Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

ĐỀ THI môn LUẬT HÌNH sự PHẦN CHUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.77 KB, 17 trang )

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – HS36B 75 PHÚT
I. Các nhận định sau đúng hay sai (3 điểm)
1.
Hành vi giúp sức trong đồng phạm có thể được thực hiện sau khi tội phạm đã
hoàn thành.
2.
Biện pháp "tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tài sản" (Điều 41 BLHS) có
thể áp dụng đối với người không phạm tội.
BÀI TẬP 1 (3 điểm)
Tối 25-1, A cùng bạn ngồi uống nước mía tại một quán nước trước nhà A thì X đi đến
chỗ A: "Hồi nhỏ mày đánh tao, bây giờ tao đánh mày!" rồi xông vào đánh A. A chụp
ghế nhựa ngay tại bàn đưa lên chống đỡ rồi bỏ chạy vào nhà mình, xuống bếp lấy một
con dao và một cây kéo, chạy ra đâm chết X.
Vì A có tiền sử bệnh tâm thần nên cơ quan điều tra đã trưng cầu giám định. Theo Kết
luận Giám định pháp y tâm thần, A "bị rối loạn phân liệt cảm xúc hưng cảm, chậm
phát triển tâm thần mức độ trung bình, gây án trong tình trạng giảm khả năng nhận
thức và điều khiển hành vi."
Biết rằng hành vi của A thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 93 BLHS.
Hãy xác định:
1.
A có được thừa nhận là trong tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự
khi đâm chết anh X hay không? Tại sao?
2.
Chế tài của quy phạm pháp luật hình sự trong khoản 2 Điều 93 BLHS là loại
gì? Tại sao?
3.
Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi thì tội phạm
được quy định tại khoản 2 Điều 93 là loại tội phạm nào? Tại sao?
BÀI TẬP 2 (4 điểm)
Đang chấp hành bản án về tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản theo khoản
1Điều 145 BLHS, A lại phạm tội cố ý gây thương tích cho người khác và bị Tòa án xử


phạt 5 năm tù theo khoản 3 Điều 104 BLHS.
Hãy xác định:
1.
Hành vi phạm tội mới của A có được coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm
không? Tại sao?
2.
Tổng hợp hình phạt chung của hai bản án nếu tội phạm trước A bị xử phạt 2
năm cải tạo không giam giữ, A đã chấp hành được 1 năm hình phạt cải tạo không giam
giữ thì phạm tội mới. Chỉ rõ căn cứ pháp lý.
3.
Thời hiệu thi hành bản án của A về tội "cố ý gấy thương tích" là bao lâu và tính
từ thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý.

1


ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – QT37
I.

Nhận định:
1. Tình tiết loại trừ tính chất phạm tội là tình tiết loại trừ tính nguy hiểm cho xã hội của
hành vi. (1,5 điểm)
2. Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết án phải chấp
hành hình phạt tù có thời hạn có thể trên 30 năm. (1,5 điểm)

II.

Bài tập:
Bài tập 1 (3,5 điểm):
A (25 tuổi) và B (26 tuổi), trong quá trình làm ăn, A có nợ B một số tiền là 200

triệu đồng. B đi đòi tiền nhiều lần mà A không trả. Ngày 14/3/2009, B dẫn theo C (15
tuổi) đến nhà A để siết nợ. B xông vào nhà A, cùng C dùng cây, mã tấu đánh và khống
chế A để mang tài sản đi. Tổng giá trị tài sản B chiếm đoạt là 100 triệu đồng. Vụ việc
sau đó được làm rõ.
Biết rằng: hành vi của B và C nêu trên thuộc trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 133 BLHS.
Hãy xác định:
1. Đối tượng tác động của tội phạm trong vụ án này? (1 điểm)
2. Tội phạm mà B thực hiện là loại tội phạm gì nếu căn cứ vào tính chất nguy hiểm cho
xã hội của hành vi phạm tội? Tại sao? (1 điểm)
3. B và C có đồng phạm về tội cướp tài sản không? Tại sao? (1,5 điểm)
Bài tập 2 (3,5 điểm):
Năm 2001, A bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 3 Điều 139
BLHS và bị xử phạt 15 năm tù. Chấp hành hình phạt được 5 năm tù thì A được giảm
thời hạn chấp hành hình phạt tù 1 năm. Năm 2007, A phạm tội mới và bị xử phạt 6
năm tù theo khoản 2 Điều 104 BLHS.
Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội mới, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại
sao? (1,5 điểm)
2. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên đối với A. Chỉ rõ căn cứ pháp lý. (1 điểm)
3. A phải chấp hành hình phạt chung bao lâu thì mới được xét giảm án lần đầu. Chỉ rõ
căn cứ pháp lý. (1 điểm)

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – TM37 75 PHÚT
I.

Nhận định (3 điểm):
2



1. Thời điểm tội phạm kết thúc có thê xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành.
2. Người được miễn chấp hành hình phạt thì không còn án tích.
II.

