Đọc văn
Tiết 57
Ngày soạn : 2/01/09
Ngày dạy: 5/01/08
PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG
(Bạch Đằng giang phú)
Trương Hán Siêu
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
-Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài phú.Nội dung
yêu nước thể hiện ở niềm tự hào về chiến công lòch sử , đặc biệt là chiến công thời Trần
(1288) trên sông Bạch Đằng.
-Tư tưởng nhân văn thể hiện qua việc đề cao vai trò, vò trí đức độ của con người
với tâm trạng hoài cổ.
-Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc , trân trọng những đòa danh lòch
sử, danh nhân lòch sử .
II.TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP :
1.Trọng tâm kiến thức: Hình tượng nhân vật du khách và trận thuỷ chiến Bạch
Đằng
2.Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, thuyết giảng
III.CHUẨN BỊ :
1-Giáo viên: Soạn bài trên cơ sở SGK, SGV, sách thiết kế bài gảng.
2-Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn đònh l ớp:
2.Kiểm tra b i cà ũ : Đọc một số bài thơ hai-kư của Ba–sô và phân tích.
3.Bài mới : Từ dòng sơng lịch sử Bạch Đằng để giới thiệu bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Cho HS đọc phần tiểu dẫn SGK và
trả lời các câu hỏi.
- Nêu những nét chính về tác giả?
-Em hiểu gì về thể loại phú ?
-B i à phú được sáng tác trong hồn
cảnh nào ?
- Chia bố cục bài phú ?
-Chủ đề của tác phẩm?
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:( SGK)
2.Tác phẩm:
a.Thể loại : (SGK)
b.Ho nà cảnh sáng tác: chưa rõ chính xác.
c.Bố cục : 4 đoạn
- Đoạn 1 : “Khách có kẻ… luống còn lưu” Giới thiệu
nhân vật khách và tráng chí của ơng, cảm xúc của
khách khi du ngoạn qua sơng Bạch Đằng.
- Đoạn 2: “Bên sơng các … lệ chan” Cuộc gặp gỡ bên
sơng và câu chuyện của các bơ lão.
- Đoạn 3: “Rồi vừa đi…lưu danh”: Lời bình luận của
các bơ lão.
- Đoạn 4: còn lại: Lời kết – bình luận của tác giả.
d.Chủ đề : Ca ngợi đất nước , tự hào về truyền thống
chống xâm lược và hoài niệm các bậc anh hùng dân
- HS luyện đọc, giáo viên nhận
xét cách đọc và kết quả đọc.
-Cảm hứng và tư thế của nhân vật
khách trong khi dạo chơi phong
cảnh như thế nào ?
-Nhận xét về những đòa điểm mà
khách đã đi qua và dừng lại ? Nơi
dừng lại cảnh sắc thiên nhiên như
thế nào ?
-Phân tích cảm xúc của nhân vật
khách trước cảnh sông Bạch
Đằng?
-Tác giả ca ngợi chiến thắng sông
Bạch Đằng như thế nào ?
-Thái độ và giọng điệu của các bô
lão ?
-Riêng bài ca của các bô lão có giá
trò gì ?
tộc .
II.Đọc hiểu:
1.Hình t ư ợng nhân vật khách :
- Khách tác giả
Do sáng tạo ra theo kết cấu thường gặp
của bài phú: một nhà nho, một viên quan, một nhà thơ, một
nghệ sĩ tuy đã già nhưng tráng chí bốn phương vẫn còn tha
thiết sơi nổi.
→ Khách là một nhân vật trữ tình mang tính ước lệ → tâm
hồn phóng khống, tự do.
- Đến sơng Bạch Đằng, tác giả muốn học thú tiêu dao của
Tử Trường → nghiên cứu về lịch sử của dân tộc.
- Những địa danh lừng lẫy: liệt kê, điển cố → thưởng ngoạn
phong cảnh núi sơng, mở rộng vốn hiểu biết, phong phú tâm
hồn.
- Thăm cảnh Bạch Đằng- nơi chiến trường xưa → chuyến đi
thực sự của THS.
Hành trình chuyến hải hành được vẽ với khơng gian cụ thể-
miền dun hải đơng bắc Đại Việt : Từ Đại Than ngược bến
Đơng Triều → sơng Bạch Đằng vào một chiều thu hiu hắt.
