Tải bản đầy đủ (.doc) (193 trang)

Giáo án toán 6 ( phần đại số)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.84 KB, 193 trang )

Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015
Ngày soạn: 17/08/2014
Ngày giảng:20/08/2014

Năm học: 2014 -

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1:

§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
============================

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong
toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước.
2. Kỹ năng:
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu
∈; ∉ .
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập
hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Phấn màu
2. HS: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
6A:


6B:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Không
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1:Các ví dụ

1. Các ví dụ:

GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

- Tập hợp các đồ vật trên bàn

Giáo viên:

- Tập hợp các học sinh lớp 6/A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c

1Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)

2015

Năm học: 2014 -

- Cho thêm các ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết – các kí
hiệu

2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk)
Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X,
Y… để đặt tên cho tập hợp.
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, Vd: A= {0;1;2;3 }
M, N… để đặt tên cho tập hợp.
hay A = {3; 2; 1; 0} …
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}…
- Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
tập hợp A.
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c Ký hiệu:
và cho biết các phần tử của tập hợp đó.
∈ : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}…
của”
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
∉ : đọc là “không thuộc” hoặc
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A “không là phần tử của”
không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A.

Vd:
Ký hiệu: 1 ∈ A.
1∈ A ; 5 ∉ A
Cách đọc: Như SGK
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A
không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A
Ký hiệu: 5 ∉ A
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu ∈ ; ∉ vào chỗ
trống:
*Chú ý:
a/ 2… A; 3… A; 7… A
(Phần
in
nghiêng
SGK)
+ Có 2 cách viết tập hợp :
b/ d… B; a… B;
c… B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng - Liệt kê các phần tử.
SGK)
Vd: A= {0; 1; 2; 3}
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho
dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự các phần tử của tập hợp đó.
nhiên và số thập phân.
Vd: A= {x ∈ N/ x < 4}
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
Biểu diễn:
A
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp

.1 .2 .0 .3
các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= {x ∈ N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo
2 cách:
Giáo viên:

2Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -

- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các
phần tử x của A là: x ∈ N/ x < 4 (tính chất
đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết
được các phần tử thuộc hoặc không thuộc
tập hợp đó)
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
- Làm ?1; ?2.
GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng
khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập
hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?
1, ?2

HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình
bày
bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt
kê một lần; thứ tự tùy ý.
4. Củng cố:
- Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.
b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.
5. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK .
- Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. Bài tập trong sbt
+ Bài 3/6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ∈ ; ∉
+ Bài 5/6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
6. Nhật kí bài giảng
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Giáo viên:

3Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015
Ngày soạn: 18/08/2014
Ngày giảng:21/08/2014


Năm học: 2014 -

Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
=======================
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự
nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn
bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥ biết viết
số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
3. Thái độ:
- HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức :
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy cách ghi một tập hợp? Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ
hơn 10 bằng 2 cách.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu tập hợp N và 1. Tập hợp N và tập hợp N*
tập hợp N*:
a/ Tập hợp các số tự nhiên.
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở Ký hiệu: N
tiểu học?
N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5…
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số của tập hợp N.
tự nhiên được ký hiệu là N.
Giáo viên:

4Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -

- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các
phần tử của tập hợp đó?
HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}

0

1

2


3

4

Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập
là tia số.
hợp N
GV:Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; - Mỗi số tự nhiên được biểu biểu
diễn bởi 1 điểm trên tia số.
1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên
trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm tia số gọi là điểm a.
0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số
Ký hiệu: N*
gọi là điểm a.
N* = { 1; 2; 3; ...}
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được
Hoặc : {x ∈ N/ x ≠ 0}
biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều
ngược lại có thể không đúng.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và
các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x ∈ N/ x ≠ 0}
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên:

GV: So sánh hai số 2 và 5?

2. Thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên:
a) (Sgk)
+ a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b

HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 < 5 hay 5 > 2 => ý (1) mục
a Sgk.