Bài tập (7 điểm):
Bài tập 1:
Vì mâu thuẫn cá nhân, A luôn tìm cách để hãm hại B. Sau khi nghiên cứu lịch
sinh hoạt của B, A quyết định rat ay giết chết B. Vào lúc 11h đêm ngày 10/9/2009, B
đang trên đường trở về nhà sau khi đi chơi với người yêu thì A đã canh sẵn ở vị trí lựa
chọn và dùng thanh sắt dài, đặc ruột đánh liên tiếp nhiều cái vào đầu B. sau đó, B
được người đi đường đưa đi bệnh viện cấp cứu nhưng vì vết thương quá nặng nên B
đã chết vào ngày 30/10/2009.
Biết rằng: hành vi của A cấu thành tội giết người theo khoản 1 Điều 93 BLHS,
tội giết người có quy định hậu quả chất người là dấu hiệu định tội.
Anh chị hãy xác định:
1. Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm)
2. Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại sao?
(1 điểm)
3. Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm nào? Tại sao? (1,5 điểm)
Bài tập 2:
Đang chấp hành bản án treo về tội vi phạm quy định về điều kiển phương tiện
giao thông đường bộ theo khoản 1 Điều 202 BLHS, A lại phạm tội cố ý gây thương
tích theo quy định tại khoản 3 Điều 104 BLHS. Về tội mới này, A bị toà án tuyên phạt
5 năm tù.
Biết rằng: bản án treo mà A đang chấp hành là phạt tù 2 năm với thời gian thử
thách là 4 năm. A đã chấp hành được 18 tháng thời gian thử thách thì phạm tội mới.
Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội mới, A có bị xem là tái phạm hay tái phạm nguy hiểm không? Tại
sao? (1,5 điểm)
2. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên. Chỉ rõ căn cứ pháp lý (1 điểm)

3. Thời hiệu thi hành bản án của A về tội cố ý gây thương tích? Chỉ cõ căn cứ pháp lý. (1
điểm)

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – QTL37 75 PHÚT
I.

NHẬN ĐỊNH:

3


1. Mọi trường hợp biểu lộ ý định phạm tội đều không bị xử lý theo pháp luật hình sự.

(1,5 điểm)
2. Đối tượng điều chỉnh luật hình sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh khi có một tội
phạm thực hiện. (1,5 điểm)
II.

BÀI TẬP:
BÀI TẬP 1:
Ngày 15/01/2012, Quản lý thị trường tỉnh Q phát hiện A buôn lậu pháp từ
Trung Quốc về Việt Nam, tội phạm và hình phạt về hành vi này được quy định tại
khoản 1 Điều 153 BLHS.
Hãy xác định:
1. Thời điểm hết thời hạn truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội của A?
Chỉ rõ căn cứ pháp lý. (1,5 điêm)
2. Về tội buôn lâu, Toà xử phạt A 2 năm tù và phạt tiền 60 triệu đồng. Quyết định trên
của Toà án về hình phạt đúng hay sai? Tại sao? (1 điểm)
3. Nếu có đủ căn cứ áp dụng Điều 47 BLHS thì có thể có bao nhiêu phương án lựa chọn
hình phạt nhẹ hơn? Hãy xác định mức hình phạt tối thiểu có thể áp dụng cho mỗi

phương án. (1,5 điểm)
BÀI TẬP 2:
Ngày 14/2, khi đang đi xe máy trên đường thì A phát hiện chị X có đeo sợi dây
chuyền trên cổ nên A nảy sinh ý định chiếm đoạt. A chạy xe đến gần chị X và nhanh
tay giật sợi dây chuyền trên cổ chị X rồi bỏ chạy. Chị X đuổi theo và đã giành được
sợi dây chuyền. Ngay lập tức, A rút dao đâm 3 nhát liên tiếp vào ngực chị X làm chị X
chết ngay tại chỗ rồi lấy sợi dây chuyền bỏ đi.
Hãy xác định tội danh đối với hành vi của A trong vụ án này và giải thích tại
sao?

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – HC38A 75 PHÚT
I.

NHẬN ĐỊNH:

4


1. Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội do vượt quá giới hạn phòng vệ chính

đáng. (1,5 điểm)
2. Quy phạm pháp luật tại khoản 1 Điều 136 có phần chế tài là loại chế tài “tương đối
dứt khoát”. (1,5 điểm)
II.

BÀI TẬP:
BÀI TẬP 1:
Biết A là một tên lưu manh chuyên nghiệp và đang có ý định thực hiện hành vi
trộm cắp xe gắn máy của anh X. B đã gặp A và hứa hẹn là sẽ giúp A tiêu thụ chiếc xe
nếu A thực hiện hành vi trộm cắp xe gắn máy của anh X thành công. Tuy nhiên, do lo

sợ bị bắt nên sau khi A trộm xe thành công thì B đã từ chối việc tiêu thụ chiếc xe nêu
trên.
Hãy xác định:
1. Trong vụ án trên có đồng phạm về tội trộm cắp tài sản hay không? Tại sao? Nếu có thì
vai trò của mỗi người đồng phạm? (1,5 điểm)
2. B có được xem là tự ý nữa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1,5 điểm)
BÀI TẬP 2:
Biết bà M có nhiều tài sản giá trị nên A (17 tuổi) đã trèo tường vào để trộm cắp tài
sản. A mở khoá và định lấy một chiếc xe SH nhưng bị bắt giữ. Hành vi của A được
quy định tại khoản 2 Điều 138 BLHS (phạm tội chưa đạt).
Hãy xác định:
1. Hình phạt tù cao nhất có thể áp dụng với A? tại sao? (1,5 điểm)
2. Thời hiệu truy cứu TNHS đối với tội phạm mà A thực hiện là bao lâu và tình từ thời
điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý. (1,5 điểm)
3. Toà án có thể áp dụng biện pháp tư pháp “Giáo dục tại xã phường thị trấn” đối với A
không? Tại sao? (1 điểm)

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – HC38B 75 PHÚT
I.

