Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án ngữ văn 9 chuẩn nhất 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.79 KB, 57 trang )

Tuần1
Tiết1

Ngày dạy: 20/08/2016
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự
kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ
đại và bình dị.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản.
3. Thái độ:
- Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu...
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Học bài cũ, đọc soạn văn bản.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Bài cũ: (8 phút)
Thế nào là văn bản nhật dụng? Lấy ví dụ và nêu chủ đề của các tác phẩm đó?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại


đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta trong cuộc sống
hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi
theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp
văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm
hiểu.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt động 1
I. Đọc và tìm hiểu chung
Phút Giáo viên nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu
1. Đọc
một đoạn, học sinh đọc.
2. Chú thích
GV và HS: Nhận xét.
12 chú thích SGK:
Nhận xét chung về nguồn gốc của các
Trang 1


từ, cụm từ được chú thích?
GV: Yêu cầu HS: Đọc nhanh các chú
thích, nắm vững chú thích 1/4/8/9/12.
Bài văn có thể chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần?
HS: Trả lời.
Mục đích của bài viết? Từ đó nêu
phương thức biểu đạt chính của văn
bản?

Mục đích: Trình bày cho người đọc
hiểu và quý trọng vẻ đẹp phong cách
Bác ->Phương thức thuyết minh.
12
Hoạt động 2
phút Em biết danh hiệu cao quý nào của
Chủ tịch Hồ Chí Minh về văn hoá?
Danh nhân văn hoá thế giới
Vốn tri thức văn hoá nhân loại của
Chủ tịch Hồ Chí Minh sâu rộng như
thế nào?
Vì sao Người lại có được vốn tri thức
sâu rộng như vậy.
HS: Thảo luận 2 câu hỏi trên.
Bổ sung những tư liệu để làm rõ thêm
những biểu hiện văn hoá đó của Bác.
Sự tiếp nhận văn hoá ở Hồ Chí Minh
có gì đặc biệt?
Quan điểm trên có ý nghĩa như thế
nào đối với cuộc sống ngày nay?
Tác giả đã khái quát vẻ đẹp phong
cách văn hoá Hồ Chí Minh như thế
nào? Em suy nghĩ gì về lời bình luận
đó.
Phương Đông + mới, hiện đại
truyền thống + hiện đại
dân tộc + Nhân loại.
4. Củng cố: (3 phút)
- HS nhắc lại nội dung kiến thức.
5. Dặn dò: (1 phút)

- HS học thuộc ghi nhớ SGK.

Trang 2

3. Bố cục:
Gồm 2 phần:
- Phần 1: Từ đầu đến "hiện đại":
Con đường hình thành phong
cách văn hoá Hồ Chí Minh.
- Phần 2: Vẻ đẹp trong lối sống
của Hồ Chí Minh.

II. Tìm hiểu văn bản:
1. Con đường hình thành
phong cách văn hoá Hồ Chí
Minh.
- Trong cuộc đời hoạt động cách
mạng Người:
+ Đi qua nhiều nơi
+ Tiếp xúc với nhiều nền văn
hoá từ phương Đông đến
phương Tây.
+ Hiểu biết sâu rộng văn hoá các
nước Châu Á, Phi, Mĩ...
+ Nói được nhiều ngoại ngữ:
Pháp, Anh, Hoa, Nga...
- Cách tiếp thu của Bác:
+ Tiếp thu có chọn lọc.
+ Tiếp thu ảnh hưởng quốc tế
trên nền văn hoá dân tộc.



Tuần1
Tiết 2

Ngày soạn: 19/08/2016
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiếp theo)
Lê Anh Trà

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí
Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và
nhân loại, vĩ đại và bình dị.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .
3. Thái độ:
- Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu...
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
30
Hoạt động 1
I. Đọc và tìm hiểu chung
phút GV: Nhắc lại ND tiết 1.
1. Đọc
HS: Đọc đoạn 2.
2. Chú thích
Tóm tắt đoạn 2.
3. Bố cục:
Khi trình bày những nét đẹp trong II. Tìm hiểu văn bản:
lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả 1. Con đường hình thành phong
tập trung ở những khía cạnh nào?
cách văn hoá Hồ Chí Minh.
Những khía đó được gới thiệu cụ 2. Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí
thể như thế nào (Nơi ở và nơi làm Minh.
việc, trang phục, việc ăn uống,...)
- Là một chủ tịch nước:
HS: Thảo luận.
+ Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ và
HS: Trình bày.
mộc mạc.
GV: Giảng bài.
+ Trang phục giản dị: quần áo, dép
Trang 3



Nêu nhận xét của em về lối sống
của Bác?
Em hãy hình dung về cuộc sống
của các vị nguyên thủ quốc gia ở
các nước trên thế giới?
Hãy kể thêm những câu chuyện,
đọc những vần thơ nói về lối sống
giản dị của Bác?
Tác giả đã bình luận như thế nào về
lối sống đó?
Em hiểu gì về hai câu thơ trong
Sgk?
HS: Tự bộc lộ.
So sánh: Nguyễn Trãi, Nguyễn
Bỉnh Khiêm.

