Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thiết bị điện hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Lê Thúy Quỳnh
Giảng viên hướng dẫn: ThS.Hòa Thị Thanh Hương

HẢI PHÒNG – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN
HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Lê Thúy Quỳnh


Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hương

HẢI PHÒNG – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Lê Thúy Quỳnh

Mã SV: 1413401009

Lớp: QTL 801K

Ngành: Kế toán - kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện
Hải Phòng.


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
 Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Tìm hiểu thực tế tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại đợn vị thực tập.
 Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng,
trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác
hạch toán kế toán.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
 Sưu tầm, lựa chọn từ các số liệu, tài liệu phục vụ công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2015 tại Công ty Cổ phần Xây lắp
và Thiết bị điện Hải Phòng.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải Phòng.


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Hòa Thị Thanh Hương
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp
và Thiết bị điện Hải Phòng.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 07 tháng 07 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn

ThS. Hòa Thị Thanh Hương
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
 Chịu khó sưu tầm lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ đề tài.
 Ham học hỏi, thường xuyên trao đổi với giáo viên hướng dẫn.
 Luôn hoàn thành vượt mức tiến độ của đề tài đã qui đinh.
 Có trách nhiệm cao với công việc được giao.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
 Khóa luận tốt nghiệp bố cục hợp lý, khoa học.
 Đã khái quát hóa lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong DN theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC về kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
 Đánh giá được tình hình chung của đơn vị thực tập.
 Phản ánh được qui trình tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại đơn vị thực tập với số liệu logic thể hiện được dòng chảy
của số liệu.
 Đã đánh giá được ưu nhược điểm cơ bản trong công tác kế toán của đơn vị
thực tập trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất được một số biện pháp có tính khả thi,

phù hợp với đơn vị, giúp đơn vị hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng như
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………điểm………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày 04 tháng 07 năm 2016
Cán bộ hướng dẫn

ThS. Hòa Thị Thanh Hương


MỤC LỤC:.

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP .................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC . Error! Bookmark not defined.
1.1.1.Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh .......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3.Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.3.1.Doanh thu....................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3.2.Các khoản giảm trừ doanh thu ........................ Error! Bookmark not defined.
1.1.3.3.Chi phí ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3.4. Xác định kết quả kinh doanh....................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, xác
định kết quả kinh doanh theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCError! Bookmark not defined.

1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụError! Bookmark not defined.
1.2.1.1.Chứng từ sử dụng ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.2.Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 8
1.2.1.3.Phương pháp hạch toán ................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2.Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thuError! Bookmark not define
1.2.2.1.Chứng từ sử dụng kế toán các khoản giảm trừ doanh thuError! Bookmark not defin
1.2.2.2.Tài khoản sử dụng kế toán các khoản giảm trừ doanh thuError! Bookmark not def
1.2.2.3.Phương pháp hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thuError! Bookmark not de
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.3.1.Chứng từ sử dụng giá vốn hàng bán ................ Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2.Tài khoản sử dụng giá vốn hàng bán ........... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.3.Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán ... Error! Bookmark not defined.
1.2.4.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................ Error! Bookmark not defined.
1.2.4.1.Chứng từ sử dụng kế toán chi phí quản lý kinh doanhError! Bookmark not define
1.2.4.2.Tài khoản sử dụng kế toán chi phí quản lý kinh doanhError! Bookmark not define


1.2.4.3.Phương pháp hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanhError! Bookmark not d
1.2.5.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chínhError! Bookmar
1.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....... Error! Bookmark not defined.
1.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............ Error! Bookmark not defined.
1.2.5.3.Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động
tài chính................................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.6.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................... Error! Bookmark not defined.
1.2.6.1.Kế toán thu nhập khác ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.6.2.Kế toán chi phí khác ................................................................................................. 19
1.2.6.3.Phương pháp hạch toán trong kế toán thu nhập khác và chi phí khácError! Bookmark n
1.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2.7.1.Chứng từ sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanhError! Bookmark not defi
1.2.7.2.Tài khoản sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanhError! Bookmark not def

