1. Khái niệm về khoa học
Khoa học là quá trình khám phá ra
những kiến thức, học thuyết mới … về
tự nhiên và xã hội
Tri thức kinh nghiệm: tích lũy
qua hoạt động sống hàng ngày
Tri thức khoa học: là những
hiểu biết có hệ thống nhờ hoạt
động khoa học
2. Sự phát triển của khoa học
Th i c đ i: khoa học chưa phân chia, mọi tri thức
đều tập trung trong Triết học. Người đặt nền móng là
2. Sự phát triển của khoa học
Th k 18-19: thời kỳ phát triển tư bản công
nghiệp, KH tự nhiên, KH xã hội phát triển mạnh
Aristot (384 – 322 TrCN)
Cu i th k 19 đ u th k 20: KH tự nhiên bắt đầu
Th i trung c : chủ nghĩa duy tâm thống trị xã hội
Th i kỳ ph c hng (th k 15-18): khoa học bắt
đầu phân chia thành các lĩnh vực theo đối tượng nghiên
được nghiên cứu bằng các kỹ thuật tinh vi
Th k 20: đây là thời kỳ phát triển nhanh nhất của
KH trong lịch sử nhân loại
cứu (hóa, sinh, địa chất …)
1
3. Qui luật phát triển của khoa học
Qui luật phát triển có gia tốc của tất cả các lĩnh
vực KH
Lượng thông tin KH tăng nhanh (gấp 2 lần trong
vòng 5-7 năm)