....
+ Ăn uống đạm bạc, bình dị: cá
kho,..
+ Đồ đạc mộc mạc đơn sơ.
+ Tư trang ít ỏi: va li con, vài vật
kỉ niệm..
Lối sống đạm bạc, đơn sơ giản dị,
tự nhiên không cầu kỳ, phức tạp.
- Lối sống của Bác là sự kế thừa và
phát huy những nét cao đẹp của
nhà văn hóa dân tộc mang nét đẹp
thời đại gắn bó với nhân dân:
+ Là lối sống thanh cao, sang

trọng.
+ Là lối sống rất dân tộc, Việt Nam
Vẻ đẹp phong cách sống của Bác:
Như vậy, phong cách Hô Chí Minh - Truyền thống + hiện đại.
có những vẻ đẹp nào?
- Dân tộc + nhân loại.
- Thanh cao + giản dị.
8
Hoạt động 2
phút Nêu nhận xét về nghệ của văn bản III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
HS: Thảo luận.
+ Liệt kê.
GV: Nhận xét
+ So sánh, đối lập.
+ Bình luận...
Tổng kết giá trị nội dung của tác
2. Nội dung:
phẩm?
Ghi nhớ: SgkTr 08
HS đọc ghi nhớ.
IV: Luyện tập.
Hoạt động 3
Bài tập 1: Nghĩa của từ ''Phong
Em hiểu từ “Phong cách” trong
Phong cách Hồ Chí Minh nghĩa là cách" trong Phong cách Hồ Chí
Minh.
gì?
Lối sống, cung cách sinh hoạt, làm
HS: Thảo luận.

việc, hoạt động, ứng xử tạo nên cái
HS: Trả lời.
riêng của một người nào đó.
GV: Giảng bài.
Bài tập 2:
HS: Làm bài tập 1 SgkTr 08.
HS: Làm bài tập 1 SgkTr 08.
4. Củng cố: (3 phút)
- HS nhắc lại nội dung kiến thức.
- HS đọc đoạn thơ trong bài thơ: Việt Bắc - Tố Hữu.
5. Dặn dò: (1 phút)
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc bài các phương châm hội thoại.

Trang 4


Tuần1
Tiết 3

Ngày dạy: 22/08/2016
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa các phương châm về lượng và phương châm về
chất.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại hiệu quả trong giao
tiếp.

3. Giáo dục:
- Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc, bài.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
12
Hoạt động 1
I. Phương châm về lượng.
Phút Đọc đoạn đối thoại mục I và trả lời 1. Tìm hiểu ví dụ.
câu hỏi:
Ví dụ 1.
Câu trả lời của Ba có làm cho An - Không thoả mãn vì mơ hồ về ý
thoả mãn không? Vì sao?
nghĩa.
Muốn cho người nghe hiểu thì - An muốn biết Ba tập bơi ở địa
người nói phải nói điều gì? Cần điểm nào chứ không hỏi bới là gì?

chú ý gì?
Chú ý câu hỏi:
- Là gì?
- Như thế nào?
- Ở đâu?
HS: Đọc kể ví dụ 2.
Ví dụ 2.
Vì sao truỵen lại gây cười?
- Câu hỏi thừa: cưới.
Qua đây, trong giao tiếp, người hỏi
Trang 5


- Câu trả lời thừa: áo mới.
Chú ý:
Hỏi, trả lời phải đúng mực, không
thừa, không thiếu.
2. Ghi nhớ.( SGK ).
II. Phương châm về chất.
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.
- Phê phán tính khoác lác, nói
những điều mà chính mình không
tin.
Chú ý:
Đừng nói những gì mình không
tin.
2. Ghi nhớ.( SGK ).
III. Luyện tập.
Bài tập 1/10.