+ a ≥ b chỉ a > b hoặc a = b

GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi:
Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
HS: Đọc mục (a) Sgk.
Giáo viên:

5Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -


GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
HS: Đọc mục (b) Sgk.
GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau
số 3?
b) a < b và b < c thì a < c
HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.
GV: Có mấy số liền sau số 3?
HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4
GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền
sau duy nhất.
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền
trước và kết luận.
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
mấy đơn vị?
HS: Đọc mục (c) Sgk.
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?

c) (Sgk)

HS: Số 0 nhỏ nhất

d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất

GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì
sao?

Không có số tự nhiên lớn nhất.


e) Tập hợp N có vô số phần tử
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất
kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn - Làm ?
hơn nó.
GV: => mục (d) Sgk.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: Có vô số phần tử.
4. Củng cố:
- Bài 8/8 SGK
5. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà
- Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK.
- Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT
6. Nhật kí bài giảng
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giáo viên:

6Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
Năm học: 2014 2015
........................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/08/2014
Ngày giảng:22/08/2014 tại lớp: 6
Ngày giảng:
tại lớp: 6
Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ
trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kỹ năng:
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
3. Thái độ:
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh
- Làm bài và nghiên cứu bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết tập hợp N và N*. Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N*
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu số và chữ số

Nội dung
1. Số và chữ số:

GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.

- Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như ghi được mọi số tự nhiên.
SGK.
- Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba.
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ….chữ số.

…; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự Vd :
Giáo viên:

7

7Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -

nhiên có thể có một, hai, ba …. chữ số.

25

GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a)
SGK.

329


- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có
5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số
từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 Chú ý :
579

(Sgk)


GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK.
- Cho ví dụ và trình bày như SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân

2. Hệ thập phân :

GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK.

Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở
một hàng thì thành một đơn vị hàng liền
trước.

Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.

Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị - Làm ?
của mỗi chữ số trong một số vừa phụ
thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ
thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
Hoạt động 3: Chú ý

3.Chú ý :

GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt
đồng hồ SGK.

(Sgk)
Trong hệ La Mã :

- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số

I = 1 ; V = 5 ; X = 10.
đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết
IV = 4 ; IX = 9
các số La mã không vượt quá 30 như
SGK.
* Cách ghi số trong hệ La mã không
thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ
thập phân
4. Củng cố:
- Bài 13/10 SGK : a) 1000

; b) 1023 .

5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Bài 15/10 SGK: Đọc viết số La Mã :
- Kí hiệu :

I

V

X

L

C

D

M


1

5

10

50

100

500

1000

- Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được đứng
liền nhau .- Nghiên cứu bài mới
6. Nhật kí bài dạy

Giáo viên:

8Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
Năm học: 2014 2015
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:23/8/2014

Ngày giảng:27/8/2014 tại lớp: 6
Ngày giảng: /08/2014 tại lớp: 6
Tiết 4
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số
phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng
nhau.
2. Kỹ năng:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con
của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết
sử dụng các kí hiệu ⊂ và φ
3.Thái độ:
- Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ∈ , ∉ , ⊂ .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng
cố.
HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS: Làm bài tập 19/5 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu số phần tử
của một tập hợp:
Giáo viên:

Nội dung

1. Số phần tử của một tập hợp:
Vd: A = {8}
9Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -

GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như Tập hợp A có 1 phần tử.
SGK.
B = {a, b}
Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có Tập hợp B có 2 phần tử.
bao nhiêu phần tử?
C = {1; 2; 3; …..; 100}. Tập hợp C
=>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần có 100 phần tử.
tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số
D = {0; 1; 2; 3; ……. }. Tập hợp D
phần tử.
có vô số phần tử.
Củng cố: - Làm ?1 ; ?2
- Làm ?1 ; ?2.
HS: Hoạt động nhóm làm bài.
* Chú ý : (Sgk)
- Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà:
x+5=2

Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự hợp rỗng.

nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp
không có phần tử nào. Ta gọi A là tập Ký hiệu: φ
hợp rỗng.Vậy:
Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho
Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp x + 5 = 2
rỗng?
A=φ
HS: Trả lời như SGK.
Một tập hợp có thể có một phần tử, có
GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có
thể không có phần tử nào.
hiệu: φ
2. Tập hợp con :
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao VD: A = {x, y}
nhiêu phần tử?
B = {x, y, c, d}
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con
GV: Cho hai tập hợp A = {x, y}
B = {x, y, c, d}

Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều
thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con
của tập hợp B.

