KEÏO TRAÙI CAÂY
ĐẠI CƯƠNG VỀ KẸO
LỊCH SỬ KẸO
Theo những nguồn sử liệu Ai cập cổ đại thì kẹo
đã tồn tại cách đây 3500 năm.
Thế kỉ XVI, ngành sản xuất đường ra đời tại Ba
Tư đặt nền tảng cho ngành kẹo.
Khi ngành sản xuất đường mía bắt đầu đi vào
lónh vực thương mại → kẹo phát triển mạnh.
PHÂN BIỆT KẸO CHO HƯƠNG TRÁI CÂY
& KẸO TRÁI CÂY
Nguyên
liệu
Kẹo hương trái cây
Kẹo trái cây
Nguyên liệu chính là đường
và bổ sung các chất phụ gia
để tạo hương vò, màu sắc
cho sản phẩm.
Nguyên liệu chính là đường
và quả ở dạng puree hay dòch
quả.
Giá trò
Cung cấp cho cơ thể chủ
dinh dưỡng yếu là glucid.
Ngoài glucid còn cung cấp
cho cơ thể vitamin, khoáng,…
Phương
pháp sản
xuất
Ngoài các yếu tố như trong
sản xuất kẹo hương liệu phải
xét đến sự ảnh hưởng của
thành phần trái cây.
Quan tâm các yếu tố dẫn
đến biến đổi của đường
trong quá trình làm kẹo.
GIÁ TRỊ DINH DƯỢNG CỦA KẸO
Glucid
Lipid
Protein
Vitamin & Khoáng
NGUYÊN LIỆU
TRÁI CÂY
Sử dụng nguyên liệu quả có màu sắc tự nhiên, không
bầm dập, sâu bệnh và có độ chín thích hợp. Không
nên dùng quả quá chín hoặc quá xanh vì sản phẩm
có màu xấu và hương vò kém.
Quả phải có hàm lượng cao các chất đường, acid,
chất thơm, chất màu → Tạo hương vò và màu sắc cho
sản phẩm.
NGUYÊN LIỆU
CHẤT NGỌT
Saccharose
Mật tinh bột
NƯỚC
SỮA
Sữa đặc có đường
Sữa bột toàn bơ
CHẤT KEO
Gelatin
NGUYÊN LIỆU
ACID HỮU CƠ
Acid citric
Acid tartric
HƯƠNG LIỆU
Tinh dầu
Vanilin
CHẤT MÀU THỰC PHẨM
Theo quy đònh lượng màu đưa vào kẹo nhiều nhất
không vượt quá 0,01% khối lượng kẹo
CHẤT PHỤ GIA
Chất chống hỏng: natri benzoat
Chất nhũ hóa: photphatit
PHÂN LOẠI KẸO TRÁI CÂY THEO HÀM
LƯNG NƯỚC
Loại kẹo
Kẹo cứng
Kẹo dẻo
Kẹo mềm
Hàm lượng nước (%)
≤3
4–5
5 – 20
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM, CHỦNG LOẠI
KẸO TRÁI CÂY
Nhóm
Kẹo cứng
Chủng
Loại
Kẹo cứng hoa quả Quýt, chanh, dứa, chuối,
táo, nho…
Kẹo mềm tinh bột Quýt, chanh, nho vải, bí
đỏ…
Kẹo mềm aga
Quýt, chanh, dừa, sữa…
Kẹo mềm
Kẹo mềm pectin
Quýt, chanh, dâu…
Kẹo mềm gelatin
Quýt, dâu…
Kẹo
albumin
Kẹo cao su
mềm Cam, quýt, dứa, sữa…
Bạc hà, chanh, cam thảo…
KẸO CỨNG
Đặc điểm
Tính chất đặc trưng của kẹo cứng là cứng, giòn. Tính chất này
chủ yếu do hàm lượng nước và khối chất rắn vô đònh hình của
kẹo cứng quyết đònh.
Nguyên liệu
Chất ngọt chủ yếu để làm kẹo cứng là saccharose. Nếu trực tiếp dùng
saccharose chế biến thành kẹo cứng phải biến đổi trạng thái kết tinh
của saccharose thành trạng thái vô đònh hình.
Trái cây sử dụng trong sản xuất kẹo cứng thường ở dạng dòch
quả, không dùng puree quả.
