Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

slide hợp đồng hoán đổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.48 KB, 47 trang )

Nhóm 7

Hợp đồng hoán đổi
GVHD: PGS.TS Thân Thị Thu Thủy

Văn Công Toại
Lê Bá Hanh
Phạm Thị Quỳnh Như
Phạm Bích Trâm


HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI

1

Tổng quan Hợp đồng hoán đổi

2

Hoán đổi lãi suất

3
3

Hoán đổi tiền tệ


Lịch sử hình thành và phát triển
 Hợp đồng hoán đổi (Swap) khởi nguồn từ một hợp đồng vay
nợ ở Anh quốc trong những năm 1970
 Một Công ty chứng khoán Hoa kỳ, Salamon Brothers, đã tạo


ra sản phẩm hoán đổi tiền tệ đầu tiên vào năm 1970 cho IBM
và Ngân hàng thế giới (The World Bank).
 Hoán đổi lãi suất được bắt đầu vào năm 1981 và được công
khai lần đầu tiên bởi Deutsche Bank vào năm 1982.
 Hiệp hội quốc tế về hoán đổi và phái sinh (ISDA), là tổ chức
thương mại tài chính lớn nhất toàn cầu, với sự tham gia của
hơn 800 tổ chức thành viên đến từ 55 quốc gia trên thế giới.
 Ở Việt Nam, BIDV cũng đã trở thành thành viên của ISDA.


Hợp đồng hoán đổi
Khái niệm:
Trong lĩnh vực tài chính, hợp đồng hoán đổi là một sản phẩm phái sinh
tài chính bao gồm hai bên giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán
cho bên còn lại vào những ngày cụ thể.
Theo Quyết định số 17/1998/QĐ-NHNN7. Hợp đồng hoán đổi là giao
dịch hối đoái bao gồm đồng thời cả hai giao dịch: Giao dịch mua và giao
dịch bán cùng một số lượng đồng tiền này với một đồng tiền khác (chỉ
có hai đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đó kỳ hạn thanh
toán của hai giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác
định tại thời điểm ký kết hợp đồng.


Hợp đồng hoán đổi


Hợp đồng hoán đổi
 Phân loại:

Hoán đổi tiền tệ


Hoán đổi hàng
hóa

Hoán đổi lãi suất

Hoán đổi chứng
khoán


Hợp đồng hoán đổi

Giảm chi phí
Vai trò
Phòng ngừa rủi ro


Vai trò của sản phẩm hoán đổi
Xét ở tổng thể của nền kinh tế:
Swap cũng như công cụ phái sinh khác đóng góp cho tăng trưởng
nền kinh tế thông qua việc phát huy tốt các chức năng của hệ
thống tài chính như: cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, sàng lọc,
chuyển giao và phân tán rủi ro, giám sát doanh nghiệp , tăng tính
thanh khoản của các công cụ tài chính, tạo ra sự phát triển hoàn
thiện các loại thị trường tại Việt Nam, tạo điều kiện thu hút vốn
đầu tư.


Vai trò của sản phẩm hoán đổi
Xét góc độ doanh nghiệp:

 Hoán chuyển rủi ro tỷ giá, lãi suất
 Cố định và giảm chi phí vốn
 Quản lý dòng tiền một cách hiệu quả, cân đối thu chi ngoại tệ,
tài sản nợ - tài sản có
 Tạo lợi nhuận dựa vào những dự đoán đúng về diễn biến thị
trường


Vai trò của sản phẩm hoán đổi
Xét về góc độ các tổ chức tài chính:
 Quản lý rủi ro cho chính tổ chức đó
 Giúp khách hàng bảo hiểm rủi ro và là nghiệp vụ mang lại lợi
nhuận
 Không phải gánh chịu rủi ro tín dụng vì đơn thuần Swap vốn
chỉ là trao đổi vốn, chứ không phải là hoạt động vay hay cho
vay
 Hổ trợ khả năng mở rộng, phát triển các hoạt động khác như:
huy động vốn, cho vay, dịch vụ thanh toán,tư vấn


Hợp đồng hoán đổi

Ưu điểm

Hạn chế

- Cố định chi phí.
- Có cơ hội hưởng lãi suất thả
nổi khi thị trường thuận lợi
hoặc cơ hội để chốt ở mức lãi

suất cố định thấp.
- Thỏa được nhu cầu ngoại tệ
hoặc nội tệ của mình ở thời
điểm hiện tại.
- Tránh được rủi ro biến
động tỷ giá

- Nó là hợp đồng bắt buộc
yêu cầu các bên phải thực
hiện khi đáo hạn bất chấp tỷ
giá trên thị trường giao ngay
lúc đó như thế nào.
- Nó chỉ quan tâm đến tỷ giá
ở hai thời điểm mà không
quan tâm đến sự biến động
tỷ giá trong suốt quảng thời
gian giữa hai thời điểm đó.


Hoán đổi lãi suất
KHÁI NiỆM:

Hoán đổi lãi suất “plain vanilla” là
hoán đổi lãi suất mà một bên đồng ý
thực hiện thanh toán theo lãi suất cố
định còn bên kia thanh toán theo lãi
suất thả nổi.


