CHƯƠNG 4 : Công nghệ sản
xuất gạch ngói
2.1 Khái niệm :
Sản phẩm gạch ngói là lọai sản phẩm sử dụng
rất nhiều trong xây dựng cơ bản hiện nay ,do
vậy nó cũng là lọai sản phẩm có ảnh hưởng
nhiều đến giá thành công trình .
Sản phẩm gạch ngói được sản xuất với công
nghệ đơn giản nhất trong ngành gốm sứ xây
dựng ,đồng thời cũng có giá thành rẻ nhất .
Sản phẩm gạch ngói là lọai sản phẩm nung ở
nhiệt độ thấp .
2.2 Phân lọai sản phẩm gạch ngói :
2.2.1: Phân lọai gạch
+ Phân lọai theo công dụng sản phẩm
+Phân lọai theo khối lượng thể tích
2.2.2: Phân lọai ngói :
+ Phân loai theo hình dáng .
+ Phân lọai theo diện tích sử dụng
2.3 Đặc tính kỹ thuật sản phẩm :
2.3.1 Sản phẩm gạch:
-Gạch 4 lỗ
Trọng lượng
/ viên
Độ hút
nước
Dài
Rộng
Cao
Số viên/m2
1
1.100
14
175
75
75
64
2
1.300
15
180
80
80
56
3
1.600
15
190
90
90
50
Trọng
lượng/viên
Độ hút
nước
Dài
Rộng
Cao
Số viên/m2
1
1.000
14
175
75
37
110
2
1.200
14
180
80
40
105
3
1.500
14
190
90
45
90
Loại
-Gạch 2 lỗ
Loại
Gạch nem rỗng
Gạch 6 lỗ HH03
Gạch 2 lỗ HH01
Gạch 3 lỗ HH02
Gạch đặc HH04
Gạch 2 lỗ M25
Gạch 3 lỗ M14
Gạch 11 lỗ M15
Gạch 3 lỗ
Gạch 2 lỗ M25
2.3.2 Sản phẩm ngói
Ngói viền
Ngói mũi hài KNH
Ngói 20
Ngói 22
Ngói nóc
Ngói vảy cá
Ngói nóc
Ngói âm dương
Ngói mắt rồng
Ngói con sò
Ngói 22
Ngói lợp M8
Ngói:
Trọng
lượng/viên
Độ hút
nước
Dài
Rộng
Cao
Số viên/m2
1
2.200
8
334
210
11
22
2
0.850
9
250
160
10
65
Loại
2.4 Nguyên liệu sản xuất
gạch ngói .
Nguyên liệu chủ yếu : Đất sét dễ chảy có
thành phần hóa học (%)như sau :
SiO2 : 60 – 70 ; Al2O3 : 15 - 22 ; Fe2O3:4 –
10 ; CaO và MgO ≤ 2,5 ; R2O ≤ 3 ;
Nhiệt độ nóng chảy của đất sét ≤ 11500C .
Thuộc lọai đất sét đa khóang có nguồn gốc
đất sét nguyên sinh hoặc thứ sinh ,có độ
dẻo lớn ,co thể tích khi sấy và nung lớn do
vậy phải sử dụng phụ gia chống co .
2.5 Công nghệ sản xuất
2.5.1 Sơ đồ giây chuyền công nghệ sản xuất :
Đất sét
phụ gia gầy
Định lượng
Máy cán thô
Định lượng
Máy nghiền con lăn
Máy cán mịn
Nhào trộn 2 trục
Máy ép lento
Nước 18%
Gạch mộc
viên galett
ủ 24 giờ
Sấy
ép ngói
nung
sản phẩm
2.5.2 Khai thác đất sét :
Trước khi khai thác phải tiến hành khảo sát
trữ lượng ,các tính chất kỹ thuật của đất sét
.
Tiến hành bóc tầng phủ của đất .
Khoanh vùng khai thác .
Khai thác phải theo chiều sâu của mỏ sét
nhằm đảm bảo tính đồng nhất của đất sét.
Thiết bị khai thác : sử dụng rất nhiều
lọai thiết bị khác nhau tùy theo điều
kiện của mỏ cũng như vốn đầu tư của
nhà máy : Máy xúc , máy cạp đất ,gầu
xúc liên hoàn .máy ủi đất …
Mỏ đất sét đang khai thác
Máy xúc và đào đất
Thiết kế kho kín : Kết cấu kho dàn khung
thép ,có mái che , xây vách bao che có
vách ngăn từng lọai đất khác nhau .
Diện tích kho chứa tính cho lượng dự trữ
nguyên liệu từ 7 – 15 ngày nhằm đảm bảo
nguyên liệu cho nhà máy sản xuất được liên
tục .
Tính chọn thiết bị vận chuyển trong kho
chứa đất sét sao cho phù hợp với công nghệ
sản xuất : Cầu trục gầu , máy ủi ,xe xúc …
2.5.4 Thiết bị tiếp liệu hộp (Box Feeders)
Đây là thiết bị cân thể tích đơn giản ,độ chính
xác không cao chỉ phù hợp cho sản xuất gốm
thô.
Cấu tạo :
Máy cắt thái đất
Máy nghiền trục ( Roller mill
)