Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng hợp tác xã chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN TẤT TÀI

QU¶N Lý HO¹T §éng tÝn dông cña ng©n hµng
hîp t¸c x· - chi nh¸nh thanh hãa

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN TẤT TÀI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ - CHI NHÁNH THANH HÓA


Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của cô giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử dụng
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế ,

đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Phan Huy Đường đã dành rất nhiều thời
gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận
văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng
góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh
Thanh Hóa.
Tác giả: Nguyễn Tất Tài
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Bảo vệ năm: 2015.
Giáo viên hƣớng dẫn: Giáo sư - Tiến sỹ Phan Huy Đường.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: Làm rõ thực trạng quản lý hoạt động tín dụng
và đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hóa.
Những đóng góp mới của luận văn:
Luận văn có cách tiếp cận mới về nội dung quản lý hoạt động tín dụng, đó là
phân tích thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã - Chi
nhánh Thanh Hóa. Sau khi đánh giá những thành tựu đạt được và những hạn chế
còn tồn tại, luận văn đã đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động
tín dụng, cụ thể là:
Hoàn thiện quy trình, phương pháp giám sát hoạt động tín dụng, nâng cao vai
trò và hiệu quả của hoạt động kiểm soát nội bộ, trong đó nhấn mạnh đến việc xây
dựng những tiêu chí đánh giá về kết quả hoạt động. Bên cạnh đó chú trọng vào công
tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, lựa chọn và bố trí những cán bộ có trình
độ và tư cách đạo đức vào những vị trí công việc phù hợp nhằm đảm bảo đúng
người đúng việc, khai thác tối đa tiềm năng của mỗi người, phát huy triệt để thế

mạnh và năng lực của họ. Song song với đó là đẩy mạnh hoạt động Marketing nhằm
thu hút và mở rộng khách hàng. Với quan điểm cán bộ quản lý cần lấy quan điểm
Marketing làm chủ đạo vì chỉ có hiểu thị trường một cách kỹ lưỡng mới có thể đưa
ra những giải pháp, chính sách linh hoạt, phù hợp cho hoạt động của Chi nhánh, đưa
triết lý này thâm nhập đến tất cả các bộ phận giao dịch, tất cả các nhân viên trong
Chi nhánh. Và cuối cùng đó là việc đề cập đến nội dung hoàn thiện và nâng cấp hệ


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

thống thông tin, chủ động thành lập riêng cho chi nhánh một bộ phận chuyên làm
nhiệm vụ khai thác, tập trung và lưu trữ các thông tin cần thiết để tạo điều kiện cho
việc sử dụng thông tin có hiệu quả.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iii
Lời Mở Đầu ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng .................................................4
1.1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng: .........................................................4
1.1.2. Khái niệm quản lý hoạt động tín dụng ................................................15

1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................27
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................... 31
2.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................31
2.1.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ...........................31
2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................31
2.1.3. Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................32
2.2. Các bước thực hiện và thu thập số liệu........................................................33
2.3. Các công cụ được sử dụng...........................................................................34
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ – CHI NHÁNH THANH HÓA ........................... 35
3.1. Khái quát về Ngân hàng Hợp tác xã – Chi nhánh Thanh Hóa ....................35
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã ở Việt Nam ..35
3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng hợp tác xã – Chi nhánh Thanh Hóa ............37
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................45
3.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng ...............................................................45
3.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................47
3.3. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng hợp tác xã –
Chi nhánh Thanh Hóa .........................................................................................47
3.3.1. Kiểm soát tín dụng................................................................................47


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

3.3.2. Quản lý nợ ............................................................................................49

3.3.3. Quản lý các hoạt động tín dụng ...........................................................50
3.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá quản lý tín dụng của NHHTX Chi nhánh Thanh
Hóa: ................................................................................................................63
3.4. Hoạt động kiểm soát ....................................................................................64
3.4.1. Hoạt động giám sát tín dụng ................................................................64
3.4.2. Công tác kiểm soát nội bộ ....................................................................68
3.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng hợp tác xã –
Chi nhánh Thanh Hóa .........................................................................................69
3.5.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................69
3.5.3. Một số nguyên nhân chính ...................................................................72
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ – CHI NHÁNH
THANH HÓA .......................................................................................................... 77
4.1. Phương hướng hoạt động quản lý tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã – Chi
nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới .................................................................77
4.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam..............77
4.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã – Chi nhánh
Thanh Hóa .....................................................................................................78
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã
– Chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới ........................................................79
4.2.1. Tuân thủ nghiêm túc việc thực hiện quy trình tín dụng .......................79
4.2.2. Nâng cao chất lượng tín dụng gắn với tăng cường quản lý rủi ro ......80
4.2.3. Hoàn thiện quy trình, phương pháp phân loại nợ và trích lập dự phòng
rủi ro tín dụng ................................................................................................81
4.2.4. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin .........................................82
4.2.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing nhằm thu hút và mở rộng khách hàng ....83
4.2.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................................................84
4.2.7. Tăng cường công tác giám sát hoạt động tín dụng ..............................84



