CrO4 + 16HCl → 2CrCl3 + 4KCl + 3Cl2↑ + 8H2O
c. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm: Dùng NaClrắn tác dụng với H2SO4 đặc nóng
250 0 C
> 400 0 C
NaCl + H2SO4 ≤
2NaCl + H2SO4 

→ NaHSO4 + HCl

→ Na2SO4 + 2HCl

- Trong công nghiệp
Ánhsáng
+ Đốt H2 cùng Cl2 (phương pháp tổng hợp): H2 + Cl2
2HCl

Ánh sáng

+ Clo hóa các hóa chất hữu cơ: CH4 + Cl2
CH3Cl + HCl
+ Ngày nay trong công nghiệp, người ta cũng áp dụng phương pháp sunfat giống như trong phòng thí nghiệp:
> 400 0 C
2NaCl + H2SO4 

→ Na2SO4 + 2HCl
3. Muối clorua
a. Độ tan: Đa số các muối clorua đều tan trong nước. Chỉ có AgCl; CuCl; PbCl 2 là không tan trong nước.
(PbCl2 tan trong nước nóng). Để nhận biết clo trong dung dịch, người ta thường sử dụng dung dịch AgNO 3.

Bài tập chương Halogen và Oxi

2


b. Ứng dụng: KCl phân bón kali, ZnCl2 chống mục và diệt khuẩn, AlCl3 chất xúc tác cho nhiều phản ứng hữu
cơ, BaCl2 thuốc trừ sâu bệnh trong nông nghiệp. NaCl muối ăn, chất bảo quản thực phẩm và làm nguyên liệu
điều chế các chất khác.
IV. SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO.
1. Nước Giaven: Nước Giaven là dd hỗn hợp muối clorua và hipoclorit của kim loại kiềm (Na, K). Nhưng
trong trương trình phổ thông, nước Giaven thường được hiểu là dd hỗn hợp muối clorua và hipoclorit của kim
loại natri.

a. Tính chất: Nước Giaven có tính oxi hóa mạnh do chúng dễ phân hủy, giải phóng oxi
b. Ứng dụng: NaClO (hoặc KClO) có tính oxi hóa mạnh, do đó nước Giaven có tính tẩy màu và sát trùng, dùng
tẩy trắng vải sợi.
c. Điều chế:
- Dẫn Cl2 qua bình đựng dd NaOH hoặc KOH
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
- Trong công nghiệp, nước Giaven được điều chế bằng cách điện phân dd muối ăn có nồng độ từ 15 – 20%
không có màng ngăn.

Điệnphân

2NaCl + 2H2O
2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
dddddd
2. Clorua vôi: có công thức hóa học CaOCl2, là muối hỗn tạp của CaCl2 và Ca(OCl)2.
a. Tính chất
- Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp.
- Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh, tác dụng với nhiều chất khử cho ra muối và khí clo
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
- Clorua vôi có tính bazơ, nên phản ứng với các chất có tính axit
2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCl2 + CaCO3 + 2HClO
b. Ứng dụng: Tẩy trắng vải, sợi, giấy, clorua vôi rẻ hơn nước Giaven và hàm lượng ClO - cao hơn, nên được sử
dụng tẩy uế hố rác, cống rãnh, . . . . Xử lí chất độc, bảo vệ môi trường.
c. Điều chế: Dẫn khí Cl2 qua vôi sữa ở 300C, ta thu được clorua vôi.
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
3. Muối clorat: Muối clorat quan trọng nhất là kaliclorat
a. Tính chất
- Kali clorat là chất rắn kết tinh, nóng chảy ở 3560C, tan nhiều trong nước.

- Kali clorat có tính oxi hóa mạnh: KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
0
C
- Khi nung, kali clorat bị phân hủy cho muối clorua và khí oxi: 2KClO3 500

→ 2KCl + 3O2
b. Ứng dụng: Kali clorat dùng chế tạo diêm, pháo hoa, thuốc nổ.
c. Điều chế
0
C
- Dẫn khí clo qua dd kiềm nóng: 3Cl2 + 6KOH 100

→ 5KCl + KClO3 + 3H2O
- Điện phân không màng ngăn dd KCl 25% ở nhiệt độ 700C
2KCl + 2H2O Điện phân2KOH + Cl2 + H2
KOH và Cl2 sinh ra tiếp tục phản ứng với nhau tạo thành KClO3
0
C
3Cl2 + 6KOH 100

→ 5KCl + KClO3 + 3H2O
V. FLO – BROM – IOT
FLO
- Khí F2 cómàu vàng lục, rất
độc.
- Flo chỉ tồn tại dưới dạng
hợp chất. Trong các khoáng
1. Tính chất
florua như: khoáng florit
vật lí – trạng

(huỳnh thạch) CaF2; khoáng
thái tự nhiên
criolit Na3AlF6

BROM
- Ở đk thường, Br2 là chất
lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi,
hơi của brom độc.
- Br2 tan trong nước gọi là
nước brom.
- Br2 tan nhiều trong dung
môi ít hoặc không phân cực
như benzen, toluen, axeton.