Kí hiệu : A ⊂ B hay B ⊃ A
Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có
Đọc : (Sgk)
thuộc tập hợp B không?
HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều

thuộc B.
GV: Ta nói tập hợp A là con của tập
hợp B.
Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B
khi nào?
Giáo viên:

10
Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -

HS: Trả lời như phần in đậm SGK.
GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc
như SGK.
- Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ
Venn.
Củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
tập.
Cho tập hợp M = {a, b, c}
a/ Viết tập hợp con của M có một phần
tử.
b/ Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ
giữa các tập hợp đó với tập hợp M.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng
làm bài.

* Lưu ý: Ký hiệu ∈ , ∉ diễn tả quan hệ
giữa một phần tử với một tập hợp, còn
ký hiệu ⊂ diễn tả mối quan hệ giữa hai
tập hợp.
Vd: {a} ∈ M là sai, mà phải viết: {a}
⊂ M
Hoặc a ⊂ M là sai, mà phải viết: a ∈ - Làm ?3
* Chú ý : (Sgk)
M
Củng cố: Làm ?3
HS: Đọc chú ý SGK.

Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì ta nói A và B
là hai tập hợp bằng nhau
Ký hiệu : A = B

4. Củng cố:
- Bài tập 16/13 SGK.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK.
Hướng dẫn:
Bài 18 : Không thể nói A = Ø vì A có 1 phần tử .
Bài 19 : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 }
B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 } B ⊂ A
6. Nhật kí bài dạy
Giáo viên:

11
Trường THCS



Giáo án Toán 6( phần đại số)
Năm học: 2014 2015
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: /08/2014
Ngày giảng: /8/2014 tại lớp:
Ngày giảng:
tại lớp:
Tiết 5:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS củng cố sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp .
2. Kỹ năng:
- Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một
tập hợp, biết dùng ký hiệu ⊂ ; ∈ ; ∉ đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng
3.Thái độ:
- HS Rèn luyện tính chính xác và nhanh nhẹn .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập .
HS: Làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS: Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 16/13 SGK.

3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Làm bài tập 21
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động
theo nhóm.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của
GV.
Hỏi : Nhận xét các phần tử của tập hợp
A?
HS: Là các số tự nhiên liên tiếp.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng
trình bày bài 21/14 SGK.
Giáo viên:

Bài 21/14 Sgk:
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến
b có :
b - a + 1 (Phần tử)

B = {10; 11; 12; ….; 99} có:
99- 10 + 1 = 90 (Phần tử)

12
Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015


Năm học: 2014 -

HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và
ghi điểm cho nhóm.
Hoạt động 2: Làm bài tập 22
Bài 22/14 Sgk:
a/ C = {0; 2; 4; 6; 8}
b/ L = {11; 13; 15; 17; 19}
- Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ)
c/ A = {18; 20; 22}
liên tiếp.
d/ B = {25; 27; 29; 31}
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.

GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi
điếm.
Hoạt động 3: Làm bài tập 23

Bài 23/14 Sgk:
Tổng quát :
Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp
từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có :

Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp
C?
HS: Là các số chẵn liên tiếp.
GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần

tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng
tổng quát tính số phần tử của tập hợp
các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số
chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình
bày bài 23/14 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và
ghi điểm cho nhóm.
Hoạt động 4: Làm bài tập 24
GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử
dụng ký hiệu ⊂ để thể hiện mối quan
hệ của các tập hợp trên với tập hợp N?
HS: Lên bảng thực hiện .
Hoạt động 5: Làm bài tập 25
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và lên
bảng giải.
4. Củng cố: (Trong phần luyện tập).