NHẬN ĐỊNH:
1. Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội do vượt quá giới hạn phòng vệ chính

đáng. (1,5 điểm)
5


2. Thời gian thử thách của án treo được tính từ ngày bản án treo có hiệu lực pháp luật.

(1,5 điểm)

II.

BÀI TẬP:
BÀI TẬP 1:
Do mâu thuẫn cá nhân nên A có ý định giết B. A tìm hiểu lịch trình sinh hoạt
của B, chọn địa điểm và thời gian thích hợp để rat ay. Ngày 15/10/2012, A mai phục
và đâm nhiều nhát vào B. Tuy nhiên, khi thấy B chảy nhiều máu, biết B vẫn còn sống,
A dừng lại và đưa B đi cấp cứu. Theo kết luận giám định, B bị thương tật với tỳ lệ
37%.
Biết rằng: hành vi của A cấu thành tội giết người quy định tại khoản 1 Điều 93
BLHS; tội giết người có quy định hậu quả chết người là dấu hiệu định tội).
Hãy xác định:
1. Loại hậu quả do hành vi phạm tội của A gây ra là gì? (1 điểm)
2. Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại sao?
(1 điểm)
3. Hành vi giết người của A thuộc giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1 điểm)
BÀI TẬP 2:
Tháng 8/2009, A (khi đó 15 tuổi 2 tháng) bị Toà án tuyên phạt 2 năm tù về tội
cướp giật tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 136 BLHS. Tháng 9/2011, vừa mãn
hạn tù, A đã tổ chức một vụ cướp tài sản và bị truy cứu TNHS theo khoản 2 Điều 133
BLHS.
Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội cướp tài sản này, A có bị áp dụng tình tiết tái phạm hoặc tái phạm
nguy hiểm không? (1,5 điểm)
2. Mức hình phạt tối đa mà A có thể phải chịu về hành vi cướp tài sản? Chỉ rõ căn cứ áp
dụng. (1 điểm)
3. Nếu A bị kết án 7 năm tù về tội cướp tài sản và không phạm tội mới thì thời hạn xoá
án tích đối với tội cướp tài sản là bao lâu và tính từ thời điểm nào? Tại sao? (1 điểm)

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – HS38B 75 PHÚT

I.

NHẬN ĐỊNH:
1. Người bị cưỡng bức về tinh thần trong mọi trường hợp không phải chịu trách nhiệm
hình sự về xử sự gây thiệt hại cho xã hội được quy định trong BLHS. (1,5 điểm)
2. Người được miễn chấp hành hình phạt thì không còn án tích. (1,5 điểm)

6


II.

BÀI TẬP:
BÀI TẬP 1:
A và B yêu nhau từ năm 2010. Khi phát hiện A nghiện ma tuý. B quyết định
chia tay với A. Sau nhiều lần thuyết phục B hàn gắn quan hệ tình cảm nhưng không
được, A nảy sinh ý định tạt axit vào B. Vào lúc 21h ngày 22/11/2012, A pha sẵn một
bình axit loãng đến nhà B để thực hiện ý định của mình.
Hãy xác định:
1. Nếu B vắng nhà nên A không thực hiện được hành vi tạt axit thì A có được coi là tự ý
nửa chứng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1,5 điểm)
2. Giả sử C (em của B) ra mở cửa, do nhầm lẫn nên A đã tạt axit vào C. Hành vi của A
thuộc loại sai lầm nào? Nêu rõ ảnh hưởng của nó đối với TNHS của A. (1,5 điểm).
(Biết rằng hành vi tạt axit của A được quy định tại khoản 1 Điều 104 BLHS).

1.
2.
3.
a)
b)


BÀI TẬP 2:
A phạm tội cưỡng đoạt tài sản theo điểm a khoản 2 Điều 135 BLHS.
Hãy xác định:
Loại cấu thành tội phạm quy định tài Điều 135 BLHS nếu căn cứ vào đặc điểm cấu
trúc của các dấu hiệu thuộc mặt khách quan? Tại sao? (1 điểm)
Toà án có thể áp dụng điểm a khoản 1 Điều 48 BLHS để tăng nặng TNHS đối với A
được không? Tại sao? (1 điểm)
Nếu áp dụng Điều 47 BLHS để áp dụng mức hình phạt đối với A thì mức hình phạt
thấp nhất có thể áp dụng là bao nhiêu và giải thích tại sao trong các tưởng hợp:
Khi phạm tội, A 19 tuổi. (1 điểm)
Khi phạm tội, A 17 tuổi 6 tháng. (1 điểm)

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – TM, DS, QT38B 90 PHÚT
I.