a,...........nuôi ở nhà.
b,...........có hai cánh.
Bài tập 2 /10.
HS: Đọc đề bài và xác định yêu a, Nói có sách, mách có chứng.
cầu?
b, Nói dối.
HS: Làm bài tập và nhận xét nhau. c, Nói mò.
GV: Kết luận.
d, Nói nhăng noí cuội.
Bài tập 3 /10.
HS: Đọc đề bài và xác định yêu
- Vi phạm phương châm về lượng:
cầu?
“Rồi có nuôi được không.”
HS: Làm bài tập và nhận xét nhau.
GV: Kết luận.
4. Củng cố: (3 phút)
- HS nhắc lại nội dung kiến thức.
- HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phương châm hội thoại đã
học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4, 5 / 11 (GV hướng dẫn cụ thể).
và người trả lời cần chú ý gì?
HS: Trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận
xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
12
Hoạt động 2

Phút HS: Đọc văn bản trên bảng phụ.
Truyện cười phê phán thói xấu gì?
Em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận
xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
16
phút
Hoạt động 3
HS: Đọc đề bài và xác định yêu
cầu?
HS: Làm bài tập và nhận xét nhau.
GV: Kết luận.

Trang 6


Tuần 1
Tiết 4

Ngày soạn: 20/08/2016
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH.

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho
văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.
2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
3. Thái độ:
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc, bài.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Phần chuẩn bị của học sinh (1 phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
24
Hoạt động 1
I. Một số biện pháp nghệ
Phút GV: Gợi lại, ôn lại kiến thức đã học
thuật trong văn bản thuyết
lớp 8?
minh.
HS: Kể tên các văn bản thuyết minh đã 1. Ôn tập văn bản thuyết
học?
minh.
HS: Liệt kê.
- Văn bản thuyết minh là kiểu

Cho biết thế nào là văn bản thuyết
văn bản thông dụng trong mọi
minh?
lĩnh vực đời sốngnhằm cung
cấp những kiến thức khách
quan về đặc điểm, tính chất,
Văn bản thuyết minh được viết ra
nguyên nhân của các hiện
nhằm mục đích gì?
tượng, sự vật trong đời sống xã
hội. Bằng phương thức: giới
thiệu, trình bầy, giải thích.
Trong chương trình lớp 8 các em đã - Mục đích: Cung cấp những
Trang 7


được các phương pháp, biện pháp
thuyết minh nào?
HS liệt kê.
HS: Đọc văn bản.
Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì?
Thuyết minh vấn đề này khó không vì
sao?
Để bài thuyết minh thêm sinh động tác
giả bài viết còn sử dụng các biện pháp,
phương pháp thuyết minh nào?
HS: Trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét
lẫn nhau.
GV: Kết luận.

HS: Đọc Ghi nhớ SGK.

15
Hoạt động 2
Phút HS: Đọc và xác định yêu cầu?
Văn bản trên có phải là văn bản thuyết
minh không vì sao?
Hãy tìm các phương pháp thuyết minh
mà tác giả sử dụng?
Hãy phân tích cụ thể các phương pháp
thuyết minh trên?

HS: Đọc và xác định yêu cầu?
Hãy tìm các phương pháp thuyết minh
mà tác giả sử dụng?
Hãy phân tích cụ thể các phương pháp
thuyết minh trên?
Trang 8

hiểu biết khách quan về những
sự vật, hiện tượng được chọn
làm đối tượng thuyết minh.
- Các phương pháp thuyết minh
đã học: Định nghĩa, ví dụ,
liệtkê, số liệu, phân loại, so
sánh.
2. Một số biện pháp nghệ
thuật khác để thuyết minh sự
vật một cách hình tượng, sinh
động.

- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ
của Hạ Long.
- Đây là vấn đề thuyết minh rất
khó vì rất trừu tượng (Trí tuệ,
tâm hồn..)
- Phương pháp:
+ Nghệ thuật miêu tả: Chính
đá.....trở nên linh hoạt.
+ Tự thuật - So sánh: Có thể để
con thuyền của ta mỏng như....
+ Nghệ thuật nhân hoá: Và các
thập loại chúng sinh..
+ Triết lí: Trên thế giới này....
Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1/13.
- Văn bản thuyết minh vì đã
cung cấp cho người đọc những
kiến thức khách quan về loài
ruồi.
- Các phương pháp thuyết
minh:
+ Định nghĩa.
+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ So sánh.
+ Kể chuyện.
+ Miêu tả.
+ Ẩn dụ, nhân hóa.
Bài tập 2/13.