4.2.8. Tăng cường kiểm soát nội bộ ...............................................................85
4.3. Một số kiến nghị ..........................................................................................87
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .....................................................87
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Hợp tác Việt Nam .......................................87
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

01

CĐKT

Cân đối kế toán


02

CN

Chi nhánh

03

DN

Doanh nghiệp

04

HCNS

Hành chính nhân sự

05

KDDV

Kinh doanh dịch vụ

06

KQHĐ

Kết quả hoạt động


07

KQKD

Kết quả kinh doanh

08

KSTD

Kiểm soát tín dụng

09

NHHTX

Ngân hàng hợp tác xã

10

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

11

NQH

Nợ quá hạn


12

QTD

Quỹ tín dụng

13

QTDND

Qũy tín dụng nhân dân

14

QTDNDTW

Qũy tín dụng nhân dân Trung ương

15

QTDTW

Qũy tín dụng Trung ương

16

TCKT

Tổ chức kinh tế


17

TCTD

Tổ chức tín dụng

18

TSĐB

Tài sản đảm bảo

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2


3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

Tình hình dư nợ theo đối tượng

52

5

Bảng 3.5

Tình hình doanh số cho vay tại chi nhánh

53

6

Bảng 3.6

Số lượt tín dụng theo đối tượng tại chi nhánh

55

7


Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2011 - 2013

60

9

Bảng 3.9

Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng

62

10

Bảng 3.10

Cơ cấu hoạt động tín dụng của NHHTX CN
Thanh Hóa
Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Thanh Hóa
Tình hình dư nợ tại chi nhánh giai đoạn 2011 –
2013

Doanh số thu nợ theo thời hạn, giai đoạn 20112013


Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng
và quản lý tín dụng giai đoạn 2011 – 2013

ii

Trang
45

47

50

57

63


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Biểu đồ


Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

Cơ cấu dư nợ qua ba năm 2011, 2012, 2013

46

2

Biểu đồ 3.2

Cơ cấu dư nợ theo thời gian

51

3

Biểu đồ 3.3

Cơ cấu dư nợ theo đối tượng

52

4

Biểu đồ 3.4


Cơ cấu doanh số cho vay theo thời gian

54

5

Biểu đồ 3.5

Cơ cấu doanh số cho vay theo đối tượng

56

6

Biểu đồ 3.6

Doanh số thu nợ theo thời gian

59

iii

Trang


Lời Mở Đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý hoạt động tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng
hiện nay đang là một vấn đề cấp bách, nó quyết định sự sống còn của tổ chức tín dụng,

đồng thời gây ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và cho cả nền kinh tế quốc
dân. Ngân hàng Hợp tác xã với chức năng hoạt động như một Ngân hàng thương mại
nhưng luôn gắn bên mình nhiệm vụ kinh tế - chính trị rất quan trọng: là trung tâm điều
hòa vốn cho toàn bộ hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên toàn quốc nên phạm vi ảnh
hưởng của NHHTX là rất rộng lớn.
Cũng giống như các Chi nhánh Ngân hàng Hợp tác khác, trong thời gian qua,
với vai trò là một đơn vị được huy động vốn, cho vay vốn và thực hiện các dịch vụ
ngân hàng khác theo giấy phép hoạt động, Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Thanh
Hóa đã không ngừng phát huy vai trò là mô hình kinh tế hoạt động đúng hướng, có
hiệu quả, đáp ứng lòng mong đợi của nhân dân, tạo điều kiện thuận lợi cho bà con
nông dân trong việc gửi tiền, vay vốn làm ăn, xóa đói giảm nghèo vươn lên làm
giàu, góp phần hạn chế và đẩy lùi tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn. Tuy
nhiên trong thời gian qua , hoạt động tín du ̣ng ta ̣i chi nhánh vẫn còn vướng mắ c mô ̣t
số ha ̣n chế .
Bên cạnh đó, thời gian gần đây, đặc biệt là thời kỳ khủng hoảng kinh tế 2011 2013, vấn đề tín dụng tại các tổ chức tín dụng trong nước đã bộc lộ những yếu kém
nhất định nên hoạt động tín dụng đã gặp không ít những khó khăn và rủi ro thường
xuyên rình rập. Ở nhiều ngân hàng tại thời điểm năm 2013, nợ xấu có lúc lên đến
trên 20% so với tổng dư nợ cho vay trong khi mức tỷ lệ cho phép trong tầm kiểm
soát do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định là nhỏ hơn 5%. Nhiều lãnh đạo
NH cấp cao thì bị khởi tố vì đã buông lỏng quản lý gây thất thoát vốn lớn như tại
NH Xây dựng Việt Nam, Ngân hàng Đại Dương…Tại địa bàn Thanh Hóa cũng đã
xuất hiện nhiều sai phạm trầm trọng trong hoạt động tín dụng ở một số quỹ tín dụng
nhân dân dẫn đến tỷ lệ nợ xấu đáng báo động, lượng tiền gửi đã quá hạn mà không
có khả năng thanh toán, gây bức xúc cho người gửi tiền - vay tiền, đã cho thấy hoạt