(b - a) : 2 + 1 (Phần tử)

D = {21; 23; 25; ….; 99} có :
( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử)
E = {32; 34; 35; ….; 96} có :
(96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử)
Bài 24/14 Sgk:
A = {0;1;2;3;4;...;9}
B = {0;2;4;..........}
N = {0;1;2;3;4;...........}
N * = {1;2;3;4;5;6;.....}

A ⊂ N ; B ⊂ N ; N *⊂ N
Bài 25/14 Sgk :
A = { Indone, Mianma, T .lan,VN }
B = { Xingapo, Brunay, Campuchia}

- Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A ⊂ B ⇔ Với mọi x ∈ A Thì x ∈ B
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân”
- Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41/8 SBT.
Giáo viên:

13
Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015
6. Nhật kí bài dạy

Năm học: 2014 -

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/09/2014
Ngày giảng: 03/09/2014 tại lớp: 6A
Ngày giảng: /09/2014 tại lớp: 6B
Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số

tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết
dưới dạng tổng quát của các tính chất đó .
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán .
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Giáo án, phấn màu
- HS: Nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Bài tập 36/8 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò

Giáo viên:

Nội dung

14
Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -


Hoạt động 1: Tìm hiểu tổng và tích của
hai số tự nhiên
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như
SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các
tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính
nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
GV: Tính chu vi của một hình chữ nhật có
chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m.

1. Tổng và tích của hai số tự
nhiên: ( Sgk )
a) a + b = c
( SH) ( SH ) ( Tổng)
b) a . b = c
(TS) (TS) (Tích)

HS: ( 32 + 25) . 2 = 114 ( m)
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các
thành phần của nó như SGK.
GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà
các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một
thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu
nhân giữa các thừa số.
Vd: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn
Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 ; ?2
HS: Đứng tại chỗ trả lời.

Vd: a.b = ab
x.y.z = xyz
GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3

4.m.n = 4mn
và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn
màu) để dẫn đến kết quả bài ?2.
- Làm ?1 ; ?2
- Làm bài 30 a/17 SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của phép
cộng và phép nhân số tự nhiên :
GV: Các em đã học các tính chất cuả phép
cộng và phép nhân số tự nhiên.
Hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có
những tính chất gì?Phát biểu các tính chất
đó?
♦ Củng cố: Làm ?3a, 3b
GV: Tương tự như trên với phép nhân.
GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan
giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Phát biểu tính chất đó?
HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK.
Củng cố: Làm ?3c

2. Tính chất của phép cộng và
phép nhân số tự nhiên :
(sgk)

- Làm ?3
* Bài Tập:
Bài 26/16 Sgk:
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên
Yên Bái:
54 + 19 + 82 = 155 km.


4. Củng cố
Giáo viên:

15
Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
Năm học: 2014 2015
GV: Phép cộng và phép nhân có gì giống nhau ?
HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. Làm bài tập 26/16 SGK.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. Làm bài tập 27, 28, 29, 30b,
31/16 + 17sgk .
- Hướng dẫn bài 26: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ .Nhắc HS chuẩn
bị máy tính bỏ túi cho tiết sau
6. Nhật kí bài giảng
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/09/2014
Ngày giảng: /09/2014 tại lớp: 6A
Ngày giảng: /09/2014 tại lớp: 6B
Tiết 7:
LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS cũng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng
thành thạo vào các bài tập .