Hoán đổi lãi suất

VÍ DỤ 1:

Xem xét một hoán đổi 3 năm bắt đầu từ
01/03/1998. Trong đó, công ty B đồng ý thanh toán
cho công ty A lãi suất 5%/năm trên số vốn danh
nghĩa 100 triệu $, và ngược lại công ty A đồng ý
thanh toán cho công ty B lãi suất LIBOR 6 tháng
trên cùng số vốn danh nghĩa.


Hoán đổi lãi suất
Hoán đổi lãi suất giữa công ty A và công ty B
LIBOR

Công ty A

Công ty B
5%

Xét dòng tiền thuần của công ty B:
100*L0*0,5 100*L1*0,5 100*L2*0,5 100*L3*0,5 100*L4*0,5 100*L5*0,5

1/3/1998

1/9/1998

1/3/1999

1/9/1999


1/3/2000

1/9/2000

1/3/2001

100* 5%*0,5 100* 5%*0,5 100* 5%*0,5 100* 5%*0,5 100* 5%*0,5 100* 5%*0,5


Hoán đổi lãi suất
Dòng tiền của công ty B khi có sự trao đổi
vốn gốc cuối kì:
Ngày

LIBOR
(%)

Số tiền
nhận

Số tiền
trả

Mức ròng

1/3/1998

4,2

1/9/1998


4,8

+2,1

-2,5

-0,4

1/3/1999

5,3

+2,4

-2,5

-0,1

1/9/1999

5,5

+2,65

-2,5

+0,15

1/3/2000


5,6

+2,75

-2,5

+0,25

1/9/2000

5,9

+2,8

-2,5

+0,3

1/3/2001

6,4

+102,95

-102,5

+0,4



Ứng dụng Hoán đổi lãi suất

Tái cơ cấu tài
sản nợ

tài
u

c
Tái cơ có
sản


Hoán đổi lãi suất
Ví dụ 2: Công ty A và B muốn vay 10 triệu $
trong 5 năm và được chào lãi suất như bảng:
Cố định

Thả nổi

Công ty A

10%

LIBOR 6 tháng + 0,3%

Công ty B

11,2%


LIBOR 6 tháng + 1%

Giả định, công ty A muốn vay theo lãi suất thả
nổi, công ty B vay theo lãi suất cố định.


Hoán đổi lãi suất

Theo bảng lãi suất cho vay của hai công ty A và
B, ta thấy công ty A có lợi thế so sánh trên thị
trường lãi suất cố định, trong khi đó công ty B có lợi
thế so sánh trên thị trường lãi suất thả nổi
=> Công ty A vay lãi suất cố định 10%, công ty B
vay theo lãi suất thả nổi LIBOR + 1% rồi bắt đầu
hoán đổi để đảm bảo rằng công ty A sẽ chịu lãi suất
thả nổi và công ty B chịu lãi suất cố định


Hoán đổi lãi suất

Swap bank

LIBOR

LIBOR
9,93%
Công ty A

10%


9,97%
Công ty B

LIBOR + 1%


Hoán đổi lãi suất
 Công ty A có 3 dòng tiền:
Trả 10%/năm theo lãi suất cố định
Nhận 9,93%/năm từ Swap bank
Trả LIBOR cho Swap bank

=> Mức lãi suất ròng công ty A vay với lãi suất LIBOR + 0,07%, được lợi
0,23%
 Công ty B có 3 dòng tiền:
Trả LIBOR + 1% theo lãi suất thả nổi
Nhận LIBOR từ Swap bank
Trả 9,97 cho Swap bank

=> Mức lãi suất ròng công ty B vay với lãi suất 10,97%, được lợi 0,23%
 Swap bank có 4 dòng tiền:
Trả 9,93%/năm cho Công ty A
Nhận LIBOR từ Công ty A
Trả LIBOR cho Công ty B
Nhận 9,97% từ Công ty B

=> Mức lãi suất ròng của Swap bank là 0,04%


Định giá Hoán đổi lãi suất

Tại thời điểm kí kết hợp đồng, giá trị hợp đồng hoán đổi lãi

suất bằng 0:

Vswap = 0


Định giá Hoán đổi lãi suất
Phương pháp 1: Mối liên hệ giữa giá trị hoán đổi với
giá trái phiếu
 Giả định rằng: cuối kỳ, vốn gốc được nhận và trả trong hợp
đồng hoán đổi
 Trong hợp đồng hoán đổi lãi suất, theo các điều kiện của
hoán đổi, một bên trả lãi suất cố định và nhận lãi suất thả
nổi, một bên ngược lại.


Định giá Hoán đổi lãi suất
Xét trái phiếu lãi suất cố định:


Định giá Hoán đổi lãi suất
Xét trái phiếu lãi suất thả nổi:

Giá trị trái phiếu có lãi suất thả nổi tại thời điểm t = 0 hay bất kì
thời điểm nào đó đều bằng mệnh giá của trái phiếu L. Giữa các ngày
thanh toán, Bfl sẽ bằng L sau ngày thanh toán tiếp theo. Do đó:


Định giá Hoán đổi lãi suất

• Đối với người trả lãi suất cố định:

• Đối với người trả lãi suất thả nổi:

Trong đó:

Vswap : Giá trị hoán đổi
Bfix : Giá trị trái phiếu lãi suất cố định của hoán
đổi
Bfl : Giá trị trái phiếu thả nổi của hoán đổi


×