Phương pháp thuyết minh:


- Kể chuyện.
- Giải thích.
- Định nghĩa.
- Lấy sự ngộ nhận mê tín làm
cơ sở câu chuyện. Sau đó dùng
khoa học để đẩy lùi ngộ nhận.
4. Củng cố: (3 phút)
- Hãy kể tên các phương pháp, biện pháp được sử dụng trong văn bản thuyết
minh?
5. Dặn dò: (1 phút)
- HS học thuộc ghi nhớ SGK. Làm bài tập 1-2/15. (GV: Hướng dẫn )

Trang 9


Tuần 1
Tiết 5

Ngày soạn: 24/08/2016

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các
phương pháp thuyết minh và trình bầy vấn đề trước tập thể.
1. Giáo dục:
- Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc, bài, làm bài tập theo hướng dẫn.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là văn bản thuyết minh?
- Để bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn, chúng ta cần sử dụng các phương
pháp thuyết minh nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
19
Hoạt động 1
1. Chuẩn bị
Phút GV: Điều hành các công việc của lớp. Đề bài: Thuyết minh chiếc nón.
HS: Thảo luận, xây dựng dàn ý.
+ MB: Giới thiệu chung về
GV: Hướng HS khai thác được các ý. chiếc nón.
Nêu các biện pháp nghệ thuật thông + Thân bài:
thường có thể sử dụng cho bài văn?
- Lịch sử chiếc nón.

- Cấu tạo chiếc nón.
HS: Trình bày.
- Quy trình làm ra chiếc nón.
GV: Nhận xét chung.
- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ
thuật của chiếc nón.
+ Kết bài:

Trang 10


15
Hoạt động 2
Phút HS: Trình bày phần mở bài. Gọi 2
học sinh đọc đoạn mở bài.

HS: Nhận xét, bổ sung.

GV: Nhận xét, góp ý.

Cảm nghĩ về chiếc nón thời
hiện đại.
2. Luyện tập.
Đoạn văn mở bài.
- Là người Việt Nam, ai chẳng
biết chiếc nón trắng quen thuộc.
Mẹ đội chiếc nón ra đồng nhổ
mạ, cấy lúa... Chị đội nón trắng
đi chợ, chèo đò... Em đi học
cũng luôn mang theo che mưa,

che nắng... Chiếc nón quen
thuộc là thế. Nhưng có bao giờ
bạn tự hỏi: Nó ra đời từ bao giờ,
được làm như thế nào, giá trị của
nó ra sao?....
- Chiếc nón trắng Việt Nam
không chỉ để che mưa, che nắng,
nó là một nét duyên dáng của
người phụ nữ Việt Nam "Qua
đình ngả nón trông đình, Đình
bao nhiêu ngói, thương mình
bấy nhiêu". Vì sao chiếc nón
được yêu quí và trân trọng như
vậy, xin hãy cùng tôi tìm hiểu về
nó ...

4. Củng cố: (4 phút)
- Học sinh đọc bài “Họ nhà kim”
5. Dặn dò: (1 phút)
- HS: Đọc soạn văn bản: “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.

Trang 11


Tuần 2
Tiết 6

Ngày soạn: 25/08/2016
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
Ga-bri-en Gac-xi-a Mác-két


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cớ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.
3. Giáo dục:
- Giáo dục lòng yêu hoà bình.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc, bài, sạon bài, sưu tầm tranh về chiến tranh.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh được thể hiện
như thế nào. Sau khi học xong văn bản em có suy nghĩ gì về Bác?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng Táng năm 1945,
chỉ bằng hai quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma
và na ga - xa - ki, đế quốc Mĩ đã làm cho hai triệu người Nhật Bản bị thiệt mạng
và còn di hoạ đến ngày nay. Thế kỉ XX thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân
- vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng khiếp. Thế kỉ XXI luôn tiềm ẩn nguy cơ chiến
tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một bài tham luận của mình nhà văn Mác Két đã

đọc tại cuộc hợp gồm 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt
nhân bảo vệ hoà bình.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt động 1
I. Đọc, tìm hiểu chung văn
Phút GV: Đọc P1 và hướng dẫn HS đọc: to bản.
rõ ràng, dứt khoát, đanh thép.
1. Đọc.
Trang 12


HS: Đọc phần cón lại.
GV: Nhận xét.
HS xác định kiểu văn bản? vì sao?
HS xác định đối tượng được nói tới
trong văn bản?
HS: Đọc chú thích SGK.
Cho biết văn bản trên có thể chia làm
mấy phần. Hãy xác định giới hạn và
nội dung của từng phần?
HS: Xác định luận điểm chính của cả
đoạn trích?