Sơ đồ dây chuyền sản xuất kẹo cứng
Đường kính
Dòch quả
Phối liệu
Hòa tan
Lọc
Nấu
Làm nguội
Trộn đều
Tạo hình
Làm nguội
Chọn
Bao bì
Gói
Hộp
Đóng hộp
Thành phẩm
Mật tinh bột
Nồi nấu kẹo chân không kiểu hở miệng
Thiết bò nấu kẹo chân không kiểu đóng kín
NỒI NẤU VẠN NĂNG
1. Cửa nhập liệu
2. Nồi nấu
3, 4, 5. Van
6. Cánh khuấy
7. Xả hơi
8. Lớp vỏ áo
9. Ống hút khí
10. Nồi chân không
11. Bộ phận nối
12. Đáy chảo chân không
13. Hơi vào
14. Cửa tháo nước ngưng
15. Cảm ứng nhiệt
16. Cửa dẫn nước rửa
Bàn làm nguội
ĐỔ
KHUÔN
1. Rót dòch kẹo
2. Dây chuyền khuôn
3. Bộ phận làm nguội
4. Nhả viên
5. Dây chuyền thu kẹo
6. Bình phun khuôn
Thiết bò lăn côn
Máy vuốt kẹo
Máy
cắt
nhỏ
Thiết bò làm nguội băng chuyền 3
tầng
Maựy
bao goựi
vieõn
xoaộn
Maựy
bao
goựi
vieõn
troứn
Dây chuyền sản xuất kẹo cứng
KEÏO MEÀM
Đặc điểm
Mềm, xốp, đàn hồi, chứa nhiều nước
Nguyên liệu
Chất keo ưa nước: chất keo sẽ chuyển từ dạng dung dòch
sang dạng đông tụ, tạo bộ khung cho khối kẹo
Loại chất keo
Gelatin
Tính chất kẹo
Dẻo, đàn hồi
Trong suốt
20%
Hàm lượng
nước
Tinh bột hay
tinh bột biến
tính
Ít xốp
Độ trong thấp
10%
Trái cây ở dạng dòch quả hay puree quả
Agar
Pectin
Rất quánh
Mềm
Trong
-
Cao
Xệ LY DềCH KEO
Gelatin
Ngaõm
Laứm tan
Loùc
Dũch gelatin
Sơ đồ qui trình sản xuất kẹo mềm đánh trộn một lần
Mật tinh bột
Đường
Hòa tan
Lọc
Dòch keo
Quả/ Dòch quả
Đánh trộn
Làm nguội
Tạo hình
Bao bì
Gói kẹo
Bao bì
Bao gói to
Sản
phẩm
Nấu
Chất nhũ hóa,
chất điều vò, bơ,
sữa, hương liệu
Mật tinh bột
Đường
Sơ
đồ
qui
trình
sản
xuất
kẹo
mềm
đánh
trộn
hai
lần
Hòa tan
Lọc
Dòch keo
Chất điều vò,
bơ, hương
liệu
Quả/ Dòch
quả
Đánh trộn
lần 1
Đánh trộn
lần 2
Làm nguội
Tạo hình
Bao bì
Gói kẹo
Bao bì
Bao gói to
Sản
phẩm
Nấu
KẸO CAO SU
Đặc điểm
Mềm, dẻo, mòn và đàn hồi
Nguyên liệu
Chất keo kò nước: nhai lâu không bò bọt nước hòa tan,
giữ nguyên tính dẻo và đàn hồi từ đầu đến cuối.
Trái cây sử dụng ở dạng dòch quả.
CHẾ TẠO CHẤT KEO
Chất
độn
Xử lý
Chất
dẻo
Nghiền vụn
Chất tăng dẻo,
chất ổn đònh,
chất tăng ngọt
Làm mềm
Trộn đều
Làm mềm
Làm nguội
Công thức phối chế
Chất keo
Nguyên vật liệu
So với keo tổng hợp,%
Poliaxetat etilen
45 – 50
Chất tăng dẻo
10 – 15
Chất độn (cao su trắng)
5–6
Dung môi (sáp trắng)
Chất
ổn
cacbonat)
đònh
20 – 22
(canxi
Chất tăng ngọt (hột cam
13 – 15
1-2
Sơ đồ qui trình sản xuất kẹo cao su
Chất keo
Thái nhỏ
Mật tinh bột
Đường kính
Gia nhiệt cho lỏng
Nghiền nhỏ
Qua rây
Làm mềm
Qua rây
Trộn đều
Làm nguội
Cán thành miếng
Tạo hình
Bao bì
Bao gói
Sản
phẩm
Thứ phẩm, dòch quả