1.2.7.3.Phương pháp hạch toán trong kế toán xác định kết quả kinh doanhError! Bookmark no
1.2.8.Các hình thức ghi sổ trong doanh nghiệp ............... Error! Bookmark not defined.
1.2.8.1. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật
ký chung ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.8.2. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký – Sổ cáiError! Bookm
1.2.8.3. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo Hình thức Chứng từ - ghi sổError! Bookm
1.2.8.4. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức kế toán trên
máy vi tính ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Một số khác biệt giữa Thông tư 200/2014/TT–BTC với Quyết định 48/2006/QĐ–
BTC về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhError! Bookmark not defin
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN HẢI PHÒNG ....... Error! Bookmark not defined.
2.1.Khái quát chung về Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải PhòngError! Bookmark
2.1.1.Thông tin của Công ty Cổ phần Xây lắp và thiết bị điện Hải PhòngError! Bookmark not
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị
điện Hải Phòng.................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3.Đặc điểm kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải PhòngError! Bookm
2.1.4.Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện
Hải Phòng ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.5.Những thuận lợi và khó khăn tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải
Phòng ...................................................................................................................................... 29


2.2.Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Cổ phần và Xây lắp Thiết bị điện Hải
Phòng ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty ..................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Hình thức ghi sổ và các chính sách của Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết
bị điện Hải Phòng ..................................................................................................... 31
2.2.2.1. Hình thức ghi sổ tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải Phòng...... 31

2.2.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Xây lắp và
Thiết bị điện Hải Phòng ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải PhòngError! Bookmark not defin
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần Xây lắp
và Thiết bị điện Hải Phòng ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.1.1.Chứng từ sử dụng tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải PhòngError! Bookm
2.3.1.2.Tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải PhòngError! Bookma
2.3.1.3.Sổ sách sử dụng tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải PhòngError! Bookmar
2.3.1.4.Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ
phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải Phòng ........................ Error! Bookmark not defined.
2.3.1.5.Ví dụ minh họa ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải PhòngError! Boo
2.3.2.1.Chứng từ sử dụng tại công ty ................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.2.2.Tài khoản sử dụng tại công ty ............................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2.3.Sổ sách sử dụng tại công ty ................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2.4.Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công tyError! Bookmark not defined.
2.3.2.5. Ví dụ minh họa ...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3.Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện
Hải Phòng ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.3.1.Chứng từ sử dụngtại công ty ................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.3.2.Tài khoản sử dụng tại công ty ............................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3.3.Sổ sách sử dụng tại công ty ................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3.4.Quy trình hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại công tyError! Bookmark not define
2.3.3.5.Ví dụ minh họa ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại Công
ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải Phòng .............. Error! Bookmark not defined.
2.3.4.1.Chứng từ sử dụng tại công ty ................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.4.2.Tài khoản sử dụng tại công ty ............................... Error! Bookmark not defined.