2. Tính chất - Flo có bán kính nhỏ, độ âm - Br2 có tính oxi hóa mạnh,
hóa học
điện lớn, nên hoạt tính hóa nhưng yếu hơn Cl2 và F2.
học của flo rất lớn. Flo là chất
oxi hóa mạnhnhất. Trong hợp
chất, flo luôn có số oxi hóa
-1.
- Tác dụng với kim loại: Flo - Tác dụng với kim loại, tạo

Bài tập chương Halogen và Oxi

IOT
- Ở đk thường, iot là chất rắn,
màu tím đen.
- Khi đun nóng, iot bị thăng
hoa thành chất khí mà không

qua trạng thái lỏng.
- I2 tan ít trong nước, nhưng
tan nhiều trong dung môi ít
hoặc không phân cực.
- Trong tự nhiên, iot tồn tại
dưới dạng muối.
- I2 có tính oxi hóa yếu, yếu
hơn Br2, Cl2, F2

- Tác dụng với kim loại ở
3


oxi hóa tất cả các kim loại tạo
muối florua ở các nhiệt độ
khác nhau
Ni + F2 → NiF2
Cu + F2 → CuF2
- Tác dụng với phi kim: Flo
oxi hóa được hầu hết các phi
kim:
+ Với H2. Flo phản ứng ngay
với hiđro trong bóng tối, tạo
thành khí hiđroflorua
−250 0 C
H2 + F2 

→ 2HF
+ Với S, P: Flo phản ứng
ngay ở t0 của không khí lỏng

(-1900C)
−190 0 C
S + 3F2 

→ SF6

muối bromua.
Zn + Br2 → ZnBr2
2Al + 3Br2 → 2AlBr3

nhiệt độ cao, tạo thành muối
iotua.
t0
Fe + I2 →
FeI2

- Tác dụng với H2 ở nhiệt độ - Tác dụng với H ở nhiệt độ
2
cao, tạo thành hiđrobromua.
cao, tạo thành hiđroclorua.
0
t
0
H2 + Br2 →
2HBr
C
H2 + I2 500

→ 2HI


0

−190 C
2P + 5F2 

→ 2PF5
- Tác dụng với hợp chất: Flo
tác dụng với hầu hết các hợp
chất kể cả thủy tinh và nước.
SiO2 + 2F2 → SiF4 + O2
2H2O + 2F2 → 4HF + O2
- Gỗ, cao su, nhiều hợp chất
hữu cơ bốc cháy trong khí
quyển F2

3. Ứng dụng

4. Điều chế

- Flo được dùng trong công
nghiệp sản xuất chất dẻo,
chất chống ăn mòn: (-CF 2CFCl-)n floroten, chất chống
dính: : (-CF2-CF2-)n teflon, dd
NaF loãng được sử dụng làm
thuốc chống sâu răng
Phương pháp duy nhất để
điều chế F2 là điện phân nóng
chảy các muối florua
HF ,700 C
2KF 

→ 2K + F2

- HF (hiđroflorua) là chất khí,
tan trong nước gọi là dd axit
flohiđric, axit flohiđric là axit
yếu, hòa tan được thủy tinh.
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
- OF2 (oxi florua) là chất khí,
không màu, rất độc, có tính
5. Một số hợp oxi hóa mạnh nên tham gia
chất
phản ứng với hầu hết các kim
loại và phi kim tạo thành oxit
và hợp chất florua.
OF2 + 2Cu → CuO + CuF2
- (-CF2-CF2-)n teflon là chất
dẻo, dùng làm chất chống
dính.

Bài tập chương Halogen và Oxi

- Tác dụng với hợp chất: Br 2
thể hiện tính oxi hóa khi gặp
các chất có tính khử; và thể
hiện tính khử khi gặp chất oxi
hóa mạnh.
Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr +
H2SO4
Br2 + 5Cl2 + 8H2O →
2HBrO3 + 10HCl

- Br2 ứng dụng trong việc bào
chế thuốc.
- Dùng tráng phim, ảnh
(AgBr).
- Các hợp chất của brom
được sử dụng nhiều trong dầu
mỏ, nông nghiệp, phẩm
nhuộm.
- Nguyên tắc là oxi hóa ion
Br- thành Br2.
- Dùng Cl2 oxi hóa NaBr để
sản xuất Br2
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
- HBr (hiđrobromua) là chất
khí, không màu, khi tan trong
nước gọi là dd axit
bromhiđric, đây là axi mạnh
có tính khử.
2HBr + H2SO4 đặc → Br2 +
SO2 + 2H2O
- HBrO (axit hipobromơ) là
axit yếu, kém bền và có tính
oxi hóa.
2HBrO + Cu + H2SO4 loãng →
CuSO4 + Br2 + 2H2O
- HBrO3 (axit bromic) là axit
mạnh, có tính oxi hóa.
2HBrO3 + 5Cu + 5H2SO4 loãng
→ 5CuSO4 + Br2 + 6H2O


- Tác dụng với hồ tinh bột,
tạo thành hợp chất màu xanh.
Hiện tượng này thường được
dùng để nhận biết iot hoặc
tinh bột.