14
phút

Hoạt động 2

HS: Đọc phần 1.
Tác giả mở đầu bài văn bằng kiểu
câu gì? Nêu tác dụng của nó?
Với những số liệu cụ thể như thế nào
Nhận xét cách mở đầu của tác giả?
HS: Hình ảnh so sánh nào đáng chú ý
ở đoạn văn này?
Hiểu như thế nào về thanh gươm Đamô-clét? dịch hạch?
Nếu tác dụng của hình ảnh mà tác
giả sử dụng?
GV: Liên hệ, so sánh với sóng thần ở
5 nước Nam á làm 155000 chết. Một
bên là do khách quan thiên tai còn
một bên là do chính con người.
4. Củng cố: (4 phút)
- Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân là ntn?
5. Dặn dò: (1 phút)
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.

2. Tìm hiểu chung văn bản.
- Kiểu văn bản: văn bản nhật
dụng- nghị luận chính trị xã hội.
- Bố cục văn bản: 3 phần.
P1: Từ đầu....tốt đẹp hơn…..)
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
P2.....của nó….) Chứng minh sự
nguy hiểm và phi lí của chiến
tranh.
P3. Chúng ta.... hết….) Nhiệm
vụ của chúng ta và đề nghị của

tác giả.
- Luận điểm chính:
+ Nguy cơ chiến tranh....
+ Chống lại và xóa bỏ chiến
tranh là nhiệm vụ cấp bách của
toàn thể nhân loại.
II. Phân tích.
1. Hiểm hoạ chiến tranh hạt
nhân
- Mở đầu bằng câu hỏi và tự trả
lời bằng thời điểm hiện tại.
- 50.000 đầu đạn…) 4 tấn thuốc
nổ/ người Xoá sạch mọi sự sống
trên trái đất.
Khẳng định hiểm hoạ tiểm tàng
do chính con người gây ra.

Trang 13


Tuần 2
Tiết 7

Ngày soạn: 26/08/2016

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (Tiếp theo)
Ga-bri-en Gac-xi-a Mác-két
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân

đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cớ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.
3. Giáo dục:
- Giáo dục lòng yêu hoà bình.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc, bài, sạon bài, sưu tầm tranh về chiến tranh.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thảm hoạ chiến tranh hạt nhân được biểu hiện với những con số nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
30
Hoạt động 1
II. Tìm hiểu văn bản
Phút GV: Nhắc lại nội dung tiết 1.
1. Luận điểm, hệ thống luận
cứ.
HS: Đọc phần 3 - 4.
GV: Phần văn bản tiếp theo được tạo 1.1 Luận điểm:

thành 3 đoạn văn, mỗi đoạn đều nói 1.2. Hệ thống luận cứ.
2. Phân tích các luận cứ.
tới 2 chữ "Trái đất "
Em có suy nghĩ, tình cảm gì về trái 2.1. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân.
đất?
2.2. Chạy đua vũ trang chuẩn
Em hiểu như thế nào về ý nghĩ:
"Trái đất chỉ là một cái làng nhỏ bị cho chiến tranh hạt nhân
trong vũ trụ nhưng lại là nơi độc nhất làm mất đi khả năng để con
có phép màu của sự sống trong hệ người được sống tốt đẹp hơn.
Trang 14


mặt trời "?
Quá trình sống trên trái đất đã được
tác giả hình dung như thế nào?
Có gì độc đáo trong cách lập luận của
tác giả?
Em hiểu gì về sự sống trái đất từ hình
dung đó của tác giả?
Chiến tranh hạt nhân là hành động
như thế nào?
Em hiểu thế nào về "bản đồng ca của
những người đòi hỏi một thế giới
không có vũ khí và một cuộc sống
hoà bình, công bằng “?
Em hiểu gì về ý tưởng "Mở ra một
nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn
tại được sau thảm hoạ hạt nhân"?

Những thông điệp nào được gửi tới
chúng ta từ văn bản?

2.3. Chiến tranh hạt nhân đi
ngược lí trí của con người,
phản lại sự tiến hoá của tự
nhiên.

- Trái đất:
+ Thiêng liêng, cao cả.
+ Không được xâm phạm, huỷ
hoại.
- Trong vũ trụ trái đất chỉ là một
hành tinh nhỏ nhưng duy nhất có
sự sống. Đó là sự thiêng liêng, kì
diệu.
+ 180 triệu năm bông hồng mới
nở,
+ 380 triệu năm con bướm mới
bay được, + Trải qua 4 kỉ địa
chất, con người mới hát được
hay hơn chim và mới chết vì
Em học tập được những gì về cách yêu.
viết nghị luận từ văn bản?
Phải lâu dài lắm mới có được sự
sống trên trái đất …-> phải bảo
vệ.
Em dự định sẽ làm gì để hưởng ứng - Chiến tranh hạt nhân là hành
động cực kì phi lí, ngu ngốc,
lời kêu gọi của nhà văn Máckét?