2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh .
- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán .
3. Thái độ: HS cẩn thận trong việc tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Phấn màu, thước kẻ
2. HS: Làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên .
- Tính nhanh : a) 4 . 37 . 25
b) 56 + 16 + 44
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò

Giáo viên:

Nội dung
16
Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -

Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm
Bài 27/16 sgk:


Bài 27/16 sgk:

GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép
tính?
HS: Lên bảng thực hiện và trả lời:
- Câu a, b => áp dụng tính chất giao hoán
và kết hợp của phép cộng
- Câu c => áp dụng tính chất giao hoán và
kết hợp của phép nhân.
- Câu d => áp dụng tính chất phân phối
của phép cộng đối với phép nhân.
Bài tập 31/17 Sgk:

a) 86 + 357 +14 = (86 + 14) +357
=100+ 357 = 457
b) 72+ 69 + 128 = (72+128) + 69 =
200 + 69 = 269;
c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27
= 100.10.27 = 27000
d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) =
28 .100 = 2800
Bài tập 31/17 Sgk:

GV: Tương tự như trên, yêu cầu HS hoạt Tính nhanh :
động nhóm, lên bảng thực hiện và nêu các a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
bước làm
= 200 + 400 = 600

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
b) 463 + 318 + 137 + 22 =
(463 + 137) + (138 + 22) =
600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) +….
…+ (24 + 26) + 25 = 275
Bài 32/17 Sgk:
Bài 32/17 Sgk: Tính nhanh.
GV: Tương tự các bước như các bài tập
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
trên.
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 35 + 200
Hoạt động 2: Dạng tìm qui luật của dãy = 235
Bài 33/17 Sgk:
số.
Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55
Bài 33/17 Sgk:
GV: Cho HS đọc đề bài.
- Phân tích và hướng dẫn cho HS cách
giải.
2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 …..
Giáo viên:

17
Trường THCS



Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -

HS: Lên bảng trình bày.
Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ
túi .
Bài 34/17 Sgk:
GV: Giới thiệu các nút của máy và hướng
dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi như
SGK.
HS: Tiến hành làm
GV: Cho HS nhận xét, đánh giá, ghi
điếm.
Hoạt động 4: Dạng toán nâng cao.
Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33
b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007

Bài 34/17 Sgk:
Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng
sau :
a) 1364 + 4578 = 5942
b) 6453 + 1469 = 7922
c) 5421 + 1469 = 6890
d) 3124 + 1469 = 4593
e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
Bài tập: Tính nhanh các tổng sau:

a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33
= (26 + 33) . (33 - 26 + 1)
= 59 . 8 = 472
b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007
= (1 + 2007).[(2007 - 1):2 + 1]
= 2007 . 1004 = 2015028

4. Củng cố:
- Làm bài tập 35, 36, 37
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 38, 39, 40/19, 20 SGK.
- Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49/9 SBT.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi .
6 Nhật kí bài giảng
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Giáo viên:

18
Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -

Ngày soạn: 03/09/2014

Ngày giảng: /09/2014 tại lớp: 6A
Ngày giảng: 06 /09/2014 tại lớp: 6B
Tiết 8:
LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS tiếp tục cũng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp
dụng thành thạo vào các bài tập .
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh .
- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán .
3. Thái độ: HS cẩn thận trong làm toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi .
2. HS: Làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
Phát biểu tính chất đó thành lời.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Giáo viên:

Nội dung
19
Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)

2015

Năm học: 2014 -

Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm.

Bài 36/19 Sgk:

Bài 36/19 Sgk:

a) 15.4 = 15.(2.2) = (15.2) .2

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.

= 30.2 = 60

- Yêu cầu HS đọc đề,

25.12 = 25.(4.3) =(25.4) .3

- Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như = 100.3 = 300
SGK.
125.16= 125.(8.2) = (125.8)
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b.
= 1000.2 = 2000
HS: Lên bảng thực hiện.

b) 25.12 = 25.(10 + 2)

GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá,

ghi điểm.