- Sản xuất dược phẩm.
- Dung dịch 5% iot trong cồn
(C2H5OH) dùng làm thuốc sát
trùng.
- Muối iot phòng bệnh bướu
cổ.
- Trong PTN, người ta có thể
dùng clo oxi hóa muối iotua
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2↓
- Trong CN, iot được sản xuất
từ rong biển (chứa NaI)
- Muối iotua (KI, NaI,. . .)
thường có tính khử.
O3 + 2KI + H2O → 2KOH +
I2↓ + O2↑
- HI (hiđroiotua) là chất khí,
khi tan trong nước tạo thành
dd axit iothiđric. Dd này có
tính axit và tính khử.
2HI + H2SO4 đặc → I2↓ + SO2↑
+ 2H2O
- HIO (axit hipoiotơ) và HIO3
(axit iotic) là hai axit có oxi,
bền của iot, ngoài tính axit

chúng còn có tính oxi hóa.
2HIO3 + 5Cu + 5H2SO4 loãng →
5CuSO4 + I2↓ + 6H2O

4


ƠN TẬP CHƯƠNG VI: OXI- LƯU HUỲNH
1. VỊ TRÍ CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIA TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
Các nguyên tố thuộc PNC nhóm VI gồm 8O 16S 34Se 52Te 84Po có 6 electron ngoài cùng do đó dễ dàng nhận
2e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Vậy tính ôxihóa là tính chất chủ yếu.
2. ÔXI trong tự nhiên có 3 đồng vò

16
8

O

17
8

O

18
8

O , Oxi là một phi kim hoạt động và là một chất ôxihóa mạnh vì thế

trong tất cả các dạng hợp chất , oxi thể hiện số oxi hoá–2(trừ:


+2−1

+1

−1

−1

OF2 , H 2 O 2 các peoxit Na 2 O 2 )

TÁC DỤNG HẦU HẾT MỌI KIM LOẠI (trừ Au và Pt), cần có t0 tạo ôxit
o

2Mg + O2

t
2MgO
Magiê oxit
→
o
t
4Al + 3O2 
Nhôm oxit
→ 2Al2O3
o
t
3Fe + 2O2 
Fe3O4
Oxit sắt từ (FeO, Fe2O3)
→

Ag + O2 
→ không có phản ứng

TÁC DỤNG TRỰC TIẾP CÁC PHI KIM (trừ halogen), cần có t0 tạo ra oxit
S + O2

o

t
SO2
→
o
t
C + O2 
CO2
→
o
t
N2 + O2 
2NO (t0 khoảng 30000C hay hồ quang điện)
→

Bài tập chương Halogen và Oxi

5


TÁC DỤNG H2 (nổ mạnh theo tỉ lệ 2 :1 về số mol), t0
2H2 + O2


o

t
2H2O
→

TÁC DỤNG VỚI CÁC HP CHẤT CÓ TÍNH KHỬ
2SO2 + O2
V2O5 ,3000C
2SO3
CH4

+

2O2

o

t
→

CO2 + 2H2O

3. ÔZÔN là dạng thù hình của oxi và có tính ôxi hóa mạnh hơn O2 rất nhiều
Trên tầng cao của khí quyển, O3 được tạo thành từ O2 do ảnh hưởng của tia cực tím (UV) hoặc sự phóng
điện trong cơn dơng:
UV
3O2 → 2O3
TCHH:
VD: O3 + 2KI + H2O 

→ I2 + 2KOH + O2 (oxi không có phản ứng )
Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh q tẩm dd KI (dùng trong nhận biết ozon)
2Ag + O3 
→ Ag2O + O2
Ag + O2


→ không có phản ứng ở nhiệt độ thường.

3. Hidro peoxit:
Hiđro peoxit kém bền dễ phân huỷ:
2 H2O2

MnO

2

→ 2H2O +O2↑

H2O2 vừa có tính oxi hố vừa có tính khử
-Tính oxi hố khi tác dụng với chất khử :
H2O2 + KNO2 → KNO3 + H2O
H2O2+ 2KI → I2 + 2KOH
-Tính khử khi tác dụng với chất oxi hố:
2KmnO4 + 5 H2O2 + 3H2SO4→ 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8 H2O
Ag2O + H2O2→ 2Ag ↓+ H2O + O2↑
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Bài 1: Hồn thành các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
1. MnO2 → Cl2 → HCl → NaCl → Cl2 → H2SO4 → HCl
2. KMnO4 → Cl2 → KClO3 → Cl2 → FeCl3 → KCl → KOH

