Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Địa lí 12. bài 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.43 KB, 6 trang )

Giáo án Địa lí 12 ( Chơng trình chuẩn)
Năm học 2008 - 2009
Ngày soạn: 10/ 10/ 2008
thiên nhiên ảnh hởng
sâu sắc của biển
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức
- Biết đợc một số nét khái quát về biển Đông.
- Phân tích đợc ảnh hởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt nam thể hiện ở các đặc
điểm về khí hậu, địa hình bờ biển, ccác hệ sinh thái ven biển tài nguyên thiên nhiên vùng
biển và thiên tai.
2. Về kĩ năng
- Kĩ năng đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết đợc các đờng đẳng sâu, phạm vi
thềm lục địa, dòng hải lu, các dạng địa hình bờ biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển
và đất liền.
- Liên hệ thực tế địa phơng về ảnh hởng của biển đối với các mặt tự nhiên, nguồn lợi và
thiên tai.
II. phơng tiện dạy học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt nam (có phần biển).
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt và ô nhiễm
vùng ven biển.
III. hoạt động dạy, học
1. Hỏi bài củ
- Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống và khác
nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất.
- Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng đối
với phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mở bài
GV mở bài bằng cách đặt vấn đề nh sau: Cùng nằm trên một vành đai vĩ độ nh ng khí


hậu, thiên nhiên Việt nam khác hẵn so với các nớc ở Tây á. Có lẽ biển Đông tạo nên sự
khác biệt rất đáng kể đó. Tự nhiên và cả đời sống kinh tế - xã hội nhiều khu vực của nớc
ta sẽ khác đi rất nhiều nếu nh chúng ta không có biển Đông .
Đinh Văn Thục
Page 1 of 6
Trờng THPT Trần
Phú
Tiết 8 - Bài 8
Giáo án Địa lí 12 ( Chơng trình chuẩn)
Năm học 2008 - 2009
3. Bài mới
1. Khái quát về Biển Đông
Hoạt động 1: Xác định và diễn giải các đặc điểm khái quát về biển Đông.
Hình thức: Nhóm / Cặp
1. GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: Hoàn thành bảng điền kiến thức trong đó xác định
các đặc điểm cơ bản của biển Đông dới dạng khái quát và đa ra những biểu hiện làm sáng
tỏ đặc điểm khái quát.
2. GV Lập bảng điền kiến thức lên bảng.
Bảng 1
A - Đặc điểm khái quát B - Biểu hiện các đặc điểm
A
1
B
1
A
2
B
2

A

3
B
3
GV lu ý HS cách thức để làm bài tập:
a. Trớc hết cần xác định các đặc điểm khái quát ( phần A ).
b. Sau đó xác định các biểu hiện của đặc điểm ( phần B ).
GV lu ý cho HS nguồn thông tin cần khai thác để hoàn thành bài tập: các thông tin cần
thiết để làm bài tập nằm trong mục 1 trong sgk.
3. GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện hoặc các nhóm đôi. Sau khi HS hoàn thành bài tập
GV đề nghị một HS lên trình bày kết quả trên bảng. GV sửa chữa, bổ sung và đa ra đáp án
cuối cùng ( Xem thông tin phản hồi ở phần phụ lục).
2. ảnh hởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
Hình thức: GV sử dụng sơ đồ và phơng pháp đàm thoại gợi mở để trình bày ảnh hởng
của biển Đông tới khí hậu, địa hình và cảnh quan tự nhiên Việt nam.
1. GV lu ý HS về phơng pháp học tập: Để hiểu rõ ảnh hởng của biển đông (nguyên
nhân) sau đó xác định ảnh hởng của nó đến tự nhiên ( kết quả ), cuối cùng là tìm cách giải
thích vì sao từ nguyên nhân lại dẫn đến kết quả đó.
Đinh Văn Thục
Page 2 of 6
Trờng THPT Trần
Phú
Giáo án Địa lí 12 ( Chơng trình chuẩn)
Năm học 2008 - 2009
2. GV sử dụng phơng pháp đàm thoại gợi mở và sơ đồ dới đây để trình bày ảnh hởng
của biển đông tới khí hậu, địa hình và cảnh quan tự nhiên của nớc ta.
Sơ đồ ảnh hởng của biển đông
tới khí hậu, địa hình và cảnh quan tự nhiên Việt nam
A
1

- B
1
: Biển Đông làm biến tính các khối khí mùa đông.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn lợi biển đông, triển vọng phát triển kinh tế và
thiên tai do biển đông gây nên.
Hình thức: Các cặp/ nhóm HS thảo luận làm bài tập nhận thức về nguồn lợi biển đông,
triển vọng phát triển kinh tế và thiên tai do biển đông gây nên.
1. GV lu ý cho HS rằng triển vọng phát triển kinh tế biển Đông là rất to lớn, tuy nhiên
củng cần phải phòng tránh những thiên tai do biển Đông gây nên.
2. Chia lớp thành các nhóm và phân công nhiệm vụ nh sau:
+ Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu về nguồn lợi biển Đông và triển vọng phát triển kinh tế ở vùng
biển Đông. Sau khi nhóm 1 và 2 thảo luận thì cần phải ghi tóm tắt kết quả thảo luận theo
mẫu dới đây (Xem bảng 1 ).
+ Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu về thiên tai và những tác động tiêu cực của biển Đông gây nên
và những biện pháp phòng tránh. Sau khi nhóm 3 và 4 thảo luận thì cần phải ghi tóm tắt
kết quả thảo luận theo mẫu dới đây (Xem bảng 2 ).
Đinh Văn Thục
Page 3 of 6
Trờng THPT Trần
Phú
A. Đặc tính
của biển Đông
B. Tác động của biển Đông
đến tự nhiên
A.
1
:.
- Rộng, chứa lợng nớc lớn.
- Hớng gió đông nam từ biển thổi
sâu vào đất liền.