= 25.10 + 25.2
= 250 + 50 = 300
34.11 = 34.(10 + 1)
= 34.10 + 34.1 = 340 + 34
= 374
47.101 = 47.(100 + 1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47 = 4747

Bài tập 37/20 Sgk:

Bài tập 37/20 Sgk:

GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 a) 16.19 = 16. (20 - 1)
từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như
= 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304
SGK.
HS: Lên bảng tính nhẩm 16.19; b) 46.99 = 46.(100 - 1)
46.99; 35.98
= 46.100 - 46.1 = 4600 - 46
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, = 4554
ghi điểm.
c) 35.98 = 35.(100 - 2)
= 35.100 - 35.2 = 3500 - 70
Bài 35/19 Sgk:
GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng
Tìm các tích bằng nhau?
HS: Lên bảng thực hiện

GV: Nêu cách tìm?
HS: Trả lời.

= 3430
Bài 35/19 Sgk:
Các tích bằng nhau là ;
a) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (đều bằng
15.12)
b) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (đều bằng 16.9
hoặc 8.18 )

Hoạt động 2: Dạng sử dụng máy
Giáo viên:

20
Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -

tính bỏ túi.
Bài 38/20 Sgk:
GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x”

Bài 38/20 Sgk:

1/ 375. 376 = 141000

- Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân
2/ 624.625 = 390000
các số như SGK.
+ Sử dụng máy tính phép nhân tương 3/ 13.81.215 = 226395
tự như phép cộng chỉ thay dấu “+”
thành dấu “x”
- Cho 3 HS lên bàng thực hiện.
Bài 39/20 Sgk:
Bài 39/20 Sgk:
142857. 2 = 285714
HS: Sử dụng máy tính điền kết quả.
142857.3 = 428571
GV: Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm
142857. 4 = 571428
được?
142857. 5 = 714285
HS: Các tích tìm được chính là 6 chữ
số của số đã cho nhưng viết theo thứ 142857. 6 = 857142
Nhận xét: Các tích tìm được chính là 6
tự khác nhau.
chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ
tự khác nhau.
Hoạt động 3: Dạng toán thực tế :
Bài 40/20 Sgk:
Bài 40/20 Sgk:
_
_
_
ab = 14 ; cd = 2 ab = 2.14 = 28
GV: Cho HS đọc đề và dự đoán ab ;

⇒ abcd = 1428
cd ; abcd
GV: Gọi 5 HS lên bảng tính.

HS: Bình Ngô đại cáo ra đời năm: Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428
1428
4. Củng cố:
- Làm các bài tập : 53, 54
5. Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập : 59, 60, 61/ 9;10 SBT.
- Xem bài “ Phép trừ và phép chia”.
- Vẽ trước tia số vào vở nháp.
6 Nhật kí bài giảng
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Giáo viên:

21
Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -

Ngày soạn: 08 /09/2014
Ngày giảng: /09/2014 tại lớp: 6A

Ngày giảng: 11 /09/2014 tại lớp: 6B
Tiết 9:
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả phép
chia là một số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài
tập thực tế.
3. Thái độ: HS tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. GV: SGK, SBT, phấn màu và các bài tập củng cố.
2. HS: Nghiên cứu bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm số tự nhiên x sao cho :
a/ x : 8 = 10
b/ 25 - x = 16
Giáo viên:

22
Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015
3. Bài mới:


Năm học: 2014 -

Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu phép trừ hai
số tự nhiên

1. Phép trừ hai số tự nhiên:

a – b = c
GV: Giới thiệu dùng dấu “-” để chỉ phép
( SBT) (ST) (H)
trừ.
- Giới thiệu quan hệ giữa các số trong Cho a, b ∈ N, nếu có số tự nhiên x sao cho
phép trừ như SGK.
b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
- Tìm hiệu trên tia số:
a) 2 + x = 5 không?
Ví dụ 1: 5 – 2 = 3
b) 6 + x = 5 không?
5
HS: a) x = 3
b) Không có x nào.
0
1 2 3
4 5

GV: Giới thiệu: Với hai số tự nhiên 2 và
5 có số tự nhiên x (x = 3) mà 2 + x = 5
3
2
thì có phép trừ 5 – 2 = x
Ví dụ 2: 5 – 6 = không có hiệu.
- Tương tự: Với hai số tự nhiên 5 và 6
không có số tự nhiên nào để 6 + x = 5
thì không có phép trừ 5 – 6

5

GV: Khái quát và ghi bảng phần in đậm
SGK.