3. BaCl2 → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3 → BaCl2 → HCl
4. C2H2 → HCl → CuCl2 → KCl → KOH → KClO3 → Cl2
5. HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl
6. NaCl → HCl → Cl2 → KClO3 → KCl → Cl2 → CaOCl2
7. CaF2 → HF →F2 → OF2 → CuF2 → HF → SiF4
8. Br2 → PBr3 → HBr → Br2 → HBrO3 → NaBrO3
9. I2 → NaI → HI → I2 → HIO3→ NaIO3
10.
MnO2 → Cl2 → nước javen → NaHCO3.
KCl → AgCl → Cl2 → KClO3.
CaOCl2 → CaCO3 → CO2 → HClO → NaClO.
Br2 → I2 → AgI.
11. Cl2 → FeCl3 → NaCl → Cl2 → Br2 → HBrO → NaBrO.
12. H2 → HCl → FeCl2 → Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeSO4 → FeCl2 → Fe
Bài 2: Bổ túc các phương trình phản ứng :
a. HCl + ? → Cl2 + ? + ?
b. ? + ? → CuCl2 + ?
c. HCl + ? → CO2 + ? + ?
d. HCl + ? → AgCl ↓ + ?
e. KCl + ? → HCl + ?
f. Cl2 + ? → HClO + ?

g. Cl2 + ?
NaClO + ? + ?
h. Cl2 + ? → CaOCl2 + ?
i. CaOCl2 + ? + ? → HClO + ? + ?
k. NaClO +? + ? → NaHCO3 + ?
Bài 3: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra khi:
a. Đưa ra ánh sáng 1 ống nghiệm đựng AgCl có nhỏ thêm một ít dung dịch quỳ tím.
b. Hãy giải thích tại sao có thể điều chế được nước clo nhưng khơng thể điều chế được nước flo

c. Dẫn khí clo qua bình đựng dd KI có trộn lẫn một ít hồ tinh bột.
d. Mở bình đựng khí HCl trong khơng khí ẩm sẽ xuất hiện khói.
Bài 4: Nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau:
Khơng giới hạn thuốc thử:
1. NaOH, HCl, HNO3, NaCl, NaI.
2. KOH, KCl, KNO3, K2SO4, H2SO4.

Bài tập chương Halogen và Oxi

6


3. NaOH, KCl, NaNO3, K2SO4, HCl.
5. O2, H2, Cl2, CO2, HCl(k).
7. NaNO3, KMnO4, AgNO3, HCl.

4. NaF, NaCl, NaBr, NaI.
6. O2,H2, O3, CO2
8. Na2SO4, AgNO3, KCl, KNO3

Bài 5: Chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ mất nhãn sau.
1. Bốn dung dịch: NaOH, Na2SO4, HCl, Ba(OH)2.
2. Bốn dung dịch: HF, HBr, HCl, HI.
3. Bốn dung dịch:NH4Cl,FeCl3,MgBr2,KI.
4. Bốn chất khí: HCl, NH3, Cl2, N2.
5. Na2CO3, HCl, Ba(OH)2.
Bài 6: Không dùng thêm thuốc thử:
a. CuCl2, HCl, KOH, ZnCl2
b. CaCl2, HCl, Na2CO3


b.NaOH, HCl, AlCl3, Cu(NO3)2
d.MgCl2, HCl, K2CO3, Pb(NO3)2

Bài 7: Điều chế:
1. Viết các phương trình điều chế nước giaven khi chỉ có: Natri,Mangan đioxit, hiđroclorua.
2. Từ clo và các điều kiện cần thiết viết các phương trình điều chế:
a. Nước giaven. b. Clorua vôi.
c. Kali clorat.
d. axit hipoclorơ.
3.Từ các hóa chất : NaCl(r), MnO2(r), NaOH(dd), KOH(dd), H2SO4(đặc), Ca(OH)2(r).
Viết PTHH điều chế :
a/ HCl
b/Nước Giaven c/ Kali clorat
d/Clorua vôi
e/Oxi
Bài 8: Hãy dẫn ra các phản ứng chứng minh:
a. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa nhưng tính oxi hóa của ozon mạnh hơn của oxi.
b. Ozon và hiđro peoxit có TCHH giống nhau? khác nhau?
c. Tính khử tăng dần theo chiều: F-B. BÀI TOÁN
1. Cho 26,1g MnO2 tác dụng hết với 400ml dung dịch axit clohidric đậm đặc.
a. Tính thể tích khí thoát ra đktc.
b. Tính nồng độ mol HCl.
c. Lượng khí clo thu được có đủ để tác dụng hết với 1,12g sắt không?
2. Cho 30g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thu được 5600ml khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng.
c. Tính nồng độ % HCl.
3. Cho 15g hỗn hợp gồm Fe,Ag tác dụng hết với dung dịch HCl 15,6% thu được 3360ml khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng.
4. Cho 1,68g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc).
a. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích dd HCl 0,5M đủ để tác dụng hết với các chất thu được trong phản ứng trên.
5. Cho 29,8g hỗn hợp gồm Fe,Zn tác dụng hết với 600ml dung dịch HCl thu dược 11,2 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính nồng độ mol HCl.
6. Để hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp Fe, Zn người ta cần vừa đúng 250 ml dung dịch HCl 2M.
a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc).
7. Hòa tan 10,55g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
8. Cho Cho 78,3g MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%.
a. Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra.
b. Tính nồng độ dung dịch muối thu được.
c. Khí sinh ra cho tác dụng với 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của NaOH phản ứng
và của dung dịch thu được(gỉa sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).
d. Cho khí trên tác dụng với sắt. Hòa tan muối thu được vào 52,5g H2O. Tính nồng độ % của dung dịch muối.
9. Hòa tan 26,6g hỗn hợp hai muối NaCl, KCl vào nước thành 500g dung dịch A. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch
A thì được 57,4g kết tủa. Tính C% của mỗi muối trong dung dịch A.
10. Cho hỗn hợp gồm Cu, Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) không màu và một chất rắn không tan B.
Dùng dung dịch H2SO4đặc nóng để hòa tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2(đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng hỗn hợp A ban đầu.
11. Cho 500ml dung dịch AgNO3 0,5M tác dụng với 200g dung dịch HCl 5,475%.(D = 0,5g/ml).
a. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
b. Tính nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đổi không đáng kể.