NHẬN ĐỊNH:
1. Thời điểm tội phạm kết thúc có thể xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành. (1,5 điểm)
2. Người được miễn chấp hành hình phạt thì không còn án tích. (1,5 điểm)

II.

BÀI TẬP:
BÀI TẬP 1:
Vì mâu thuẫn cá nhân, A luôn tìm cách để hãm hại B. Sau khi nghiên cứu lịch
sinh hoạt của B, A quyết định rat ay giết chết B. Vào lúc 11h đêm ngày 10/9/2009, B
7


đang trên đường trở về nhà sau khi đi chơi với người yêu thì A đã canh sẵn ở vị trí lựa

chọn và dùng thanh sắt dài, đặc ruột đánh liên tiếp nhiều cái vào đầu B. sau đó, B
được người đi đường đưa đi bệnh viện cấp cứu nhưng vì vết thương quá nặng nên B
đã chết vào ngày 30/10/2009.
Biết rằng: hành vi của A cấu thành tội giết người theo khoản 1 Điều 93 BLHS,
tội giết người có quy định hậu quả chất người là dấu hiệu định tội.
Anh chị hãy xác định:
1. Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm)
2. Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại sao?
(1 điểm)
3. Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm nào? Tại sao? (1,5 điểm)
Bài tập 2:
Đang chấp hành bản án treo về tội vi phạm quy định về điều kiển phương tiện
giao thông đường bộ theo khoản 1 Điều 202 BLHS, A lại phạm tội cố ý gây thương
tích theo quy định tại khoản 3 Điều 104 BLHS. Về tội mới này, A bị toà án tuyên phạt
5 năm tù.
Biết rằng: bản án treo mà A đang chấp hành là phạt tù 2 năm với thời gian thử
thách là 4 năm. A đã chấp hành được 18 tháng thời gian thử thách thì phạm tội mới.
Hãy xác định:
4. Trong lần phạm tội mới, A có bị xem là tái phạm hay tái phạm nguy hiểm không? Tại
sao? (1,5 điểm)
5. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên. Chỉ rõ căn cứ pháp lý (1 điểm)
6. Thời hiệu thi hành bản án của A về tội cố ý gây thương tích? Chỉ cõ căn cứ pháp lý. (1
điểm)

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – 90 PHÚT
I.

NHẬN ĐỊNH:
1. Người mắc bệnh tâm thần thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định


trong BLHS thì không phải chịu trách nhiệm hình sự. (1,5 điểm)
2. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm cho xã hội và hậu quả nguy hiểm cho
II.

xã hội là dấu hiệu định tội đối với tội phạm có cấu thành hình thức. (1,5 điểm)
BÀI TẬP:
BÀI TẬP 1:
A có mâu thuẫn trong làm ăn với anh Trung. Để thực hiện việc giết anh Trung,
A nhờ B mua một khẩu súng ngắn nhưng không nói gì với B về ý định dùng súng giết
người. B đồng ý mua giùm súng cho A. Tiếp đó, A đem ý ý định giết Trung nói với C
8


1.
2.
3.

1.
2.
3.

(là em trai của A), rủ C cùng mình thực hiện tội phạm và C đồng ý. Lúc 20h, C dùng
xe gắn máy chở A tìm anh Trung để thực hiện ý định phạm tội. Khi phát hiện anh
Trung đứng ở tại trụ sở Công ty, A liền bắn vào anh Trung, nhưng không trúng. Biết
vậy, nhưng A vẫn bỏ chạy và vứt súng sau đó. Vụ việc bị phát giác.
Hãy xác định:
A và B có đồng phạm về tội giết người trong vụ án trên hay không? Tại sao? (1 điểm)
Hành vi của A có đủ điều kiện của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội giết người
không? Tại sao? (1,5 điểm)
Nếu sau khi mua được súng, A từ bỏ hẳn ý định giết anh Trung thì A phải chịu TNHS

về hành vi nào? Tại sao? (1 điểm)
Biết rằng: Hành vi giết người trong vụ án này thuộc trường hợp quy định tại Điều 93
BLHS; tội giết người có quy định hậu quả chết người trong CTTP cơ bản của tội này.
Hành vi mua súng thuộc trường hợp quy định tại Điều 230 BLHS.
BÀI TẬP 2:
H là người phụ bán đồng hồ cho chị D. Sáng ngày 15/5, lợi dụng sơ hở của chị
D, H lấy 3 đồng hồ trị giá 3 triệu đồng giấu vào sọt rác với ý định khi mang rác đi đổ
sẽ lấy 3 cái đồng hồ. Nhưng chị D thấy nhiều rác nên mang đi đổ trước, trong đó có 3
cái đồng hồ mà H đã giấu. (Biết rằng hành vi của H thuộc trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 138 BLHS).
Hành vi phạm tội của H thuộc trường hợp CTTP cơ bản, CTTP tăng nặng hay CTTP
giảm nhẹ? Tại sao? (1 điểm)
Đối tượng tác động và khách thể của tội phạm do H thực hiện? (1 điểm)
Giáo trình Luật Hình sự Trường ĐH Luật HN 2005 giải thích: “Trộm cắp tài sản là
hành vi lén lút chiếm đoạt tài sản đang có chủ…”. Căn cứ vào nguồn gốc và giá trị sự
giải thích thì đây là loại giải thích gì và giá trị pháp lý của nó như thế nào?
ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – CJL38 75 PHÚT

I.