2.3.4.3. Sổ sách sử dụng tại công ty .................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.4.4. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công tyError! Bookmark not def
2.3.4.5.Ví dụ minh họa ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.5.Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị
điện Hải Phòng.................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.5.1. Chứng từ sử dụng tại công ty ............................... Error! Bookmark not defined.
2.3.5.2.Tài khoản sử dụng tại công ty ............................... Error! Bookmark not defined.
2.3.5.3. Sổ sách sử dụng tại công ty .................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.5.4. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công tyError! Bookmark not defin
2.3.5.5.Ví dụ minh họa ....................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN HẢI PHÒNG ........................................... 69
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải Phòng..................... 69
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................................ 69
3.1.2.Hạn chế....................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải PhòngError! Bookmark not
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh ........................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện.................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3.1. Ý kiến 1: Công ty nên tiến hành mở sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và
giá vốn hàng bán để xác định lợi nhuận gộp của từng mặt hàngError! Bookmark not defin
3.2.3.2. Ý kiến 2: Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán máyError! Bookmark not defin
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................... 9
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................... 10
Sơ đồ 1.3.Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên).... 13
Sơ đồ 1.4.Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)............. 13
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 15
Sơ đồ 1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 15
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 15
Sơ đồ 1.8. Kế toán thu nhập khác ............................................................................ 19
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí khác ............................................................................... 20
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................... 22
Sơ đồ 1.11.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .............. 23
Sơ đồ 1.12.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái .......... 24
Sơ đồ 1.13.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ............ 24
Sơ đồ 1.14.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ........... 24
Sơ đồ 1.14.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chứng từ .......... 24
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết
bị điện Hải Phòng ..................................................................................................... 29
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết
bị điện Hải Phòng ..................................................................................................... 30
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung tại Công ty
Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải Phòng ..................................................................... 32
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Xây
lắp và Thiết bị điện Hải Phòng ..................................................................................... 34
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây
lắp và Thiết bị điện Hải Phòng ..................................................................................... 45
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần
Xây lắp và Thiết bị điện Hải Phòng ......................................................................... 55
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần

Xây lắp và Thiết bị điện Hải Phòng ......................................................................... 61
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Xây lắp và Thiết bị điện Hải Phòng năm 2015 ........................................................ 62
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hạch toán về kế toán doanh thu bán hàng..................................... 73


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1. Một số kết quả tài chính của Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện
Hải Phòng trong 2 năm gần đây ............................................................................... 28
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000217 ..................................................................... 35
Biểu 2.3. Phiếu thu số 34.......................................................................................... 35
Biểu 2.4. Sổ nhật ký chung ...................................................................................... 35
Biểu 2.5. Sổ cái TK 511 ........................................................................................... 38
Biểu 2.6. Sổ chi tiết vật liệu, CCDC ........................................................................ 41
Biểu 2.7. Phiếu xuất kho số 194 ............................................................................... 42
Biểu 2.8. Sổ nhật ký chung ...................................................................................... 43
Biểu 2.9. Sổ cái TK 632 ........................................................................................... 44
Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT số 0001802 ................................................................... 47
Biểu 2.11. Phiếu chi số 289 ...................................................................................... 48
Biểu 2.12. Phiếu chi số 282 ...................................................................................... 51
Biểu 2.13. Sổ nhật ký chung .................................................................................... 51
Biểu 2.14. Sổ cái TK 642 ......................................................................................... 51
Biểu 2.15. Giấy báo có số 163 ................................................................................. 51
Biểu 2.16. Sổ nhật ký chung .................................................................................... 59
Biểu 2.17. Sổ cái TK 515 ......................................................................................... 60
Biểu 2.18. Phiếu kế toán số 125 ............................................................................... 63
Biểu 2.19. Phiếu kế toán số 126 ............................................................................... 64
Biểu 2.20. Phiếu kế toán số 127 ............................................................................... 65
Biểu 2.21. Sổ nhật ký chung .................................................................................... 66
Biểu 2.22. Sổ cái TK 911 ......................................................................................... 67

Biểu 2.23. Sổ cái TK 421 ......................................................................................... 68
Biểu 3.1. Sổ chi tiết bán hàng .................................................................................. 74
Biểu 3.2. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán...................................................................... 75
Biểu 3.3. Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng ............................................................... 76


Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng
phải được phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
và tỷ suất của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn
chi phí bỏ ra. Nhờ vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của
một vấn đề, có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện
tiên quyết, quyết định hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại
Công ty Cổ phần Xây lắp và thiết bị điện Hải Phòng, được sự giúp đỡ của Ban
giám đốc, các cán bộ trong phòng Kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của giáo
viên hướng dẫn TH.S.Hòa Thị Thanh Hương, em đi sâu vào nghiên cứu đề tài:
"Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải Phòng".
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị điện Hải Phòng
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị
điện Hải Phòng

Mặc dù đã rất cố gắng song vì bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế
nên khóa luận chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Do vậy em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn sinh viên để hoàn thiện hơn
bài khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

1


Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 1:
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
1.1.1.Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh
 Đối với doanh nghiệp:
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh giúp các doanh nghiệp:
- Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp.
- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh.
- Có căn cứ để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện việc phân phối
cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề ra chiến
lược giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai.