Bài tập chương Halogen và Oxi

7


12. Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại A và B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng đủ với V ml dung dịch
HCl 1,25M thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được 8,08 gam hỗn hợp muối khan hóa
trị II.
a. Xác định tên mỗi muối.
b. Tính m và V.
c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối.
13. Cho 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau vào 200 ml H2O thu được 3,36 lít khí (đktc).
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính nồng độ phần phần dung dịch thu được.
14. Hòa tan 10 gam hỗn hợp A chứa Mg, Al, Cu vào V lít dung dịch HCl 0,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
X và 5,6 lít khí Y (đktc) và 4,9 gam chất rắn Z.
a. X, Y, Z là chất gì?
b. Tính % (m) các chất trong A.
c. Tính V.
15. Cho 5,94 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3; K2CO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch HCl sinh ra 1,12 lít CO2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ phần phần các chất trong dung dịch sau phản ứng.
16. Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu mililít dd axit clohiđric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt, tạo nên
16,25 gam FeCl3.
17. Cho 31,84 gam hh NaX và NaY (X,Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào ddAgNO 3 dư thu được 57,34 gam kết
tủa.
a. Xác định công thức hai muối ban đầu.
b. Tính khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu..
18. Cho 1,3gam sắt clorua tác dụng với lượng dư bạc nitrat thu được 3,444gam bạc clorua. Định công thức của muối sắt.
19. Cho 0,54 gam một kim loại R có hoá trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl thu được 672ml H 2(đktc)Xác định tên

R?
20. Cho 1,03gam muối natri halogenua A tác dụng với AgNO 3 dư thì thu được một kết tủa. Khử kết tủa thu được 1,08gam
Ag. Định tên muối A.
21. Cho 10,8 gam kim loại hoá trị 3 tác dụng với khí clo tạo thành 53,4g clorua kim loại.
a. Xác định tên kim loại?
b. Tính lượng MnO2 và thể tích dung dịch HCl 37% (d = 1,19g/ml) cần để điều chế lượng clo dùng cho phản ứng trên. Biết
hiệu suất phản ứng điều chế bằng 80%.
22. Hỗn hợp X gồm oxi và ozon có tỉ khối đối với khí hiđro là 22.Lấy 17,6 gam hỗn hợp X đốt cháy hoàn toàn trong khí
CO.
a. Tính thành phần phần trăm theo KL của 2 khí trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích khí CO thu được ở đktc.
23. Hoà tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp gồm kẽm và kim loại A trong dung dịch HCl thu được 0,672lít khí (đktc) và dung
dịch B. Mặt khác, để hoà tan 1,9 gam kim loại A cần dùng không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M.
a. Xác định tên A. Biết A thuộc nhóm IIA
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch B biết rằng dung dịch HCl có nồng độ 10% .
24. Đun nóng hỗn hợp gồm 11,2g bột sắt và 3,2g bột lưu huỳnh, cho sản phẩm tạo thành vào 500ml dung dịch HCl thì thu
được hỗn khí B và dung dịch A.
a.Tính thành phần % về thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp B.
b.Để trung hòa HCl còn dư trong dung dịch A phải dùng 250ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol/l của dung dịch
HCl đã dùng.
25. Nung 0,54 g bột nhôm và 0,24g bột magie với một lượng dư lưu huỳnh. Sản phẩm sau phản ứng cho tan hoàn toàn
trong dung dịch axit sunfuric loãng dư. Khí sinh ra dẫn vào dd Pb(NO3)2 0,1M.
a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b.Tính thể tích dung dịch Pb(NO3)2 cần để hấp thụ hoàn toàn lượng khí sinh ra.
26. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm than và lưu huỳnh bằng khí oxi vừa đủ,thu được 5,6 lít khí ở đktc hỗn hợp khí
X có tỉ khối đối với khí hiđro là 24.
a.Tính m.
b. Tính tp % theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp X
c. Sục X vào dd nước vôi trong lấy dư thu được bao nhiêu gam kết tủa.
27.Cho 4,48 lít hỗn hợp gồm oxi và ozon ở đktc vào dd KI dư thì thu được dd A và khí B.Để trung hòa dd A cần vừa đủ

100ml dd axit sunfuric 1M.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của 2 khí trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích khí B thu được ở đktc.
28. Hòa tan hoàn toàn 4,35 gam hh hai kim loại gồm Mg và Al vào ddHCl .Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dd
tăng thêm 3,95 gam. Tính tp % theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.