- Cảnh thiên nhiên :
+ Sóng kình lớp lớp → ẩn dụ tượng trưng.
+ Biển trời một sắc xanh xòe đi trĩ long lanh rực rỡ →
bao la, hùng vĩ, hồnh tráng.
+ Hai bờ sơng Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu
Sơng chìm giáo gãy, gò đầy xương
khơ.
→ Tính từ, động từ mạnh → cảnh vật vắng vẻ, hoang vu,
hiu hắt → những dấu tích chiến trường xưa, theo dòng thới
gian ngày càng hoang phế, điêu tàn→ sững sờ, tiếc nhớ, bời
bời hồi niệm về một q khứ oanh liệt.
⇒ Giọng văn vừa sảng khối vừa trầm lắng, vừa hào hùng
vừa bi thiết → tâm trạng hồi cổ.
2.Câu chuyện của các bơ lão bên dòng sơng Bạch
Đằng :
- Các bơ lão địa phương hồ hởi đến gặp vị đại quan:
+ Đón khách bằng cả đường bộ và thủy.
+ Vừa gặp đã truyện trò, thăm hỏi với thái độ hiếu khách
tơn kính.
→ Nhắc lại chiến cơng xưa, hào hứng kể lại chiến cơng.
- Theo trình tự diễn biến của trận đánh → kể vắn tắt, sinh
động: khí thế qn sĩ, vũ khí, thuyền bè, tinh kì → tất cả
-Phân tích giá trò của bài học giữ
nước ?
- HS thảo luận về giá trò nội dung
và nghệ thuật của tác phẩm .
@ Bài phú thể hiện thành công
chiến thắng lòch sử Bạch Đằng ,
truyền thống anh hùng, đạo lý
dân tộc , thành công nghệ thuật
xuất sắc kết hợp lòng yêu nước và
cảm hứng sáng tạo , tài năng nghệ
thuật của tác giả .
đều mạnh mẽ, oai hùng.
- Tình thế trận đánh quyết liệt, gay go, căng thẳng→ khoa
trương, phóng đại sử dụng đúng lúc, tả trực tiếp và ngắn
gọn.
- So sánh, liên tưởng, điển tích: địch – ta, xưa – nay → làm
nổi bật sự đại bại của qn giặc.
→ Giọng văn hào hứng sơi nổi, khinh bỉ kẻ thù cậy mạnh,
hung đồ lừa dối, làm trái lòng trời, lòng người → thảm bại
→ là qui luật, là chân lí tất yếu.
- Ta thắng giặc vì:
+ Ta được lòng trời, lòng người, ta có chính nghĩa, nhân
nghĩa ; giặc cậy mạnh, hung đồ, giả dối, phi nghĩa, làm trái
lòng trời → đại bại→ thiên thời.
+ Địa lợi (địa linh): đất hiểm, sóng nước Bạch Đằng, con
nước thủy triều cũng góp phần thắng giặc.
+ Nhân tài (nhân kiệt): có người tài giỏi giữ nước.
- Ý nghĩa trận đại thắng: rửa nhục cho đất nước, tái tạo cơng
lao để tiếng thơm còn mãi với thời gian, với lịch sử.
3.L ời bình luận và kết thúc của các bơ lão và của khách :
- Lời ca của các bơ lão khẳng định chân lí – qiu luật thiên
nhiên và lịch sử:
+ Dòng sơng Bạch Đằng chảy về biển Đơng.
+ Kẻ bất nghĩa nhất định sẽ tiêu vong.
+ Người anh hùng nghìn năm lưu danh.
→ Khẳng định và ngợi ca sự bất tử của những anh hùng làm
nên chiến thắng.
- Lời ca của khách:
+ Khẳng định, ngợi ca hai vị thánh qn anhy minh, Hưng
Đạo đại vương.
+ Đem lại hòa bình nghìn năm cho đất nước là người anh
húng (nhân kiệt)
→ Vua tơi một lòng, vua sáng tơi hiền, cả nước gắng sức thì
làm nên nghiệp lớn.
III.Tổng kết: ( Ghi nhớ - SGK)
4.DẶN DÒ:
-Học bài cũ:
-Chuẩn bò bài mới: Đọc văn – Đại cáo Bình Ngô