6

GV: Giới thiệu cách xác định hiệu bằng
tia số trên bảng phụ (dùng phấn màu)
- Làm ?1
- Đặt bút ở điểm 0, di chuyển trên tia số
5 đơn vị theo chiều mũi tên, rồi di Điều kiện để có hiệu a - b là :
chuyển ngược lại 2 đơn vị. Khi đó bút
chì chỉ điểm 3.
Ta nói : 5 - 2 = 3
GV: Tìm hiệu của 5 – 6 trên tia số?
GV: Giải thích: Khi di chuyển bút từ
điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6
đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. Nên
không có hiệu:

5 – 6 trong phạm vi số tự nhiên.
Củng cố: Làm ?1a, b
HS: a) a – a = 0
b) a – 0 = a
Giáo viên:

23
Trường THCS

a≥b


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015

Năm học: 2014 -

GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a, b
GV: Từ Ví dụ 1. Hãy so sánh hai số 5
và 2?
HS: 5 >2
GV: Ta có hiệu 5 -2 = 3
- Tương tự: 5 < 6 ta không có hiệu 5 – 6
- Từ câu a) a – a = 0
Hỏi: Điều kiện để có hiệu a – b là gì?
HS: c) Điều kiện để có phép trừ a – b là:
a≥b
GV: Nhắc lại điều kiện để có phép trừ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phép chia
hết và phép chia có dư

GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào


2. Phép chia hết và phép chia có dư :
a
:
b = c
( SBC)
(SC) ( T )

a) 3. x = 12 không?

a) Phép chia hết:

b) 5 . x = 12 không?

Cho a, b, x∈ N, b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x
sao ch b.x = a thì ta có phép chia hết a : b
=x

HS: a) x = 4

b) Không có x nào.

GV: Giới thiệu: Với hai số 3 và 12, có
số tự nhiên x( x = 4) mà 3. x = 12 thì ta
có phép chia hết 12 : 3 = x

- Làm ?2
b) Phép chia có dư:


- Câu b không có phép chia hết.

Cho a, b, q, r ∈ N, b ≠ 0

GV: Khái quát và ghi bảng phần in đậm
SGK.

ta có a : b được thương là

- Giới thiệu dấu ‘’ : ” chỉ phép chia

số bị chia = số chia . thương + số dư

- Giới thiệu quan hệ giữa các số trong
phép chia như SGK.

Tổng quát : SGK.

Củng cố: Làm ?2
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Cho 2 ví dụ.
12

3

14

3


0

4

2

4

hay

a = b.q + r (0 < r
a = b.q + r (0 ≤ r r = 0 thì a = b.q
=> phép chia hết
r ≠ 0 thì a = b.q + r
=> phép chia có dư.

GV: Nhận xét số dư của hai phép chia?
HS: Số dư là 0 ; 2
Giáo viên:

q dư r

24
Trường THCS


Giáo án Toán 6( phần đại số)
2015


Năm học: 2014 -

4. Củng cố
- Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia, phép trừ .
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Làm bài tập 41, 42, 43, 44, 46/23, 24 SGK.Làm các bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67/11
SBT.
6. Nhật kí bài giảng
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn: 10 /09/2014
Ngày giảng: 14 /09/2014 tại lớp: 6A
Ngày giảng: 13 /09/2014 tại lớp: 6B
Tiết 10:

LUYỆN TẬP 1

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các phương pháp làm các bài tập về phép trừ hai số tự nhiên. Về phép
chia hết và phép chia có dư .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán và biết vận dụng vào các bài toán thực tế .
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh .
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. GV: Giáo án, thước kẻ

2. HS: Làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Điều kiện để có hiệu a - b..
- Điều kiện để có phép chia. Làm bài tập 63/10 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Giáo viên:

Nội dung
25
Trường THCS


×