1. Một số khái niệm
ĐỀ TÀI:
Là một hình thức tổ chức NCKH có mục tiêu, nội dung,
phương pháp rõ ràng
Mang ý nghĩa học thuật, có thể chưa quan tâm nhiều
đến hiện thức hóa trong thực tế
Ví dụ: đề tài “Ảnh
nh hưởng
ng củaa phân N đếnn
năng suất
su t lúa Hè thu trồng
tr ng trên đấtt phù
phù sa ven
sông ở ĐBSCL”
ĐBSCL”
DỰ ÁN:
Được thực hiện nhằm mục đích ứng dụng, có xác
định cụ thể hiệu quả kinh tế xã hội
Dự án có tính ứng dụng cao, chịu sự ràng buộc thời
ĐỀ ÁN:
Là loại văn kiện để trình một cấp quản lý, cơ quan
tài trợ để xin thực hiện một công việc nào đó
Sau khi được phê duyệt có thể có những đề tài, dự
gian, nguồn lực
án được tiến hành theo yêu cầu của đề án.
Ví dụ: dự án “Cảii tạoo, nâng cao tầm
m vóc đàn bò
Ví dụ: đề án “Vấnn đề nông nghiệp
nghi p, nông dân,
dân,
địaa phương
nh Hậuu Giang 2005ph ng ở tỉnh
2005-2010”
2010”
nông thôn”
thôn”
Ví dụ: dự án “Nghiên cứuu hoà
hoàn thiện
thi n công nghệ
ngh xử
lý nướcc quả
ng phương
qu bằng
ph ng phá
pháp CNSH dùng cho sảnn
Ví dụ: đề án “đào tạoo cán bộ ở nướcc ngoà
ngoài
bằng
ng ngân sách – đề án 322”
322”
xuất
ng cao”
xu t rượuu vang chất
ch t lượng
cao”
1
2. Xác định nhiệm vụ nghiên cứu
CHƯƠNG TRÌNH:
TRÌNH
Là một nhóm đề tài hoặc dự án, được tập hợp theo
một mục đích xác định
Tiến độ thực hiện đề tài, dự án trong chương trình
không nhất thiết giống nhau, nhưng phải đồng bộ
Ví dụ: “Chương
Ch ng trì
trình mụcc tiêu quốc
qu c gia Nướcc
sạch
ch và Vệ sinh môi trường
tr ng nông thôn giai đoạn
đo n
Nhiệm vụ nghiên cứu là chủ đề mà nhóm nghiên cứu
thực hiện. Có nhiều nguồn nhiệm vụ:
Ch trng phát tri n kinh t & xã h i c a qu c gia:
người nghiên cứu nên tìm kiếm “thị trường”
Nhi m v đ c giao t c quan c p trên: người nghiên
cứu phải làm theo yêu cầu
Nhi m v đ c nh n h p đ ng v i các đ i tác: thường
20062006-2010”
2010”
có nguồn kinh phí cao, tạo tiền đề phát triển nguồn lực
Ví dụ: “Chương
Ch ng trì
trình mụcc tiêu quốc
qu c gia Dân số
Nhi m v do ng i nghiên c u t đ t cho mình: xuất
phát từ ý tưởng KH của bản thân người nghiên cứu, khi có
và Kế hoạch
ho ch hóa gia đình”
nh”
kinh phí
Việ
Việc lự
lựa chọ
chọn đề
đề tài có
có thể
thể dựa trên nhữ
những căn cứ
cứ sau:
thực hiện ý tưởng
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đ i t ng nghiên c u: là nội dung cần được xem
xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học
Ý nghĩa thực tiễn
M c tiêu nghiên c u: là nội dung cần được xem xét
và làm rõ trong khuôn khổ đối tượng đã xác định
Tính cấp thiết
Khách th nghiên c u: là vật mang đối tượng nghiên
Khả năng thực hiện
cứu, nơi chứa đựng câu hỏi mà người nghiên cứu cần tìm
câu trả lời.
Khách thể nghiên cứu có thể là một không gian; khu
vực hành chánh; quá trình; cộng đồng
2
M u kh o sát: là một bộ phận đủ đại diện của khách
thể nghiên cứu được người nghiên cứu lựa chọn
4. Các bước của qui trình NCKH
Không có nh ng quy t c tuy t đ i trong phương
pháp nghiên cứu và trình bày kết quả NCKH
Ph m vi nghiên c u: không phải đối tượng nghiên
L a ch n đ tài
cứu được xem xét một cách toàn diện trong mọi thời gian,
mà nó được giới hạn trong một số phạm vi:
L p k ho ch th c hi n
Qui mô khảo sát
Đ t v n đ , xây d ng gi thuy t
Không gian của sự vật
Th i gian của tiến trình sự vật
Thu th p, x lý thông tin
N i dung nghiên cứu
L a ch n đ tài
Nhữ
Những yếu tố ảnh hưở
hưởng đến việ
việc chọ
chọn đề tài:
Người hướng dẫn áp đ t / g i ý
một đề tài mà mình đang quan tâm
Sinh viên l a ch n một đề tài trong
danh sách các chủ đề nghiên cứu
Sinh viên l a ch n một đề tài từ
các ý t ng có sẵn của mình
Sinh viên và người hướng dẫn th o lu n với nhau để
cho ra một đề tài
Báo cáo k t qu nghiên c u
Đặc điể
điểm của một đề tài tốt:
Tên đ tài: Khúc chiết, rõ ràng, không dẫn đến những sự
hiểu lầm, hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau hay hiểu mập mờ
Có ph m vi gi i h n: phạm vi càng hẹp vấn đề sẽ càng
được đào sâu
Có tính m i và đ c đáo: không trùng lắp với những
nghiên cứu trước
X lý v n đ tng đ i tr n v n: kết luận rõ ràng, giải
quyết được vấn đề nghiên cứu
Th hi n qua b n báo cáo k t qu : chặt chẽ, rõ ràng, dễ
hiểu
3
L p k ho ch th c hi n
Tìm kiế
kiếm tài liệ
liệu:
Vi t đ cng / t ng quan tài li u
Đề cương giúp xác định:
Lúc khởi đầu, có vẻ như mọi sự đều rối bù,
lộn xộn, không có trật tự
Trong giai đoạn này, đ ng m t th i gian
đ c kĩ t ng tài li u tìm th y đ c.
Cần huy đ ng m i ngu n l c có thể có
trong việc tìm tài liệu
Mục đích, phạm vi nghiên cứu
Phương pháp sử dụng
Những kết quả cần đạt được
Dự kiến các hoạt động cho giai đoạn tiếp theo
Đọc, chọn lọc, ghi chép những
nội dung quan trọng trong tài liệu
Tri n khai nghiên c u
Tài liệu tham khảo
Triển khai, kiểm tra kết quả sơ bộ
Đây là giai đoạn thu thập tất cả các số liệu (thực
• Vũ Cao Đàm, 2006. Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật
nghiệm + phòng thí nghiệm) để tiến hành phân tích,
xử lý thông tin
Vi t / báo cáo nghiên c u
• Nguyễn Tấn Đại. Giáo trình điện tử Phương pháp
nghiên cứu tài liệu trong nghiên cứu khoa học.
o/meresci/vi/meresci00.html
Thu thập thêm các tài liệu mới
Thảo luận, giải thích các kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả trước hội đồng khoa học
4