Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Kiem tra ngu van 7 koc ky II co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.38 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài 90 phút
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản
xuất có ý nghĩa gì ?
A. Giúp người lao động có được cuộc sống an nhàn,
sung túc
B. Giúp người lao động sống gắn bó với thiên nhiên
hơn
C. Giúp người lao động yêu công việc của mình hơn
D. Giúp người lao động chủ động dự đoán thời tiết và
nâng cao năng suất lao động
2. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có nghĩa trái
ngược với các câu còn lại?
A. Uống nước nhớ nguồn. B. Ăn cháo đá bát.
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
D. Uống nước nhớ người đào giếng.
3. Bài văn: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” đề
cập đến lòng yêu nước của
nhân dân ta ở lĩnh vực nào ?
A. Trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm
B. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước
C. Trong công cuộc đấu tranh giữ gìn và phát huy bản
sắc dân tộc D. Hai ý A và B
4. Dẫn chứng trong bài văn: “Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta” được lựa chọn và
sắp xếp theo trình tự nào ?
A. Từ hiện tại trở về quá khứ
B. Từ hiện tại đến tương lai
C. Từ quá khứ đến hiện tại
D. Từ quá khứ đến hiện tại, tới tương lai


5. Hai câu văn: “Có khi được trưng bày trong tủ kính,
trong bình pha lê. Nhưng cũng
có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.” là
hai câu bị động. Nhận xét này
đúng hay sai ?
A. Đúng. B. Sai
6. Cụm từ “Những trò lố” trong nhan đề tác phẩm
“Những trò lố hay là Va-ren và
Phan Bội Châu” được tác giả dùng với dụng ý gì ?
A. Để gây sự chú ý cho người đọc
B. Để trực tiếp vạch trần và tố cáo bản chất xấu xa của
Va-ren
C. Để nói lên quan điểm của Va-ren về những việc
mình làm
D. Để nói lên quan điểm của người đọc về những việc
làm của Va-ren
7. Vì sao Bác Hồ rất giản dị trong lời nói và bài viết ?
A. Vì Bác có năng khiếu văn chương
B. Vì bác sinh ra ở nông thôn
C. Vì thói quen diễn đạt ngôn ngữ của Bác
D. Vì Bác muốn nhân dân hiểu được, nhớ được, làm
được
8. Dấu chấm lửng trong đoạn văn sau có tác dụng gì ?
“Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm,
bâng khuâng, có tiêc hương ai oán… Lời ca thong
thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình
đất nước, trai hiền, gái lịch.”
A. Nói lên sự ngập ngừng, đứt quãng
B. Nói lên sự bí từ của người viết
C. Tỏ ý còn nhiều cung bậc chưa kể ra hết

D. Tỏ ý người viết lấp lửng hàm ý một vấn đề gì đó
9. Câu nào là câu đặc biệt trong các câu sau ?
A. Mẹ đi làm. B. Hoa nở.
C. Bạn học bài chưa ? D. Tiếng sáo diều !
10. Câu “Từ vựng tiếng Việt qua các thời kì diễn biến
của nó tăng lên mỗi ngày mỗi
nhiều.” thuộc kiểu câu gì ?
A. Câu bị động. B. Câu chủ động
C. Câu đặc biệt D. Câu rút gọn
11. Văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” của Đặng
Thai Mai được viết theo phương
thức biểu đạt nào ?
A. Nghị luận B. Biểu cảm C. Miêu tả D. Tự sự
12. Trong câu văn: “Nhạc công dùng các ngón đàn
trau chuốt như ngón nhấn, mổ,
vỗ, vã, ngón bấm, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi.” tác
giả dùng biện pháp gì ?
A. So sánh B. Nhân hoá C. Liệt kê D. Điệp ngữ
13. Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt ?
A. Vô địch B. Trẻ em C. Nhân dân D. Chân lí
14. Mục đích của văn nghị luận là gì ?
A. Nhằm kể lại đầy đủ một câu chuyện nào đó
B. Nhằm bộc lộ tình cảm, cảm xúc cảu người viết
C. Nhằm tái hiện sự vật, sự việc, con người và cảnh
vật một cách sinh động
D. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý
kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó
15. Trong đời sống, văn nghị luận không xuất hiện
dưới những dạng nào sau đây ?
A. Các bản tin thời tiết