đáng xấu hổ, đi ngược lại lí trí.
2.4. Nhiệm vụ của con người.
- Đó là tiếng nói của công luận
thế giới chống chiến tranh.
- Là tiếng nói yêu chuộng hoà
bình trên trái đất của nhân dân
thế giới.
- Thông điệp về cuộc sống đã
từng tồn tại.
- Thông điệp về những kẻ đã xoá
bỏ cuộc sống trên trái đất.
-> Đoàn kết để ngăn chặn chiến
tranh, yêu chuộng hoà bình..
5
Hoạt động 2
III. Tổng kết.
phút Nêu ND và nghệ thuật trong văn bản.
1. Nội dung
Ghi nhớ- Sgk
HS: Đọc ghi nhớ Sgk
Trang 15


2. Nghệ thuật nghị luận:
+ Dẫn chứng chọn lọc.
+ So sánh, tưởng tượng..
4. Củng cố: (3 phút)
- Tác giả đã đấu tranh vì một thế giới hoà bình theo cách riêng của mình như
thế nào?
- Qua bài viết này, em nhận thức được điều gì về chiến tranh hạt nhân và

nhiệm vụ của chúng ta?
5. Dặn dò: (1 phút)
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc soạn văn bản: Tuyên bố về sự sống còn.....

Trang 16


Tuần 5
Tiết 21

Ngày soạn:20/09/2016
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG.

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng
Việt là biến đổi và phát triển nghĩa cuả từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.
- Giúp hs xác định dược nghĩa của từ: Nghĩa gốc và nghĩa phát sinh
2. Kỹ năng:
- Giúp hs xác định dược nghĩa của từ: Nghĩa gốc và nghĩa phát sinh
3. Thái độ:
- Giáo dục hs giữ gìn yêu quý Tiếng việt
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Học bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài mới.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu hỏi: Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Cho ví dụ.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
20
Hoạt động 1
I. Sự biến đổi và phát triển
Phút HS: Đọc ví dụ.
nghĩa của từ.
Kinh tế trong VB “Vào nhà ngục 1. Ví dụ.
Quảng Đông cảm tác” có nghĩa là - Kinh tế trong bài thơ “Vào nhà
gì?
ngục Quảng Đông cảm tác” là
HS: Giải nghĩa
hình thức nói tắt của “kinh bang
tế thế”, có nghĩa là trị nước cứu
GV: Nhận xét
đời. Cả câu thơ ý nói tác giả ôm
Ngày nay, chúng ta có hiểu từ này ấp hoài bão trông coi việc nước,
theo nghĩa như Phan Bội Châu đã cứu giúp người đời.
dùng hay không?
- Ngày nay, không còn dùng theo
nghĩa như vậy nữa, mà theo

nghĩa: toàn bộ hoạt động của con
Trang 17


Qua đó, em có nhận xét gì về nghĩa người trong lao động sản xuất,
của từ?
trao đổi, phân phối và sử dụng
của cải vật chất làm ra.
HS: Đọc kĩ câu thơ trong VD 2.
-> Nghĩa của từ không phải bất
biến. Nó thay dổi theo thời gian.
Hãy giải thích nghĩa của từ xuân và Có nghĩa cũ bị mất đi và có nghĩa
tay
mới được hình thành.
a. Xuân (1): mùa chuyển tiếp từ
HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi.
đông sang xuân, thời tiết ấm dần
lên, thường được coi là mùa mở
đầu của năm (nghĩa gốc).
Đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩ xuân(2):thuộc về tuổi trẻ( nghĩa
chuyển?
chuyển).
b. Tay (1): bộ phận chính trên cơ
Nghĩa chuyển đó được hình thành thể, từ vai đến các ngón, dùng để
theo phương thức nào?
cầm, nắm ( nghĩa gốc).
HS: Đọc ghi nhớ
tay (2): người chuyên hoạt động
hay giỏi về một môn, một nghề
nào đó (nghĩa chuyển).