 Đối với nhà nước:
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước:
- Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn
thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nước có thể tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng,
đảm bảo điều kiện về chính trị - an ninh – xã hội tốt nhất.
- Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của các doanh
nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở đề ra các giải pháp phát
triển kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua các chính sách
tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá.
 Đối với nhà đầu tư:
Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích, đánh giá tình
hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn.
 Đối với các tổ chức tài chính trung gian:
Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

1


Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn
cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tư.
 Đối với nhà cung cấp:
Kết quả kinh doanh và lịch sử thanh toán là căn cứ để đưa ra các quyết định về
việc cho doanh nghiệp chậm thanh toán.
1.1.2.Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp

 Yêu cầu của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp là quá trình quản lý
hàng hóa về số lượng, chất lượng giá trị hàng hóa bán ra, quản lý từ khâu mua, bán
từng mặt hàng, từng nhóm hàng cho đến khi thu được tiền hàng cụ thể như sau:
- Quản lý về số lượng: giá trị hàng hóa xuất bán bao gồm việc quản lý từng
người mua, từng lần gửi hàng, từng nhóm hàng.
- Quản lý về giá cả bao gồm: việc lập dự định về theo dõi, việc thực hiện giá
đưa ra kế hoạch của kỳ tiếp theo.
- Quản lý việc thu hồi tiền bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: quản lý
tiêu thụ hàng hóa tốt sẽ tạo điều kiện cho quản lý kết quả kinh doanh tốt. Từ đó hạn
chế rủi ro trong kinh doanh cũng như ngăn chặn nguy cơ thất thoát hàng hóa, đảm
bảo tính chính xác của các số liệu đưa ra.
 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số
lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã,…đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ
doanh thu và toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi
phí, từ đó xác định được kết quả kinh doanh.
- Theo dõi thường xuyên, liên tục biến động tăng, giảm các khoản doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
- Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ
nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo
cáo tài chính.
- Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí
của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải
thu khách hàng.
Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

2



Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời cho việc lập Báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
- Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
- Đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo những thông tin cần thiết để xây
dựng những kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.3.Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh
1.1.3.1.Doanh thu
a) Một số khái niệm về doanh thu
- Doanh thu bán hàng là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
-Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu như: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khấu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu nhập liên quan đến
hoạt động tài chính như tiền lãi gồm tiền lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ…

thu nhập cho thuê tài sản, cổ tức, lợi tức được chia, chênh lệch lãi tỷ giá ngoại tệ…
- Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê lại tài sản.
Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

3


Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

+ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
+ Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
+ Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
b) Thời điểm ghi nhận doanh thu
 Ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá.

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hoá thì giao dịch không được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu
không được ghi nhận như:
+ Doanh nghiệp vẫn còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được
hoạt động bình thường, mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo hành
thông thường.
+ Việc thanh toán tiền bán hàng còn chưa chắc chắn vì phụ thuộc vào
người mua.
+ Hàng hoá được giao còn chờ lắp đặt đó là một phần quan trọng của hợp
đồng mà doanh nghiệp chưa hoàn thành.
+ Khi người mua có quyền huỷ bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó được
nêu trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng bán
có bị trả lại hay không.
 Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ.
Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

4


Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

- Cung cấp dịch vụ: Nghĩa là thực hiện những công việc đã thoả thuận trong
hợp đồng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy.
- Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả 4

điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận
được chia.
- Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền
hoặc các khoản tương đương tiền như: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu,
tín phiếu…
- Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử
dụng tài sản như: bằng sang chế, bản quyền tác giả, nhãn hiệu thương mại…
- Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm
giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi
nhận khi thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được
ghi nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
+ Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận
cổ tức (hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận).
1.1.3.2.Các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu thương mại: Chết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán
giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có
thể phát sinh trên khối lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể

Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng


5


Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

phát sinh trên tổng khối lượng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng
thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
 Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do
toàn bộ hoặc một phần hàng hoá kém phẩm chất , sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Giá trị hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng
hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các
nguyên nhân như: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém
phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách . Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng
bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo
phương pháp trực tiếp:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu
phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất
(hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho khách hàng.
- Thuế xuất khẩu được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát
sinh khi doanh nghiệp có hàng hoá được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới.
Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của hàng xuất
khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng thêm
của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng . Thuế
GTGT phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ báo cáo.
* Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ
doanh thu.
Doanh thu

Doanh thu bán hàng và
Các khoản giảm trừ doanh
=
_
thuần
cung cấp dịch vụ
thu
1.1.3.3.Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí được thể hiện bằng tiền trong quá
trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành
hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt
động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhắm đến việc đạt được mục tiêu cuối
cùng của doanh nghiệp: Doanh thu và lợi nhuận.
a) Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh
Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

6


Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác
định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào
giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
b) Chi phí quản lý kinh doanh
 Chi phí bán hàng.
Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và
cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm:

- Chi phí nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu bao bì.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí bảo hành sản phẩm.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý
doanh nghiệp bao gồm :
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Thuế, phí và lệ phí.
- Chi phí dự phòng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
c) Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt dộng đầu tư tài chính, chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán,
các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư
khác, khoản lỗ chêch lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
d) Chi phí khác
Chi phí khác gồm: Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định và giá trị
còn lại của tài sản cố định thanh lý nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng
Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng


7


Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc
bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác…
e) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.3.4. Xác định kết quả kinh doanh
 Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa , bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp,
chi phí cho thuê hoạt động,...), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, xác
định kết quả kinh doanh theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
1.2.1.1.Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.1.2.Tài khoản sử dụng
 TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

8


Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.1.3.Phương pháp hạch toán.
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
bán hàng nội bộ được khái quát qua sơ đồ 1.1 sau:
TK511

TK 333
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB
phải nộp NSNN, thuế GTGT phải
nộp (đơn vị áp dụng pp trực tiếp)
TK5211,5212,5213

TK 111,112,131,334


Doanh
thu bán
hàng và
cung
cấp dịch
vụ phát
sinh

Tổng giá thanh toán
GTGT theo pp trực tiếp

Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM,

(phương pháp
khấu trừ)

doanh thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán phát sinh trong
kỳ.
TK 911

Giá chưa có
thuế GTGT

TK 3331
Cuối kỳ, k/c

Thuế GTGT

doanh thu thuần


đầu ra

Chiết khấu thương mại,doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1.Chứng từ sử dụng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi.
- Phiếu nhập kho.
- Giấy báo nợ của ngân hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.2.2.Tài khoản sử dụng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 TK5211: Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua. Khách hàng sẽ được hưởng
Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

9


Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

khoản chiết khấu thương mại khi họ đã mua hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ với số
lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu
thương mại đã được ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
 TK 5212: Hàng bán bị trả lại

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị

khách hàng trả lại trong kỳ. Đơn giá của hàng bán bị trả lại được tính đúng bằng
đơn giá ghi trên hóa đơn bán hàng. Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán
bị trả lại sẽ được tính vào TK641 – “ Chi phí bán hàng”.
 TK5213: Giảm giá hàng bán
Tài khoản 5213 dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ. Tài khoản này chỉ sử dụng
để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận sau khi đã bán hàng
và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng hóa kém phẩm chất,…
1.2.2.3.Phương pháp hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu được khái quát bằng
sơ đồ 1.2 dưới đây:
TK111,112,131

TK5211,5212,5213

Số tiền chiết khấu thương mại cho
người mua, doanh thu hàng bán
bị trả lại, doanhthu do giảm giá
hàng bán (có cả thuế GTGT) của
đơn vị áp dụng pp trực tiếp
Số tiền CKTM,
hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
của đơn vị áp
dụng pp khấu trừ