1


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho

kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

động quản lý tín dụng tại các QTDND cũng như Ngân hàng Hợp tác xã Chi nhánh
Thanh Hóa còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro. Ngân hàng Nhà nước đã có những chỉ
đạo toàn ngành triển khai quyết liệt các giải pháp tự xử lý nợ xấu, như : Cơ cấu lại
nợ, tích cực thu nợ, xử lý tài sản bảo đảm; bán nợ; sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý
nợ; tiết giảm chi phí; tập trung trích lập dự phòng rủi ro... Về phía Chính phủ cũng
đã khẩn trương thành lập Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
Nam để giúp các ngân hàng và tổ chức tín dụng xử lý nợ xấu.
Xuất phát từ thực tế báo động trên, việc tìm ra những giải pháp nhằm thúc đẩy
sự phát triển và hoạt động an toàn của NHHTX đang là một vấn đề bức thiết hơn
bao giờ hết. Mà phần nội dung cốt lõi của một ngân hàng chính là hoàn thành tốt
công tác tín dụng. Với chuyên ngành đạo tạo của tôi là Quản lý kinh tế và đang
công tác tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hoá nên tôi muốn vận dụng
kiến thức của mình để đưa ra giải pháp quản lý công tác tín dụng tại Ngân hàng
Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hoá. Trong phạm vi của một luận văn tốt nghiệp, tôi
rất mong đưa ra được một cách nhìn tương đối toàn diện từ lý luận cho đến thực
tiễn về vấn đề này. Đề tài: "Quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác
xã - Chi nhánh Thanh Hoá".
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu của đề tài: Làm rõ thực trạng quản lý tín dụng và đề xuất
những biện pháp nhằm quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi
nhánh Thanh Hóa.
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dụng, quản lý tín dụng trong hoạt động
ngân hàng.

- Phân tích thực trạng: Làm rõ những hạn chế, những mặt đạt được và những vấn
đề phát sinh trong công tác quản lý tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh
Thanh Hóa.
- Đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hóa.

2


3. Câu hỏi nghiên cƣ́u
Các câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu bao gồm:
(i) Nghiên cứu về quản lý tín du ̣ng ta ̣i NHHTX bao gồ m những nô ̣i dung gì ?
(ii) Hoạt động quản lý tín dụng tại NHHTX Chi nhánh Thanh Hóa còn có
những hạn chế gì?
(iii) Những nguyên nhân khách quan và chủ quan nào làm giảm hiê ̣u quả
công tác quản lý tín du ̣ng ta ̣i NHHTX Chi nhánh Thanh Hóa ?
(iv) Chi nhánh cầ n thực hiê ̣n những giải pháp nào nhằ m hoàn thiê ̣n công tá c
quản lý tín dụng trong thời gian tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Hợp tác xã.
 Phạm vi nghiên cứu: Luận văn giới hạn việc nghiên cứu quản lý hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Thanh Hóa trong khoảng thời gian năm
2011 - 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và các số liệu thực tế tổng hợp được, tác giả sử dụng các
phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp thống kê, đối
chiếu, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Thanh Hóa, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến các
vấn đề trong quản lý hoạt động tín dụng và đưa ra giải pháp nhằm khắc phục những

hạn chế này.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, Luận văn được kết cấu
gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã
– Chi nhánh Thanh hóa
Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng Hợp tác xã – Chi nhánh Thanh Hóa