Bài tập chương Halogen và Oxi

8


SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN
Trường PTTH Nguyễn Trãi

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 3) LỚP 10
NĂM HỌC: 2011 – 2012
Môn: HÓA Chương trình: NÂNG CAO
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)

Đề:
(Đề kiểm tra có 01 trang)
Câu 1 (2 đ): Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
HCl → Cl2 → CaOCl2 → CaCO3 → CaCl2
Câu 2 (2 đ): Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ đựng các khí sau: Cl 2, HI , H2, HCl. Viết các phương trình hóa
học xảy ra
Câu 3 (2 đ):
a) Bằng phương trình phản ứng chứng minh: Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2 và Br2 mạnh hơn I2.
b) Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết PTHH của các phản ứng xảy ra
Câu 4 (2đ): Hoà tan hết 1,2 gam kim loại R có hóa trị không đổi cần vừa đủ 200 gam dd HCl a% thu được 201,1 gam dd A

. Tìm khối lượng nguyên tử của R và a%
Câu 5 (2 đ): Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Dẫn hỗn hợp X (ở đktc) vào dd KI (dư) .Phản ứng kết thúc thu
được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 lít (đktc). Tính thể tích mỗi khí trong hh X.
Cho H=1; O=16; Cl=35,5 .
SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN
Trường PTTH Nguyễn Trãi

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 3) LỚP 10
NĂM HỌC: 2011 – 2012
Môn: HÓA Chương trình: CHUẨN
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
Đề:
(Đề kiểm tra có 01 trang)

Câu 1 (2 đ): Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
HCl → Cl2 → CaCl2 → CaCO3 → CaCl2
Câu 2 (2 đ): Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ đựng các khí sau: Cl 2, HI, H2, HCl. Viết các phương trình hóa
học xảy ra
Câu 3 (2 đ):
a) Bằng phương trình phản ứng chứng minh: Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2 và Br2 mạnh hơn I2.
b) Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết PTHH của các phản ứng xảy ra
Câu 4 (2đ): Hoà tan hết 1,2 gam kim loại R có hóa trị không đổi cần vừa đủ 200 gam dd HCl a% thu được 201,1 gam dd A
. Tìm khối lượng nguyên tử của R và a%
Câu 5 (2 đ): Có 1 dung dịch A gồm HCl và HNO3 . Để trung hòa 10 ml dung dịch A cần 30 ml dung dịch NaOH 1M.

Bài tập chương Halogen và Oxi

9



a.
b.

Tính tổng nồng độ mol của 2 axit.
Thêm AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch A được 14,35 gam kết tủa và dung dịch B.
Tính nồng độ mol của mỗi axit

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIÊT LẦN 3 (2011-2012)
MÔN: HÓA-KHỐI 10- TIẾT PPCT: 66
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

I . Phần trắc nghiệm : (3 điểm)
Câu 1 : Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các halogen là:
A. (n-1)d10ns2np5
B. ns2np5
C. ns1np6
D. ns2np4
Câu 2 : Khi hòa tan khí clo vào nước, dung dịch thu được chứa những chất nào sau đây?
A.HCl,HClO,Cl2
B.HCl,HClO
C.HCl
D.HClO,Cl2
Câu 3: Khi dẫn khí clo vào dung dịch KOH ở 1000C thì sản phẩm muối thu được gồm :
A.KCl,KClO
B.KCl,KClO2
C.KCl,KClO3

D.KCl,KClO4
Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về số oxi hóa của clo ?
A.Clo có số oxi hóa đặc trưng là -1
B. Clo chỉ có 1 số oxi hóa là -1
C.Clo có thể có các số oxi hóa : -1, +1, +3, +5, +7
D.Do clo có phân lớp 3d trống nên clo có nhiều số oxi hóa
Câu 5 : chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong các chất sau :
A.HclO
B.HClO2
C.HClO3
D.HClO4
Câu 6 : Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính axit?
A. HF < HCl < HBr < HI
B. HI< HBr < HCl < HF
C.HCl < HBr < HF < HI
D.HCl < HF < HBr < HI
Câu 7 : Clo tác dụng với chất nào sau đây tạo ra muối sắt (III ) clorua?
A.FeO
B. Fe2O3
C.Fe3O4
D.FeCl2
Câu 8 : Chọn dãy chất mà trong đó mọi chất đều tác dụng được với dung dịch HCl :
A. CuO, Cu, Ba(OH)2, AgNO3 B.NO, AgNO3, quỳ tím, Zn
C.quỳ tím, CaO, P, Fe
D. AgNO3, CuO, CaCO3, quỳ tím
Câu 9:Cho 6,5 (g) Zn tác dụng với 4,48 (l) Cl2 (đktc), phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được là:
A.10,05 (g)
B.13,6 (g)
C.17,15 (g)
D.27,2 (g)