NHẬN ĐỊNH:
1. Hành vi giúp sức trong đồng phạm có thể được thực hiện sau khi tội phạm đã hoàn

thành. (1,5 điểm)
2. Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tài sản” (Điều 41 BLHS) có thể áp

dụng đối với người không phạm tội. (1,5 điểm)
II.

BÀI TẬP:

BÀI TẬP 1:
Tối 25/1, A cùng bạn ngồi uống nước mía tại quán trước nhà A thì X đi đến chỗ
A nói: “Hồi nhỏ mày đánh tao, bây giờ tao đánh mày” rồi xong vào đánh. A chụp ghế
nhọn cạnh bàn đưa lên chống đỡ rồi bỏ chạy vào nhà mình, xuống bếp lấy một con
doa và một cây kéo chạy ra đâm chết X.

9


Vì A có tiền sử bệnh tâm thần nên cơ quan điều tra đã trưng cầu giám định. Theo kết
luận giám định pháp y tâm thần, A bị “rối loạn phân biệt cảm xúc hưng cảm, chậm
phát triển tâm thần mức độ trung bình, gây án trong tình trạng giảm khả năng nhận
thức và điều khiển hành vi”.
Biết rằng hành vi của A thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 93 BLHS.
Hãy xác định:
1. A có được thừa nhận là trong tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự khi
đâm chết anh X hay không? Tại sao? (1 điểm)
2. Chế tài của quy phạm pháp luật hình sự trong khoản 2 Điều 93 BLHS là loại gì? Tại
sao? (1 điểm)
3. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi thì tội phạm được
quy định tại khoản 2 Điều 93 là loại tội phạm nào? Tại sao? (1 điểm)
BÀI TẬP 2:
Đang chấp hành bản án về tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản theo
khoản 1 Điều 145 BLHS, A lại phạn tội cố ý gây thương tích và bị Toà án xử phạt 5
năm tù theo khoản 3 Điều 104 BLHS.
Hãy xác định:
1. Hành vi phạm tối mới của A có được coi là tái phiệm hoặc tái phạm nguy hiểm
không? Tại sao? (1,5 điểm)
2. Tổng hợp hình phạt chung của hai bản án nếu về tội phạm trước A bị phạt 2 năm cải
tạo không giam giữ, A đã chấp hành được 1 năm hình phạt cải tạo không giam giữ thì

phạm tội mới? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)
3. Thời hiệu thi hành bản án của A về tội “cố ý gây thương tích” là bao lâu và tính từ
thời điểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý. (1 điểm)
ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – CLC38A 75 PHÚT
I.

NHẬN ĐỊNH:
1. “Cùng múc đích” là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm. (1,5 điểm)
2. Chỉ Toà án mới có quyền miễn hình phạt cho người phạm tội. (1,5 điểm)

II.

BÀI TẬP:
BÀI TẬP 1:
A và B là hàng xóm của nhau. Ngày 2/3/2011, vì mâu thuẫn cá nhân, sau khi xảy
ra cãi vã, A đã vác con dao bầu để đuổi chém B. Thấy vậy, B bỏ chạy. Sau một hồi lâu
rượt đuổi nhưng không bắt kịp B, A đã vứt con dao bên vệ đường rồi đi về phía nhà
mình, không đuổi chém B nữa. về phía B, sau khi bỏ chạy, nhìn lại không thấy A nên
B bắt đầu quay lại tìm A. Khi nhìn thấy A về nhà với tay không, B liền nhặt một khúc
gỗ bên đường chạy từ phía sau đến đập thật mạnh vào đầu A một cái rồi bỏ chạy. Sau

10


1.
2.
3.
4.

đó, A được đưa đi cấp cứu kịp thời nên không chết mà chỉ bị thương với tỷ lệ thương

tật 85%.
Hành vi của B thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 93 BLHS. (Biết rằng
tội phạm ruy định tài Điều 93 là tội phạm có cấu thành vật chất).
Hãy xác định:
Căn cứ vào khoản 2 vả 3 Điều 8 BLHS thì loại tội phạm mà B thực hiện là loại tội
phạm gì? Tại sao? (1 điểm)
Lỗi của B trong việc gây ra thương tích cho A? (1 điểm)
Hành vi phạm tội của B được thực hiện ở giai đoạn nào? Tại sao? (1 điểm)
Khi cầm thanh gỗ đập vào đầu của A trong tình huống trên thì B có quyền phòng vệ
không? Tại sao? (1 điểm)