3


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng
1.1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng:
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng:
Tín dụng (Credit) xuấ t phát từ gố c La tinh , có nghĩa là một sự tin tưởng tín
nhiê ̣m lẫn nhau, hay nói cách khác đó là lòng tin.
Có thể đinh
̣ nghiã tín du ̣ng mô ̣t cách đầ y đủ như sau


: Tín dụng là quan hệ

chuyể n nhượng tạm thời một lượng giá tri ̣ (dưới hình thức tiề n tê ̣ hoặc hiê ̣n vật ) từ
người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhấ t đi ̣nh

thu hồ i về một

lượng giá tri ̣ lớn hơn giá tri ̣ ban đầ u.
Mă ̣c dù có nhiề u quan niê ̣m khác nhau về tin
́ du ̣ng nhưng tựu chung la ̣i đề u có
3 nô ̣i dung hay đă ̣c trưng sau:
- Thứ nhấ t : Là quan hệ chuyển nhượng một lượng giá trị mang t ính chất tạm
thời. Đối tượng của sự chuyển nhượng có thể là tiền tệ hoặc hiện vật . Tính chất tạm
thời của sự chuyể n nhươ ̣ng đề câ ̣p đế n thời gian sử du ̣ng lươ ̣ng giá tri ̣đó . Nó là kết
quả của sự thỏa thuận giữa các đố i tác tham gia quá trin
̀ h chuyể n nhươ ̣ng để đảm
bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó . Sự
thiế u phù hơ ̣p của thời gian chuyể n nhươ ̣ng này có thể ảnh hưởng đế n quyề n lơ ̣i tài
chính và hoạt động kinh doanh của cả hai bên và dẫn đến những rủi ro , những nguy
cơ phá hủy quan hê ̣ tiń du ̣ng . Thực chấ t trong quan hê ̣ tin
́ du ̣ng chỉ có sự chuyể n
nhươ ̣ng quyề n sử du ̣ng lươ ̣ng giá tri ̣ta ̣m thời nhàn rỗi trong

mô ̣t khoảng thời gian

nhấ t đinh
̣ mà không có sự thay đổ i quyề n sở hữu đố i với lươ ̣ng giá tri ̣đó .
- Thứ hai: Tính hoàn trả . Lươ ̣ng vố n đươ ̣c chuyể n nhươ ̣ng phải đươ ̣c hoàn trả
đúng ha ̣n cả về thời gian và về giá tri ̣bao gồ m


hai bô ̣ phâ ̣n : Gố c và laĩ . Phầ n laĩ

đảm bảo cho lươ ̣ng giá tri ̣hoàn trả lớn hơn lươ ̣ng giá tri ̣ban đầ u . Sự chênh lê ̣ch này
là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời . Nói cách khác , nó là giá trả cho sự hy
sinh quyề n sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu vì thế nó phải đủ hấp dẫn để
người sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyề n sử du ̣ng đó .

4


- Thứ ba: Quan hê ̣ tiń du ̣ng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay và
người cho vay. Có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng .
Người cho vay tin tưởng rằ ng vố n sẽ đươ ̣c hoàn trả đầ y đủ khi đế n ha ̣n
vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiê ̣u quả của vố n vay

. Người đi

. Sự gă ̣p gỡ giữ a

người đi vay và người cho vay về điể m này sẽ là điề u kiê ̣n hình thành quan hê ̣ tín
dụng. Cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy tin
́ của người đi vay , do giá tri ̣tài sản
bảo đảm hoặc do sự bảo lãnh của người thứ ba.
Cơ sở khách quan của sự ra đời quan hê ̣ tín du ̣ng là : Cùng một lúc có những
chủ thể kinh tế tạm thời dư thừa một khoản vốn , trong khi các chủ thể kinh tế khác
lại có nhu cầu cần bổ sung vốn . Hành vi tín dụng như vậy có thể đươ ̣c diễn ra trực
tiế p giữa bên thừa vố n cầ n đầ u tư với bên cầ n vố n để sử du ̣ng . Nhưng trên thực tế
hai bên này khó có thể phù hơ ̣p đươ ̣c với nhau về quy mô , về thời gian, không gian;
hoă ̣c nế u có thể phù hơ ̣p đươ ̣c thì phả i tố n nhiề u chi phí . Do đó , xuấ t hiê ̣n mô ̣t bên