A.
2
:.
- Nhiệt đới ẩm với tác động của
quá trình xâm thực, bồi tụ diễn ra
mạnh
A.
3
:.
- Lợng ẩm cao do biển Đông mang
lại.
B.
1
Khí hậu mang tính hải dơng, điều hoà hơn.
- Ma nhiều, độ ẩm không khí thờng trên 80%.
- Giảm bớt tính chất khô lạnh của mùa đông và
làm dịu bớt thời tiết nóng bức của mùa hè.
B.
2
. Địa hình ven biển đa dạng, đặc sắc.
- Đó là các dạng địa hình vịnh cữa sông, các bờ
mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng,
các bải cát phẳng lì, các vũng vịnh nớc sâu, các
đảo ven bờ và những vịnh san hô.
B.
2
. Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm u thế.
- Hầu nh khắp mọi nơi trên đất nớc màu xanh
bao phủ. Cảnh quan rừng đã thay thế cho cảnh
quan hoang mạc, bán hoang mạc nhiệt đới, cận

nhiệt đới
A.
1
- B
1
A.
2
- B
2
A.
3
- B
3
Giáo án Địa lí 12 ( Chơng trình chuẩn)
Năm học 2008 - 2009
Bảng 2.
Nguồn lợi của biển Đông Triển vọng phát triển kinh tế
1
.

..
.
2
.
..
.
3
..
.
1



2


3


Bảng 3.
Những tác động tiêu cực của biển Đông Biện pháp khắc phục
3. GV dành thời gian cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung, gv sửa chữa, bổ sung và đánh giá kết quả làm việc của nhóm. (Xem ở
phần phụ lục).
iv. đánh giá
1. Các đặc điểm nào của biển Đông có ảnh hởng lớn đến thiên nhiên nớc ta.
2.Hãy nêu ảnh hởng của biển Đông tới khí hậu và cảnh quan thiên nhiên nớc ta.
v. hoạt động nối tiếp
HS làm bài tập 3 trang 29 sgk.
Đinh Văn Thục
Page 4 of 6
Trờng THPT Trần
Phú
Giáo án Địa lí 12 ( Chơng trình chuẩn)
Năm học 2008 - 2009
Phụ lục: Thông tin phản hồi
Bảng 1
A - Đặc điểm khái quát B - Biểu hiện các đặc điểm
A
1
- Biển Đông là một trong

những biển lớn của thế giới
B
1
- Biển Đông rộng khoảng 3.447.000 km
2
với tổng lợng nớc khoảng 3.928 triệu
km
3
. phần thuộc lãnh thổ Việt nam rộng khoảng 1 triệu km
2
trong đó có hai vịnh
lớn là vịnh Bắc Bộ (150.000km
2
) và vịnh Thái lan (462.000 km
2
) độ sâu cha tới 100
m với đờng bờ biển dài 3260 km.
A
2
- Là một vùng biển nóng
ẩm và chịu ảnh hởng của
gió mùa
B
2
+ Nhiệt độ nớc biển ở tầng mặt tb năm trên 23
0
C, và chênh lệch với nhiệt độ
không khí khoảng 1 - 2
0
C.

+ Do nền nhiệt độ cao mà sinh vật mang tính chất nội chí tuyến là cơ bản. số l -
ợng loài rất phong phú, nhng số lợng cá thể của mỗi loài thì không lớn ( tỉ trọng loài
cao nhất không vợt quá 30% và rất nhiều loài chỉ chiếm dới 1% ).
A
3
- Biển đông là một biển t-
ơng đối kín.
B
3
- Biển đông đợc bao bọc bốn phía bởi Đông Nam á lục địa và Đông Nam á đảo,
cách biệt với ấn Độ Dơng và Thái Bình Dơng. do đó hải lu, thuỷ triều và sinh vật có
tính chất địa phơng.
Bảng 2
Nguồn lợi của
biển Đông
Triển vọng phát triển kinh tế
1. Tài nguyên
khoáng sản
1. Có trử lợng lớn nhất và giá trị nhất là dầu khí. Ngoài ra còn có một số mở sa khoáng, các
bãi cát có trử lợng lớn là nguồn nguyên liệu quý cho ngàng công nghiệp. Vùng ven biển n-
ớc ta còn thuận lợi cho nghề làm muối.
2. Sịnh vật
2. Sinh vật biển đông tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất
sinh học cao, nhất là vùng ven bờ. Trong biển Đông có trên 2000 loài có, với hơn 100 loài
tôm, khoảng vài chục loài mực trên các đảo, nhất là hai quần đảo lớn (Hoàng Sa và Trờng
Sa) còn có nguồn tài nguyên quí là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác tập
trung ven đảo.
3. Vận tải biển
3. Nớc ta với hình dáng kéo dài hơn 3000 km đờng bờ biển, lại có nhiều đảo, quần đảo và
các hải cảng lớn. Ngoài ra biển Đông còn nằm trên đờng hàng hải quốc tế , tuyến đờng này

sẻ còn đợc phát triển hơn khi kinh tế của ta phát triển và là cữa ngõ cho các nớc láng giềng
nh Lào hay Vân Nam (Trung Quốc ). Địa hình ven bờ biển nớc ta thuận lợi cho việc mở mang
các hải cảng và phát triển du lịch.
Bảng 3
Những tác động tiêu cực của biển Đông Biện pháp khắc phục
Đinh Văn Thục
Page 5 of 6
Trờng THPT Trần
Phú

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×