TK511
5151511511,51
2
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại

doanh thu hàng bán bị trả lại, tổng số
,131
giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Doanh thu
không có thuế
GTGT

TK3331,3332,3333
Thuế GTGT

Xác định số thuế GTGT phải
nộp theo pp trực tiếp, thuế
TTĐB, thuế XK

Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

10


Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1.Chứng từ sử dụng giá vốn hàng bán
- Phiếu xuất kho.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.3.2.Tài khoản sử dụng giá vốn hàng bán
Sử dụng tài khoản 632 – “ Giá vốn hàng bán” để phản ánh trị giá vốn sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm

xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn
dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh sản xuất, chi
phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí thanh lý, bất động sản đầu tư.
chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý bất động sản đầu tư trong kỳ.
Có bốn phương pháp để tính giá vốn hàng xuất kho:
 Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này thì giá vốn hàng bán xuất kho được tính căn cứ vào
số lượng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân:
Trị giá vốn thực tế của sản
Số lượng sản phẩm,
Đơn giá bình
=
*
phẩm, hàng hóa xuất kho
hàng hóa xuất kho
quân
+ Nếu đơn giá bình quân tính cho cả kỳ được gọi là phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ:
Trị giá thực tế sản phẩm,
Đơn
giá
Trị giá vốn thực tế của sản
+
hàng hóa tồn đầu kỳ
bình quân
phẩm, hàng hóa nhập trong kỳ
=
gia quyền cả
Số lượng hàng hóa tồn
Số lượng sản phẩm,hàng hóa

+
kỳ dự trữ
đầu kỳ
nhập trong kỳ
+ Nếu đơn giá bình quân tính sau mỗi lần nhập được gọi là phương pháp bình
quân liên hoàn:
Đơn giá bình quân gia
=
quyền sau lần nhập thứ i

Trị giá sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau lần
nhập thứ i

Số lượng sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau
lần nhập thứ i
Khi tính đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập của sản phẩm,hàng
hóa vật tư. Kế toán phải lưu ý đến số lượng và đơn giá của sản phẩm, hàng hóa, vật
tư tồn tại sau mỗi lần nhập.
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, sản phẩm, hàng hóa, vật tư nào nhập trước thì sẽ
xuất trước, lấy đơn giá bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng
Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

11


Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

hóa, vật tư tồn kho cuối cùng được xác định bằng đơn giá của sản phẩm, hàng
hóa, vật tư những lần nhập cuối cùng.

 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO).
Theo phương pháp này, sản phẩm, hàng hóa, vật tư nào nhập sau cùng thì
sẽ xuất trước. Lấy đơn giá bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của sản phẩm,
hàng hóa, vật tư tồn kho cuối cùng được xác định bằng đơn giá của sản phẩm,
hàng hóa, vật tư những lần nhập đầu tiên.
 Phương pháp thực tế đích danh.
Theo phương pháp này, trị giá vốn hàng xuất kho được xác định dựa trên
giả định khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa, vật tư thì căn cứ bào đơn giá từng lần
nhập, xuất hàng hóa thuộc lô nào thì lấy đơn giá của lô đó.
1.2.3.3.Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán.
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên và kiểm kê định được khái quát bằng sơ đồ 1.3 và 1.4 dưới đây:
TK155,156

TK 632

TK154
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ

Thành phẩm, hàng hóa đã

ngay không qua nhập kho

bán bị trả lại nhập kho

TK 157
TK911
Thành phẩm sản

Khi hàng hóa gửi


xuất ra gửi đi bán
không qua nhập kho

đi bán được xác
định là tiêu thụ

TK155,156

Cuối kỳ, k/c giá vốn
hàng bán của thành
phẩm, hàng hóa
dịch vụ đã tiêu thụ

Thành phẩm, hàng
hóa xuất kho gửi đi
bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán

TK1593

Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

TK154
Cuối kỳ, k./c giá thành dịch vụ
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên)

Lê Thúy Quỳnh – QTL 801K – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng

12


×