Câu 10 : Hòa tan hoàn toàn 0,12 (g) một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,112 l H 2 (đktc). Kim loại đó
là :
A.Zn
B.Fe
C. Cu
D.Mg
Câu 11 : Vai trò của clo trong phản ứng : Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O là:
A. Chất khử
B.chất oxi hóa
C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
D. Chất môi trường
Câu 12: Dung dịch nào trong các dung dịch axit sau đây không được chứa trong bình bằng thủy tinh?
A. HCl
B.H2SO4
C.HF
D. HNO3
II. Phần tự luận : (7 điểm)
Câu 1: (1,5đ ): hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau đây(ghi rõ điều kiện và cân bằng phản ứng nếu có)
1
2
3
4
5
6
KClO3 
Cl2 
FeCl3 
KCl 
HCl 
CuCl2 

AgCl
→
→
→
→
→
→
Câu 2(2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu, mất nhãn sau: HCl, NaOH, NaCl ,
NaNO3. viết các phản ứng hóa học minh họa .
Câu 3 (3,5đ): Hòa tan hoàn toàn 0,92gam hỗn hợp Zn và Al bằng dung dich HCl 0.1M. Sau phản ứng thu được 0,56 ( l )
H2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết dùng dư 10 % so với lượng phản ứng?
(Cho Zn = 65 , Al = 27 )

Bài tập chương Halogen và Oxi

10


TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIÊT LẦN 3 (2012-2013)
MÔN: HÓA-KHỐI 10- TIẾT PPCT: 66
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ :
Câu1(3đ)Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dd sau(viết ptpư nếu có ):
NaI, HCl ,HNO3 ,NaCl

Câu 2:(3đ)Viết pt phản ứng biểu diễn sơ đồ biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)
K2Cr2O7→Cl2 → KClO3 → KCl →Cl2 →Nước gia-ven
H2SO4
Câu 3(4đ) :Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch axit HCl dư,ta thấy khối lượng dung dịch sau phản
ứng tăng thêm 7,8 gam .
a/Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b/Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng, biết dùng dư 15% so với lý thuyết
( Biết : Al =27; Fe = 56 ;H =1 ; Cl =35,5 ;)
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
(ĐỀ CHÍNH THỨC)

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT LẦN 3 (2013-2014)
MÔN: HÓA HỌC . KHỐI: 10
TIẾT PPCT: 52 HK: II
Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ BÀI :
Câu 1 ( 2 điểm) Viết các phương trình phản ứng hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi đầy đủ điều kiện nếu có)
1
2
3
4
5
MnO2 
→ Cl2 
→ HCl 
→ NaCl 
→ AgCl 
→ Ag


↓6
7
8
Kali Clorat 
→ Br2
→ Cl2 
Câu 2 ( 2 điểm ) Trình bày phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaCl, NaNO 3
Câu 3 ( 2 điểm) Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa- khử theo phương pháp thăng bằng electron:
a/ KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b/ MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
Câu 4: (4đ): Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dich HCl dư. Sau phản ứng thu được 5,6 lít
H2 (đktc).
a.Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b.Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng nếu giả sử dùng dư 10% so với phản ứng
(Cho biết Mg = 24; Al =27; Cl= 35,5; H= 1 )

----------------hết------------------

SỞ GD & ĐT NINH THUẬN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – LẦN 3 (2013-2014)
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Môn : HÓA HỌC 10
(Đề kiểm tra có 01 trang)
Thời gian làm bài: 45 phút
A. PHẦN CHUNG (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có): KClO3
1
2
3
4

5
6
Cl2 
FeCl3 
KCl 
HCl 
CuCl2 
AgCl.

→
→
→
→
→
→
Câu 2: (2 điểm) Có 4 khí đựng trong 4 lọ riêng biệt chưa dán nhãn: Cl2, HI, H2, HCl. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận
biết các lọ chứa khí trên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 3: (2 điểm)

Bài tập chương Halogen và Oxi

11


a) Sục khí Cl2 qua dung dịch Na 2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy giải thích hiện tượng trên bằng phương trình hóa
học.
b) Từ muối ăn, NaOH, MnO2, H2SO4 đặc, viết các phương trình hóa học điều chế: HCl, Cl2 và nước Gia-ven.
B. PHẦN RIÊNG (3 điểm)
• Dành cho lớp 10TA, 10V
Câu 4: (3 điểm) Hòa tan 16,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO bằng một lượng vừa đủ dung dịch