Số lượng các nhà khoa học tăng, 90% sống ở
thế kỷ 20
Số lượng các cơ quan NCKH tăng, VN có 300
viện trung tâm và 50 trường ĐH có chức năng
nghiên cứu
3. Qui luật phát triển của khoa học
Qui luật ứng dụng nhanh chóng các thành tựu KH
3. Qui luật phát triển của khoa học
Qui luật phát triển phân hóa của KH
Khoa học thống nhất lúc đầu là Triết học, ngày
nay phân ra thành 2000 bộ môn khác nhau
Khoa học nghiên cứu các khía cạnh của thế giới
Qui luật tích hợp của các lĩnh vực KH
Ngày nay có nhiều sản phẩm KH là kết quả
nghiên cứu của nhiều ngành, nhiều tập thể KH
Qui luật phân hóa và tích hợp cùng phát triển
song song, bổ sung để thúc đẩy sự tiến bộ của KH
4. Phân loại nghiên cứu khoa học
Phân loại theo chức năng nghiên cứu
Nghiên c u mô t
nhằm đưa ra một hệ thống tri
thức, giúp phân biệt sự khác nhau về bản chất sự vật
Nghiên c u gi i thích
làm rõ nguyên nhân dẫn
đến sự hình thành của qui luật chi phối quá trình vận
động của sự vật
Nghiên c u gi i pháp
nghiên cứu làm ra một sự
vật mới chưa từng tồn tại
Nghiên c u d
báo
nhận dạng trạng thái của sự
vật trong tương lai
2
4. Phân loại nghiên cứu khoa học
Phân loại theo các giai đoạn nghiên cứu
Nghiên c u cơ b n
phát hiện thuộc tính, cấu trúc,
động thái các sự vật, sản phẩm là các khám phá, phát
hiện, phát minh
Nghiên c u
ng d ng
vận dụng những nghiên
cứu cơ bản để giải thích một sự vật, đưa ra các giải
pháp và áp dụng chúng vào sản xuất và đời sống
Tri n khai th c nghi m
vận dụng lý thuyết, bao
gồm 3 bước: (1) tạo vật mẫu – sản phẩm, (2) tạo công
nghệ - thử nghiệm công nghệ và (3) sản xuất bán đại trà
5. Sản phẩm nghiên cứu khoa học
Đ c đi m c a s n ph m NCKH
Thông tin là sản phẩm chính của NCKH
Các luận điểm, luận cứ cũng là những sản phẩm NC
V t mang thông tin
Vật mang vật lý: sách báo, băng âm, băng hình
Vật mang công nghệ: vật dụng được sản xuất ra giúp
chúng ta hiểu được các nguyên lý vận hành và công
nghệ chế tạo nó
5. Sản phẩm nghiên cứu khoa học
M t s s n ph m đ c bi t c a NCKH
Phát minh: phát hiện ra những qui luật, những tính
chất hoặc hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại một
cách khách quan mà trước đó chưa ai biết
Phát hiện: là sự nhận ra vật thể, những qui luật
xã hội đang tồn tại khách quan
Sáng chế: là thành tựu trong lĩnh vực KHKT & CN,
trong KHXHNV không có sản phẩm loại này
Vật mang xã hội: một người hoặc một nhóm người chia
sẻ một quan điểm, trường phái khoa học
3
Phát hiện
Phát minh
Sáng chế
Nhận ra qui
luật xã hội
vốn tồn tại
Nhận ra qui
luật tự nhiên
vốn tồn tại
Tạo ra phương
tiện mới về
nguyên lý chưa
từng tồn tại
- Khả năng áp
dụng để giải
thích thế giới
Có
Có
Không
- Khả năng áp
dụng vào sản
xuất
Không trực
tiếp
Không trực
tiếp
Có thể
Không
Mua bán bản
quyền
- Bản chất
6. Ai làm NCKH???
Các nhà nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực khác
nhau ở các Viện, Trung tâm nghiên cứu
Các Giáo sư, giảng viên ở các trường ĐH, CĐ, THCN
Các chuyên gia ở các cơ quan quản lý nhà nước
- Giá trị thương
Không
mại
7. NCKH cần người như thế nào???
Các công ty, viện nghiên cứu tư nhân
Các sinh viên yêu thích khoa học
8. Sự chuẩn bị cá nhân
Có đam mê, thích khám phá, học hỏi
Trình độ ngoại ngữ
Có kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu, có khả năng
Trình độ vi tính
viết báo cáo
Trung thực và khách quan trong nghiên cứu
Có thể làm việc độc lập, tập thể
Trình độ phân tích, xử lý số liệu thống kê
Tham khảo tài liệu, nắm vững lý thuyết và thực hành
Luôn trao dồi, rèn luyện năng lực nghiên cứu
4
9. Một số thành tựu NCKH của VN xét trên
chỉ tiêu số công trình được đăng báo
Nguồn: nguyenvantuan.com
Bảng: Phần trăm các bài báo khoa học 1996-2005 tính cho từng nước và
phân chia theo lĩnh vực nghiên cứu
Việt
Nam
Thái
Lan
Mã
Lai
Indonesia
Philippines
Singapore
Y sinh học
24,3
42,8
22,4
29,5
25,0
16,6
Toán
11,0
0,8
2,3
0,5
2,1
3,8
Vật lí
12,9
1,5
2,0
4,4
2,1
6,8
40,4
Lĩnh vực
nghiên cứu
Kĩ thuật
10,5
16,4
22,2
14,8
9,3
Nông nghiệp
12,6
9,2
10,0
14,7
28,7
0,9
Hóa học
12,9
13,6
20,0
13,0
5,0
11,9
Vật liệu
5,8
5,1
10,9
3,6
2,8
11,4
Môi trường
4,0
5,3
3,7
11,9
14,5
1,8
Kinh tế
2,5
1,2
2,5
4,0
3,5
3,4
CNSH
1,3
2,3
2,2
1,7
3,8
0,9
KH XH
1,6
1,3
1,4
1,3
2,7
1,7
100
n=9742
100
n=4389
100
n=3901
100
n=45633
Tổng cộng
100
100
n=3456 n=14594
Biểu đồ. Phần trăm bài báo hoàn toàn do nội lực
5
Bảng. Số lượng bài báo từ một số nước Đông Nam Á công bố trên các
tập san khoa học quốc tế trong thời gian 2000-2001, và số lần trích
dẫn từ 2001 đến 2006
Số lượng
bài báo
2000-2001
Tổng số lần trích
dẫn 2001-2006
Số lần trích dẫn
trung bình trên
mỗi bài báo
Chỉ số trích
dẫn tương đối
Việt Nam
675
6576
9,74
0,59
Thái Lan
2.590
23.550
9,09
0,55
Mã Lai
1.810
11.681
6,45
0,39
Indonesia
954
9036
9,47
0,58
Philippines
717
6.688
9,33
0,57
Singapore
7.605
70.393
9,26
0,56
Nước
Công bố quốc tế một số trường ở VN và Thái Lan
năm 2008
TÀI LIỆ
LIỆU THAM KHẢ
KHẢO
Vũ Cao Đàm, 2006. Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật
Phạm Viết Vượng, 2004. Phương pháp luận nghiên cứu
khoa học. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội
Nguyễn Bảo Vệ, Nguyễn Huy Tài, 2006. Giáo trình
phương pháp nghiên cứu khoa học. Tủ sách Đại học
Cần Thơ
Biểu đồ 1: Số ấn phẩm khoa học từ Việt
Nam và Thái Lan 2002-2011
6