- Xuân -> chuyển nghĩa theo
phương thức ẩn dụ.
- Tay -> cuyển nghĩa theo
phương thức hoán dụ ( lấy tên bộ
phận để chỉ toàn thể).
2. Ghi nhớ - SgkTr56
II. Luỵên tập
15
Hoạt động 2
Bài tập 1
Phút HS: Đọc làm bài tập.
a. Nghĩa gốc
HS: Lên bảng.
b. Nghĩa chuyển theo phương
GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
thức hoán dụ.
c. Nghĩa chuyển theo phương
HS: Đọc thảo luận, trình bày.
thức ẩn dụ.
HS: Nhận xét, bổ sung.
d. Nghĩa chuyển theo phương
HS: Đọc thảo luận, trình bày.
thức ẩn dụ.
HS: Nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2
Trong những cách dùng trà…, từ
HS: Tìm ví dụ để chứng minh các từ trà đã được dùng với nghĩa
chuyển, chứ không phải nghĩa
đó là từ nhiều nghĩa.( nhiều HS)
gốc như đã được giải thích ở trên.

GV: Định hướng.
Trà trong những trường hợp này
có nghĩa là sản phẩm từ thực vật,
được chế biến thành dạng khô,

Trang 18


dùng để pha nước uống ->
Chuyển nghĩa theo phương thức
ẩn dụ.
Bài tập 3
Đồng hồ điện, đồng hồ nước… từ
đồng hồ được dùng với nghĩa
chuyển theo phương thức ẩn dụ
chỉ những dụng cụ dùng để đo có
bề ngoài giống đồng hồ.
Bài tập 4:
4. Củng cố: (4 phút)
- GV: HS: Đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò: (1 phút)
- GV: Học bài, làm bài tập 5; soạn “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”.

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH:

Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu
cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

Trang 19



Tuần 7
Tiết 34

Ngày soạn: 07/10/2016
MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ.

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự viẹc, cảnh vật, con người
trong văn bản tự sự.
1. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương hình thức biểu đạt trong một văn
bản.
2. Thái độ:
- Giáo dục hs giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
23
Hoạt động 1
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
Phút HS: Đọc đoạn trích trong SGK, thảo trong văn tự sự.
luận.
1. Ví dụ- Sgk.
Đoạn trích kể về việc gì?
- Quang Trung đánh đồn Ngọc
Hồi.
Sự việc xảy ra như thế nào?
- Sự việc:
HS: Thuật lại sự việc theo Sgk.
+ Quang Trung cho ghép ván lại,
GV: Yêu cầu HS nối các sự việc ấy
cứ 10 người khiêng một bức
lại thành đoạn văn
tiến lên phía trước, 20 binh sĩ
HS: Nhận xét đoạn văn ấy có sinh
theo sau.
động không? Tại sao?
+ Quân Thanh bắn ra, không
HS: Đọc, so sánh với đoạn trích trong
trúng người nào; phun khói lửa
Sgk, rút ra nhận xét.
thì gió lại đổi chiều, thành ra tự
Vì sao ở đoạn trích, sự việc lại được
làm hại mình.
Trang 20



tái hiện sinh động?

+ Quân của Quang Trung khiêng
ván nhất tề xông lên đánh.
Từ phần nội dung trên, em hãy cho + Quân Thanh chống đỡ không
biết: khi kể chuyện, người kể cần phải nổi. Sầm Nghi Đống thắt cổ tự
làm những gì để câu chuyện trở nên tử chết, quân Thanh đại bại.
hấp dẫn?
2. Kết luận:
GV: Cho HS: Đọc chậm, to Ghi nhớ.
Trong khi kể, người kể cần
miêu tả chi tiết hành động, cảnh
vật, con người và sự việc đã diễn
ra như thế nào thì chuyện mới
trở nên sinh động.
3. Ghi nhớ - Sgk Tr92
15
Hoạt động 2
II. Luyện tập:
phút HS: Đọc, thảo luận, trình bày.
Bài tập 1: Các yếu tố tả cảnh, tả
người.
HS: nhận xét, bổ sung.
a. Tả người: “Vân xem… kém
xanh”
GV: Nhận xét, đánh giá.
b. Tả cảnh: “ Cỏ non… hoa”
GV: Hướng dẫn, hS tự làm.
“Tà tà bóng… bắc ngang”

GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm
(Các yếu tố miêu tả làm cho văn
bản sinh động, hấp dẫn và giàu
chất thơ)
Bài tập2
HS: Làm BT
4. Củng cố: (4 phút)
- GV khái quát kiến thức cơ bản.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài, làm bài tập 2, 3.