BÀI TẬP 2:
A cùng tham gia vụ án cướp tài sản có tổ chức nên bị Toà án xét xử theo điểm a
khoản 2 Điều 133 BLHS. Trong vụ án này, A tham gia với vai trò giúp sức. Trong quá
trình tố tụng, mặc dù các đồng phạm khác đang chối tội nhưng A đã khai báo rõ ràng
sự việc đã xảy ra. Trước khi bị bắt tạm giam, A đề nghị cha mẹ đến gặp gia đình người
bị hại để đền bù thiệt hại. Gia đình A đã đền bù toàn bộ thiệt hại gây ra.
1. Có thể áp dụng điểm a khoản 1 Điều 48 BLHS để tăng nặng TNHS đối với A được
không? Tại sao? (1 điểm)
2. Nếu các tình tiết giảm nhẹ TNHS của A trong vụ án nêu trên. Chỉ rõ căn cứ pháp lý
quy định về những tình tiết giảm nhẹ TNHS đó. (1 điểm)
3. Nếu có sơ sở áp dụng Điều 47 BLHS để quyết định hình phạt đối với A thì mức hình
phạt thấp nhất có thể áp dụng cho A là bao nhiêu? Tại sao? (1 điểm)

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – CLC38C 75 PHÚT
I.

NHẬN ĐỊNH:
1. Hành vi giúp sức trong đồng phạm phải được thực hiện trước khi người thực hành bắt
tay vào việc thực hiện tội phạm. (1,5 điểm)

2. Thời hạn để xoá án tích đối với người chưa thành niên phạm tội là 3 năm kể từ khi
chấp hành xong bản án 2 năm tù mà người đó không phạm tội mới. (1,5 điểm)

II.

BÀI TẬP :
BÀI TẬP 1:
A và B yêu nhau từ năm 2010. Khi phát hiện A nghiện ma tuý. B quyết định chia
tay với A. Sau nhiều lần thuyết phục B hàn gắn quan hệ tình cảm nhưng không được,
A nảy sinh ý định tạt axit vào B. Vào lúc 21h ngày 22/11/2012, A pha sẵn một bình
axit loãng đến nhà B để thực hiện ý định của mình.
Hãy xác định:
11


1. Nếu B vắng nhà nên A không thực hiện được hành vi tạt axit thì A có được coi là tự ý

nửa chứng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1,5 điểm)
2. Giả sử C (em của B) ra mở cửa, do nhầm lẫn nên A đã tạt axit vào C. Hành vi của A
thuộc loại sai lầm nào? Nêu rõ ảnh hưởng của nó đối với TNHS của A. (1,5 điểm).
(Biết rằng hành vi tạt axit của A được quy định tại khoản 1 Điều 104 BLHS).
BÀI TẬP 2:
A (đã thành niên) phạm 2 tội: Tội “cố ý gây thương tích” theo khoản 1 Điều 104
BLHS vào ngày 1/10/2010 và tội “gây rối trật tự công cộng” theo khoản 1 Điều 245
BLHS vào ngày 1/6/2011.
Hãy xác định:
1. A có bị coi là phạm tội nhiều lần không? Tại sao? (1 điểm)
2. Thời điểm hết thời hiệu truy cứu TNHS đối với các tội mà A đã thực hiện. (1,5 điểm)
3. Nếu có đủ căn cứ áp dụng Điều 47 BLHS thì có thể có bao nhiêu phương án quyết
định hình phạt nhẹ hơn quy định của BLHS đối với A về tội “cố ý gây thương tích”?

Hãy xác định mức hình phạt tối thiểu có thể áp dụng trong mỗi phương án? (1,5 điểm)

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – AUF38 75 PHÚT
I.

NHẬN ĐỊNH:
1. Thời điểm tội phạm kết thúc chỉ xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành. (1,5 điểm)
2. Trong thời gian thử thách nếu người được hưởng bản án treo bị đứa ra xét xử về một
tội phạm khác thì phải chấp hành hình phạt tù đã được tuyên trong bản án treo. (1,5
điểm)
BÀI TẬP:
BÀI TẬP 1:
Vì mâu thuẫn cá nhân, A luôn tìm cách để hãm hại B. Sau khi nghiên cứu lịch
sinh hoạt của B, A quyết định rat ay giết chết B. Vào lúc 11h đêm ngày 10/9/2009, B
đang trên đường trở về nhà sau khi đi chơi với người yêu thì A đã canh sẵn ở vị trí lựa
chọn và dùng thanh sắt dài, đặc ruột đánh liên tiếp nhiều cái vào đầu B. sau đó, B
được người đi đường đưa đi bệnh viện cấp cứu nhưng vì vết thương quá nặng nên B
đã chết vào ngày 30/10/2009.
Biết rằng: hành vi của A cấu thành tội giết người theo khoản 1 Điều 93 BLHS,
tội giết người có quy định hậu quả chất người là dấu hiệu định tội.
Anh chị hãy xác định:
II.

12


1. Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 điểm)
2. Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại sao?

(1 điểm)

3. Loại hậu quả do hành vi phạm tội của A gây ra? (1, điểm)
4. Thời điểm tội phạm hoàn thành là thời điểm nào? Tại sao? (1 điểm)

BÀI TẬP 2:
A phạm tội cưỡng đoạt tài sản theo khoản 1 Điều 135 BLHS khi 17 tuổi và
phạm tội cướp tài sản theo khoản 2 Điều 133 BLHS khi 18 tuổi 5 tháng.
Hãy xác định:
1. Thời hiệu truy cứu TNHS đối với tội cưỡng đoạt tài sản mà A đã thực hiện (nếu sau
khi phạm tội cướp tài sản A không phạm tội mới) là bao lâu và tính từ thời điểm nào?
Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)
2. Mức tối đa của hình phạt chung của hai tội trên có thể áp dụng với A là bao nhiêu?
Chỉ cõ căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – CLC39C 75 PHÚT
I.