HCl 10% thì thu
được 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc) và dung dịch A.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng và nồng độ % của muối trong dung dịch A.
c) Sục khí clo đến dư vào dung dịch A, tính khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng.
• Dành cho lớp 10T, 10L
Câu 5: (3 điểm) Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO bằng một lượng vừa đủ dung dịch
HCl 10% thì thu
được 3,36 lít khí H2 (đo ở đktc) và dung dịch A.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và nồng độ % của muối trong dung dịch A.
b) Sục khí clo đến dư vào dung dịch A, tính khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng.
c) Tính khối lượng NaCl rắn cần thiết để điều chế lượng axít đã lấy ở trên. Biết hiệu suất phản ứng điều chế là 80%.
• Dành cho lớp 10A1, 10A2
Câu 6: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 600 ml dung dịch HCl 2M thu được 3360 ml
khí (đo ở đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X và C M các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch
không đổi trong quá trình phản ứng.
b) Tính khối lượng NaCl rắn cần thiết để điều chế lượng axít đã lấy ở trên. Biết hiệu suất phản ứng điều chế là 80%.
c) Để trung hòa hết lượng axit còn dư trong dung dịch sau phản ứng, cần bao nhiêu ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
1M và KOH 1M?
• Dành cho lớp 10H
Câu 7: (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 14,25 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 500 ml dung dịch
HCl 2,4M thu được
2240 ml khí (đo ở đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X và C M các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch
không đổi trong quá trình phản ứng.
b) Tính khối lượng NaCl rắn cần thiết để điều chế lượng axít đã lấy ở trên. Biết hiệu suất phản ứng điều chế là 80%.
Câu 8: (1 điểm) Cho một dung dịch muối niken (II) có nồng độ 1,5.10 −6 (M). Thêm vào một lượng Na 2CO3 để dung dịch
có nồng độ [CO3 2− ] = 6,0.10 −4 (M).
a) Hỏi có kết tủa NiCO3 không? Biết T NiCO3 = 6,6.10 −9 .

b) Nếu tăng nồng độ CO3 2− lên 100 lần thì điều gì sẽ xảy ra?
(Cho Na = 23; Al = 27; K = 39; Fe = 56; Ni = 59; H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5)
-----------------------HẾT----------------------SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 3
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Năm học: 2014-2015
MÔN: HÓA HỌC 10 – Chương trình chuẩn
Câu 1: (3 điểm)
1. Viết công thức của các hợp chất:
a) Natri hipoclorit;
b) Clorua vôi;
c) Criolit;
d) Silic tetraflorua;
e) Axit hipobromơ;
g) Nhôm iotua.
2. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
NaCl 
→ HCl 
→ FeCl2 
→ FeCl3 
→ NaCl 
→ Cl2 
→ HClO
Câu 2: (2 điểm)

1. Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch NaF, NaBr, NaCl (chứa trong các bình mất nhãn).
2. Trình bày phương pháp tinh chế NaCl có lẫn NaI.
Câu 3: (2 điểm)
Cho sơ đồ điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm:

Bài tập chương Halogen và Oxi

12


a) Cho biết vai trò của dung dịch NaCl và H2SO4 đặc.
b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên.
Câu 4: (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm KBr (0,02 mol) và NaI (0,01 mol) vào nước thu được dung dịch B. Cho dung dịch B
tác dụng với 85 gam dung dịch AgNO 3 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và 120 gam
dung dịch C.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Viết các phương trình hóa học và tính m.
c) Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan trong dung dịch C.
------- HẾT -------

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 3
Năm học: 2014-2015
MÔN: HÓA HỌC 10 – Chương trình chuyên

Câu 1: (3 điểm)
1. Cho dãy chất: HClO, HClO2, HClO3, HClO4

a) Gọi tên các hợp chất trên.
b) So sánh: tính bền, tính axit và khả năng oxi hóa của các chất trong dãy.
2. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
HBr 
→ NaBr 
→ NaCl 
→ HCl 
→ Cl2 
→ CaOCl2 
→ HClO
Câu 2: (2 điểm)
1. Cho khí clo sục qua dung dịch kali iotua một thời gian dài, sau đó người ta dùng hồ tinh bột để xác nhận sự có mặt của
iot tự do nhưng không thấy màu xanh. Hãy giải thích hiện tượng nêu trên, viết phương trình hóa học của phản ứng.
2. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta thường dùng hóa chất là hỗn hợp CaF 2 và H2SO4 đặc. Hãy giải thích cách làm trên và
viết phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 3: (1 điểm)
Cho sơ đồ điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm:

Bài tập chương Halogen và Oxi

13


a) Cho biết vai trò của dung dịch NaCl và H2SO4 đặc.

b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên.
Câu 4: (3 điểm)
1. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H 2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 có nồng độ x mol/l
thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính giá trị m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai
nấc.
2. Tính pH của dung dịch chứa đồng thời CH3COOH 0,25 mol/l và CH3COONa 0,10 mol/l. Cho K CH 3COOH =1,8.10 −5 .
Câu 5: (1 điểm)
Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 1,776 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thì thu
được 4,592 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A.
------- HẾT -------

Bài tập chương Halogen và Oxi

14



×