Trang 21


Tuần 8
Tiết 36+37

Ngày soạn: 14/10/2016
KIỂM TRA
(Tập làm văn - bài viết số 2)

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết 1 bài văn
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ:
- Có thái độ viết bài tập làm văn có sử dụng yếu tố miêu tả
- Giáo dục ý thức kỉ luận trong học tập.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Kiểm tra - đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra đề, biêu chấm.
Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
- Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thống nhất về qui chế làm bài (1 phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.: (2 phút)
Để đánh giá lại quá trình học tập, Kiểm tra 2 tiết
b/ Triển khai bài.
Hoạt động 1: (80 phút) Nhắc nhở:
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: (3 phút) Nhận xét
GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 phút)
- Ôn lại các nội dung đã học
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Chủ đề 1
văn bản tự sự

Trang 22

Biết

Biết khái niệm
văn tự sự

Hiểu

Vận dụng
thấp
cao

Cộng
1 điểm


1 câu
1 điểm
Tỉ lệ: 10%
Chủ đề 2
Yếu tố miêu tả
trong văn tự sự
1 câu
1 điểm
Tỉ lệ: 10%
Chủ đề 3
Viết bài văn
tự sự
1 câu
8 điểm
Tỉ lệ: 80%
Tổng


1điểm=100%

10%
Tác dụng của
yếu tố miêu tả
trong VB tự
sự

1 điểm

1điểm=100%

10%
Viết bài văn tự
sự
8 điểm

1 điểm

1 điểm

8điểm =100%
8 điểm

80%
10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (1điểm)
Thế nào là văn tự sự?

Câu 2: (1điểm)
Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn tự sự.
Câu 3: (8 điểm)
Tưởng tượng 20 năm sau, vào một mùa hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết
thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM


HĐ2: Yêu cầu:
- Viết một văn bản tự sự có kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phải lựa chọn nhân vật, sự việc và các yếu tố miêu tả cho phù hợp.
Gợi ý: Tưởng tượng về thăm trường cũ trong tương lai có nghĩa là: khi ấy em đã
trưởng thành, đã có một nghề nghiệp nhất định, một vị trí xã hội nhất định.
+ Lí do gì khiến em về thăm trường cũ.
+ Khi về trường cũ thì:
- Cảnh sắc như thế nào?
- Gặp gỡ ai và không gặ gỡ ai? Vì sao?
- Cảm xúc khi đến và khi về.
Yêu cầu bài làm:
- Kiểu bài: tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Nội dung: đủ các ý cơ bản trên.
- Hình thức:
Trang 23


+ Bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc.
+ Diễn đạt tốt, giàu cảm xúc.
+ Viết đúng câu, biết viết đoạn văn.
Chữ viết đẹp, không sai chính tả.
Cho điểm:

- Điểm 9 - 10: như yêu cầu, châm chước một vài lỗi nhỏ.
- Điểm 7 - 8: Đủ nội dung, văn viết chưa có cảm xúc sâu sắc.
- Điểm 5 - 6: Đủ các ý chính, hợp lí; đảm bảo bố cục ba phần; chưa có cảm
xúc; viết đoạn kém; sai ít lỗi diễn đạt.
- Điểm 3 - 4: Đủ các ý chính; bố cục chưa rõ ràng; sai nhiều lỗi diễn đạt.
- Điểm 0 - 2: Những trường hợp còn lại.
4. Củng cố: (1 phút)
- Thu bài; GV: Nhận xét xét giờ kiểm tra.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Xem lại lí thuyết, Soạn: “Thuý Kiều báo ân báo oán”

Trang 24


Tuần 8
Tiết 38

Ngày soạn: 11/10/2016
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
(Trích: Truyện Lục Vân Tiên)
Nguyễn Đình Chiểu

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu và lí giải được vị trí TP và đóng góp của NĐC cho kho tàng VHDT.
Nắm được cốt truyện và những cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Hiểu được khát vọng cứu đời giúp người của tác giả và phẩm chất của nhân
vật Lục Vân Tiên.
- Thấy được đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của Nguyễn
Đình Chiểu.

2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một đoạn trích thơ.
- Nhận diện và hiểu được t/d của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng
trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nv lí tưởng theo quan niệm đạo đức
mà NĐC đã khắc hoạ trong đoạn trích.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS tấm lòng dũng cảm, sống có tình nghĩa.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh về Nguyễn Đình Chiểu.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trích...
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
GV: Giới thiệu: HS quan sát tranh Nguyễn Đình Chiểu.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
18
Hoạt động 1
I. Giới thiệu chung tác giả, tác
Phút Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm

giả Nguyễn Đình Chiểu?
1. Tác giả
Trang 25


×