NHẬN ĐỊNH:
1. “Cùng múc đích” là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm. (1,5 điểm)
2. Chỉ Toà án mới có quyền miễn hình phạt cho người phạm tội. (1,5 điểm)

II.

BÀI TẬP:
BÀI TẬP 1:
A và B là hàng xóm của nhau. Ngày 2/3/2011, vì mâu thuẫn cá nhân, sau khi xảy
ra cãi vã, A đã vác con dao bầu để đuổi chém B. Thấy vậy, B bỏ chạy. Sau một hồi lâu
rượt đuổi nhưng không bắt kịp B, A đã vứt con dao bên vệ đường rồi đi về phía nhà
mình, không đuổi chém B nữa. về phía B, sau khi bỏ chạy, nhìn lại không thấy A nên
B bắt đầu quay lại tìm A. Khi nhìn thấy A về nhà với tay không, B liền nhặt một khúc
gỗ bên đường chạy từ phía sau đến đập thật mạnh vào đầu A một cái rồi bỏ chạy. Sau

đó, A được đưa đi cấp cứu kịp thời nên không chết mà chỉ bị thương với tỷ lệ thương
tật 85%.
Hành vi của B thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 93 BLHS. (Biết rằng
tội phạm ruy định tài Điều 93 là tội phạm có cấu thành vật chất).
Hãy xác định:

13


1. Căn cứ vào khoản 2 vả 3 Điều 8 BLHS thì loại tội phạm mà B thực hiện là loại tội

phạm gì? Tại sao? (1 điểm)
2. Lỗi của B trong việc gây ra thương tích cho A? (1 điểm)
3. Hành vi phạm tội của B được thực hiện ở giai đoạn nào? Tại sao? (1 điểm)
4. Khi cầm thanh gỗ đập vào đầu của A trong tình huống trên thì B có quyền phòng vệ
không? Tại sao? (1 điểm)
BÀI TẬP 2:
A cùng tham gia vụ án cướp tài sản có tổ chức nên bị Toà án xét xử theo điểm a
khoản 2 Điều 133 BLHS. Trong vụ án này, A tham gia với vai trò giúp sức. Trong quá
trình tố tụng, mặc dù các đồng phạm khác đang chối tội nhưng A đã khai báo rõ ràng
sự việc đã xảy ra. Trước khi bị bắt tạm giam, A đề nghị cha mẹ đến gặp gia đình người
bị hại để đền bù thiệt hại. Gia đình A đã đền bù toàn bộ thiệt hại gây ra.
1. Có thể áp dụng điểm a khoản 1 Điều 48 BLHS để tăng nặng TNHS đối với A được
không? Tại sao? (1 điểm)
2. Nếu các tình tiết giảm nhẹ TNHS của A trong vụ án nêu trên. Chỉ rõ căn cứ pháp lý
quy định về những tình tiết giảm nhẹ TNHS đó. (1 điểm)
3. Nếu có sơ sở áp dụng Điều 47 BLHS để quyết định hình phạt đối với A thì mức hình
phạt thấp nhất có thể áp dụng cho A là bao nhiêu? Tại sao? (1 điểm)

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – QT39 75 PHÚT

Nhận định:
1.
Tình tiết loại trừ tính chất phạm tội là tình tiết loại trừ tính nguy hiểm cho xã
hội của hành vi. (1,5 điểm)
2.
Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết án phải
chấp hành hình phạt tù có thời hạn có thể trên 30 năm. (1,5 điểm)
Bài tập:
Bài tập 1 (3,5 điểm):
A (25 tuổi) và B (26 tuổi), trong quá trình làm ăn, A có nợ B một số tiền là 200
triệu đồng. B đi đòi tiền nhiều lần mà A không trả. Ngày 14/3/2009, B dẫn theo C (15
tuổi) đến nhà A để siết nợ. B xông vào nhà A, cùng C dùng cây, mã tấu đánh và khống
chế A để mang tài sản đi. Tổng giá trị tài sản B chiếm đoạt là 100 triệu đồng. Vụ việc
sau đó được làm rõ.
Biết rằng: hành vi của B và C nêu trên thuộc trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 133 BLHS.
Hãy xác định:
1. Đối tượng tác động của tội phạm trong vụ án này? (1 điểm)
2. Tội phạm mà B thực hiện là loại tội phạm gì nếu căn cứ vào tính chất nguy hiểm cho
xã hội của hành vi phạm tội? Tại sao? (1 điểm)
14


3. B và C có đồng phạm về tội cướp tài sản không? Tại sao? (1,5 điểm)

Bài tập 2 (3,5 điểm):
Năm 2001, A bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 3 Điều 139
BLHS và bị xử phạt 15 năm tù. Chấp hành hình phạt được 5 năm tù thì A được giảm
thời hạn chấp hành hình phạt tù 1 năm. Năm 2007, A phạm tội mới và bị xử phạt 6
năm tù theo khoản 2 Điều 104 BLHS.

Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội mới, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại
sao? (1,5 điểm)
2. Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên đối với A. Chỉ rõ căn cứ pháp lý. (1 điểm)
3. A phải chấp hành hình phạt chung bao lâu thì mới được xét giảm án lần đầu. Chỉ rõ
căn cứ pháp lý. (1 điểm)

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – TM39 75 PHÚT
NHẬN ĐỊNH:
1. Hành vi giúp sức trong đồng phạm phải được thực hiện trước khi người thực hành bắt
tay vào việc thực hiện tội phạm. (1,5 điểm)
2. Thời hạn để xoá án tích đối với người chưa thành niên phạm tội là 3 năm kể từ khi
chấp hành xong bản án 2 năm tù mà người đó không phạm tội mới. (1,5 điểm)
BÀI TẬP :
BÀI TẬP 1:
A và B yêu nhau từ năm 2010. Khi phát hiện A nghiện ma tuý. B quyết định chia
tay với A. Sau nhiều lần thuyết phục B hàn gắn quan hệ tình cảm nhưng không được,
A nảy sinh ý định tạt axit vào B. Vào lúc 21h ngày 22/11/2012, A pha sẵn một bình
axit loãng đến nhà B để thực hiện ý định của mình.
Hãy xác định:
1. Nếu B vắng nhà nên A không thực hiện được hành vi tạt axit thì A có được coi là tự ý
nửa chứng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1,5 điểm)
2. Giả sử C (em của B) ra mở cửa, do nhầm lẫn nên A đã tạt axit vào C. Hành vi của A
thuộc loại sai lầm nào? Nêu rõ ảnh hưởng của nó đối với TNHS của A. (1,5 điểm).
(Biết rằng hành vi tạt axit của A được quy định tại khoản 1 Điều 104 BLHS).
BÀI TẬP 2:
15


A (đã thành niên) phạm 2 tội: Tội “cố ý gây thương tích” theo khoản 1 Điều 104

BLHS vào ngày 1/10/2010 và tội “gây rối trật tự công cộng” theo khoản 1 Điều 245
BLHS vào ngày 1/6/2011.
Hãy xác định:
1. A có bị coi là phạm tội nhiều lần không? Tại sao? (1 điểm)
2. Thời điểm hết thời hiệu truy cứu TNHS đối với các tội mà A đã thực hiện. (1,5 điểm)
3. Nếu có đủ căn cứ áp dụng Điều 47 BLHS thì có thể có bao nhiêu phương án quyết
định hình phạt nhẹ hơn quy định của BLHS đối với A về tội “cố ý gây thương tích”?
Hãy xác định mức hình phạt tối thiểu có thể áp dụng trong mỗi phương án? (1,5 điểm)

ĐỀ THI MÔN LUẬT HÌNH SỰ PHẦN CHUNG – HS39 75 PHÚT
I.

NHẬN ĐỊNH:
1. Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội do vượt quá giới hạn phòng vệ chính
đáng. (1,5 điểm)
2. Thời gian thử thách của án treo được tính từ ngày bản án treo có hiệu lực pháp luật.
(1,5 điểm)

II.

BÀI TẬP:
BÀI TẬP 1:
Do mâu thuẫn cá nhân nên A có ý định giết B. A tìm hiểu lịch trình sinh hoạt
của B, chọn địa điểm và thời gian thích hợp để rat ay. Ngày 15/10/2012, A mai phục
và đâm nhiều nhát vào B. Tuy nhiên, khi thấy B chảy nhiều máu, biết B vẫn còn sống,
A dừng lại và đưa B đi cấp cứu. Theo kết luận giám định, B bị thương tật với tỳ lệ
37%.
Biết rằng: hành vi của A cấu thành tội giết người quy định tại khoản 1 Điều 93
BLHS; tội giết người có quy định hậu quả chết người là dấu hiệu định tội).
Hãy xác định:

1. Loại hậu quả do hành vi phạm tội của A gây ra là gì? (1 điểm)
2. Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại sao?
(1 điểm)
3. Hành vi giết người của A thuộc giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1 điểm)
BÀI TẬP 2:
Tháng 8/2009, A (khi đó 15 tuổi 2 tháng) bị Toà án tuyên phạt 2 năm tù về tội
cướp giật tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 136 BLHS. Tháng 9/2011, vừa mãn
16


hạn tù, A đã tổ chức một vụ cướp tài sản và bị truy cứu TNHS theo khoản 2 Điều 133
BLHS.
Hãy xác định:
1. Trong lần phạm tội cướp tài sản này, A có bị áp dụng tình tiết tái phạm hoặc tái phạm
nguy hiểm không? (1,5 điểm)
2. Mức hình phạt tối đa mà A có thể phải chịu về hành vi cướp tài sản? Chỉ rõ căn cứ áp
dụng. (1 điểm)
3. Nếu A bị kết án 7 năm tù về tội cướp tài sản và không phạm tội mới thì thời hạn xoá
án tích đối với tội cướp tài sản là bao lâu và tính từ thời điểm nào? Tại sao? (1 điểm)

17



×