B. Các ý kiến nêu ra trong cuộc họp
C. Các lời kêu gọi
D. Các bài xã luận, bài phát biểu ý kiến
16. Lớp em muốn nhà trường sửa chữa chiếc quạt trần
vừa mới bị hỏng. Em sẽ thay
mặt lớp viết loại văn bản nào ?
A. Báo cáo B. Đề nghị C. Thông báo D. Đơn
II. Tự luận (6 điểm). Giải thích câu tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm.”
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài 90 phút
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lờiđúng.
1. Nhận xét nào sau đây không đúng với tục ngữ ?
A. Là một thể loại văn học dân gian
B. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu,
hình ảnh
C. Là kho tàng kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt
D. Là những câu nói giãi bày đời sống tình cảm phong
phú của nhân dân
2. Dòng nào dưới đây không phải là tục ngữ ?
A. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
B. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
C. Ếch ngồi đáy giếng. D. Giấy rách phải giữ lấy lề.
3. Biện pháp nghệ thuật được sử dụng thành công nhất
trong truyện ngắn “Sống chết mặc bay” là gì ?
A. Tương phản B. Tăng cấp
C. Tăng cấp và liệt kê D. Tương phản và tăng cấp
4. Văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” sử dụng
phép lập luận gì ?
A. Giải thích B. Chứng minh
C. Giải thích và chứng minh D.Giải thích và bình luận

5. Trường hợp nào sau đây làm cho bài văn nghị luận
không có tính thuyết phục cao?
A. Lý lẽ và dẫn chứng đã được thừa nhận
B. Lí lẽ và dẫn chứng chưa được thừa nhận
C. Luận điểm tương đối rõ ràng, chính xác
D. Lí lẽ và dẫn chứng phù hợp với luận điểm
6. Câu tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm” rút gọn
thành phần nào ?
A. Thành phần chủ ngữ B. Thành phần vị ngữ
C. Thành phần trạng ngữ D. Thành phần định ngữ
7. Câu nào dưới đây không phải câu đặc biệt ?
A. Mùa xuân ! B. Một hồi còi.
C. Trời đang mưa. D. Dòng sông quê anh.
8. Thế nào là câu chủ động ?
A. Câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành
động, hướng vào người, vật khác.
B. Câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của một
người khác hướng vào.
C. Câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ.
D. Câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ.
* Đọc câu văn: “Cối xay tre nặng nề quay, từ ngàn đời
nay, xay nắm thóc.” và trả lời các câu 9 và 10:
9. Trạng ngữ trong câu văn trên là:
A. cối xay tre B. nặng nề quay
C. từ ngàn đời nay D. xay nắm thóc
10. Trạng ngữ trong câu trên thuộc loại nào ?
A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ phương tiện
C. Trạng ngữ chỉ điều kiện D. Trạng ngữ chỉ mục đich
* Đọc câu văn “Tre là cánh tay của người nông dân” và
trả lời câu hỏi 11, 12:

11. Vị ngữ của câu văn trên gồm từ “là” cộng với:
A. một cụm danh từ B. một cụm động từ
C. một cụm tính từ D. một cụm chủ vị.
12. Mục đích của câu trần thuật trên là gì ?
A. Giới thiệu B. Miêu tả C. Định nghĩa D. Đánh giá
13. Câu “Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái
chùa cổ kính.” thuộc câu gì ?
A. Câu định nghĩa B. Câu miêu tả
C. Câu đánh giá D. Câu tồn tại
14. Từ “đã” trong cụm từ “đã từ lâu đời” là phó từ có ý
nghĩa gì ?
A. Chỉ quan hệ thời gian B. Chỉ sự tiếp diễn tương tự
C. Chỉ mức độ D. Chỉ khả năng
15. Chèo là loại kịch hát múa dân gian kể chuyện diễn tích
được phổ biến rộng rãi ở vùng Nam Bộ. Nhận xét này
đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
16. Điểm giống nhau giữa ca Huế và chèo là:
A. Đều là những sinh hoạt văn hoá dân gian
B. Đều là loại hình sân khấu dân gian
C. Đều có nguồn gốc từ nhạc dân gian và nhạc cung đình
D. Đều biểu diễn về ban đêm trên thuyền
II. Tự luận (6 điểm): Đề 1. Truyện ngắn “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn đã phản ánh cuộc sống khổ cực
của người dân, đồng thời lên án thói vô trách nhiệm của bọn quan lại phong kiến. Hãy chứng minh nhận định trên.
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài 90 phút
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
“Bấy giờ ai nấy ở trong đình đều nơn nao, sợ hãi. Thốt
nhiên một người nhà q,mình mẩy lấm láp, quần áo ướt
đầm, tất tả chạy xơng vào, thở khơng ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !
Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra qt rằng:
- Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ơng cách cổ chúng mày, thời
ơng bỏ tù chúng mày! Có biết khơng ? … Lính đâu ? Sao
bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Khơng
còn phép tắc gì nữa à ?
- Dạ, bẩm…”
(Trích Ngữ văn 7, tập 2)
1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào ?
A. Nghị luận B. Biểu cảm C. Miêu tả D. Tự sự
2. Mục đích chính của đoạn trích trên là gì ?
A. Tố cáo tội ác của quan phụ mẫu
B. Tố cáo tên quan phụ mẫu hống hách, vơ trách nhiệm
C. Tả thái độ của mọi người trong đình khi nghe tin đê vỡ
D. Thể hiện sự sợ hãi của mọi người và anh lính hầu
3. Trong đoạn trích trên, tác giả sử dụng nghệ thuật nào ?
A. Kể xen tả B. So sánh và ẩn dụ
C. Tưởng tượng, nhân hố D. Tương phản và tăng cấp
4. Thế nào là câu chủ động ?

A. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một
hành động, hướng vào người, vật khác
B. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động
của một người khác hướng vào
C. Là câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ
D. Là câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ
5. Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động ?
A. Lan được mẹ tặng một chiếc cặp tóc.
B. Nhà vua truyền ngơi cho cậu bé.
C. Thuyền bị gió làm lật. D. Ngơi nhà đã bị phá nát.
6. Câu văn sau dùng phép liệt kê gì ?
“Thể điệu ca Huế có sơi nổi, tươi vui, có buồn cảm,
bâng khng, có tiêc thương ai ốn…”
A. Liệt kê khơng tăng tiến
B. Liệt kê khơng theo từng cặp
C. Liệt kê tăng tiến D. Liệt kê theo từng cặp
7. Từ “vàng” trong câu “Tấc đất tấc vàng” với từ
“vàng” trong cụm từ “nhảy trên
đường vàng”(Lượm - Tố Hữu) là hai từ:
A. trái nghĩa B. đồng âm C. đồng nghĩa D. gần nghĩa
8. Câu “Chị An ơi !” dùng để làm gì ?
A. Chỉ thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc
B. Liệt kê, thơng báo về sự tồn tại của sự vật, sự việc
C. Để gọi đáp D. Để bộc lộ cảm xúc
II. Tự luận (6 điểm)
Hãy chứng minh tính đún đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim”
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MƠN NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài 90 phút
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một
chữ cái trước câu trả lời đúng.
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 6:
“Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như
thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ
dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món
rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột
cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn
còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó,
chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản
xuất của con người và kính trọng như thế nào người
phục vụ. Cái nhà sàn của Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba

phòng, và trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời
đại, thì cái nhà nhỏ đó luôn luôn lộng gió và ánh
sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn, một đời
sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao !”
(SGK Ngữ văn lớp 7, tập 2)
1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào ?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
B. Sự giàu đẹp của tiếng Việt C. Ý nghĩa văn chương
D. Đức tính giản dị của Bác Hồ
2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt
nào ? A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm
3. Vì sao em chọn phương thức biểu đạt trên ?
A. Vì đoạn văn trình bày diễn biến sự việc
B. Vì đoạn văn tái hiện trạng thái sự việc
C. Vì đoạn văn nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
D. Vì đoạn văn trên bày tỏ tình cảm, cảm xúc
* Đọc câu văn: “Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng
thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con
người và kính trọng như thế nào người phục vụ” để trả lời
câu hỏi 4 và 5:
4. Vị trí của trạng ngữ trong câu trên nằm ở đâu ?
A. Đầu câu B. Giữa câu C. Cuối câu
5. Trạng ngữ của câu văn trên có tác dụng gì ?
A. Xác định nơi chốn B. Xác định mục đích
C. Xác định nguyên nhân D. Xác định kết quả
6. Câu: “Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị
như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ
dùng, cái nhà, lối sống.” sủ dụng phép tu từ nào ?A. So
sánh B. Nhân hoá C. Liệt kê D. Hoán dụ
7. Câu nào sau đây không thể chuyển thành câu bị động ?

A. Mọi người rất yêu mến em tôi.
B. Năm 2004, người ta xây dựng lại ngôi trường này.
C. Cô khen tôi. D. Tôi ăn cơm.
8. Câu “Đường chúng ta đi rất đẹp” là câu:
A. dùng cụm chủ vị để mở rộng chủ ngữ
B. dùng cụm chủ vị để mở rộng vị ngữ
C. dùng cụm chủ vị để mở rộng bổ ngữ
D. dùng cụm chủ vị để mở rộng trạng ngữ
9. Từ nào dưới đây không phải từ ghép ?
A. Thảo mộc B. Nhũn nhặn C. Trang nhã D. Thần tiên
10. Từ nào dưới đây là từ láy ?
A. Thiên nhiên B. Hầm hập C. Tươi tốt D. Đồng đội
11. Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “thanh nhã” ?
A. Trong sạch B. Trắng trợn C. Thô thiển D. Tinh khiết
12. Tình huống nào dưới đây cần viết văn bản đề nghị ?
A. Nhà trường cần biết kết quả học tập của lớp.
B. Em cảm thấy hối hận vì phạm lỗi.
C. Em phải chuyển trường.
D. Bàn ghế trong lớp bị hỏng vài bộ, cần phải sửa.
II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (2 điểm). Thế nào là nghệ thuật tăng cấp ? Tìm hai chi tiết thể hiện nghệ thuật tăng cấp trong truyện “Sống
chết mặc bay”.
Câu 2 (5 điểm). Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

×