thứ ba đứng ra tâ ̣p trung đươ ̣c vố n của số đông những người ta ̣m thời dư thừa vố n ,
cầ n đầ u tư kiế m laĩ , sau đó đem số vố n này phân phố i cho những chủ thể kinh tế
thiế u hu ̣t, có nhu cầ u về vố n dưới hin
̀ h thức cho vay , cho thuê tài chin
́ h . Bên thứ ba
đó chiń h là các tổ chức tiń du ̣ng.
1.1.1.2. Bản chất của tín dụng
Bản chất của tín dụng được hiểu theo 2 khía cạnh
 Thứ nhất, tín dụng là quan hệ kinh tế phát sinh giữa Người đi vay và Người
cho vay, nhờ quan hệ này mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang chủ thể
khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội.
 Thứ hai, tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc bằng hiện kim
vận động theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của chủ thể tín dụng.
1.1.1.3. Chức năng của tín dụng
Nhìn tổng thể tín dụng có hai chức năng:
 Thứ nhất: phân phối nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi dưới hình thức cho
vay. Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này mà các nguồn
vốn trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu”.

5


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi


 Thứ hai, giám đốc và kiểm soát bằng đồng tiền đối với các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Dùng tiền để xây dựng các chỉ tiêu, thước đo để tiến hành quản lý
doanh nghiệp với các mục tiêu: sử dụng vốn hiệu quả, hợp pháp và hợp lệ.
1.1.1.4. Vai trò của tín dụng
Nói đến vai trò của tín dụng, là nói đến sự tác động của tín dụng đối với nền
kinh tế-xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm hai mặt tích cực và tiêu cực.
* Ở mặt tích cực, tín dụng có các vai trò sau đây:


Tín dụng góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa phát triển
Tín dụng, trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các cá nhân,

các tổ chức kinh tế.
Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu
trong nền kinh tế. Và cũng là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế.
Có thể nói, trong mọi nền kinh tế- xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò to lớn
nói trên của nó.
Đối với doanh nghiệp: Tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố định
và vốn lưu động.
Đối với dân chúng: Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
Đối với toàn xã hội: Tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn.


Tín dụng góp phần ổn định giá cả
Tín dụng góp phần làm giảm lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là

tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần
làm ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế đã tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, làm cho sản

xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp
ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ đó mà tín dụng góp phần
làm ổn định giá cả trong nước.


Tín dụng làm nâng cao mức sống của người dân
Tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển, sản xuất hàng hoá

và dịch vụ ngày càng gia tăng để thỏa mã nhu cầu ngày càng cao của nhân dân.

6


Đồng thời thông qua quan hệ tín dụng những người có thu nhập thấp, hoàn cảnh
khó khăn có thể vay vốn để xây dựng và phát triển sản xuất kinh doanh cũng như để
trang trải cho cuộc sống hàng ngày.


Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế
Có thể nói tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối

quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng
không những ở trong phạm vi quốc nội mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó
nó thúc đẩy mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ
và giải quyết các nhu cầu về vốn trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm
cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
* Ở mặt tiêu cực, tín dụng có những tác động sau:
Tín dụng phát triển nhưng không được kiểm soát chặt chẽ theo khuôn khổ
pháp lý thì sẽ dẫn đến khủng hoảng tài chính tiền tệ, từ quy mô và phạm vi hẹp đến
quy mô lớn trên phạm vi rộng, gây hậu quả nặng nề cho nền kinh tế xã hội.

Với sự phát triển của tín dụng có thể làm gia tăng phân hóa giàu nghèo.
1.1.1.5. Quy trình hoạt động tín dụng:
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của các TCTD, một
hoạt động rất phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Trong hoạt động tín dụng, nếu
hành động chủ quan duy ý chí sẽ dẫn đến những tổn thất nặng nề cho TCTD. Vì
vậy, để có một quyết định cho vay đúng đắn, tiết kiệm thời gian, chi phí cho ngân
hàng và khách hàng, đảm bảo an toàn vốn trong kinh doanh ngân hàng thì hoạt động
cho vay đòi hỏi các TCTD phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tín dụng. Quy trình
tín dụng là trình tự các bước mà TCTD thực hiện cho vay đối với khách hàng. Quy
trình tín dụng phản ánh nguyên tắc tín dụng, phương pháp tín dụng, trình tự giải
quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên
quan đến hoạt động tín dụng.
Quy trình tín dụng gồm 5 bước: Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng,
quyết định cho vay, giải ngân, quản lý và giám sát cho vay.

7


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

 Bước 1: Thiết lập hồ sơ tín dụng
Hồ sơ tín dụng của một TCTD là tài liệu bằng văn bản, biểu hiện mối quan hệ
tổng thể của TCTD với khách hàng vay vốn. Chất lượng tín dụng phụ thuộc rất lớn
vào sự hoàn chỉnh và chính xác của hồ sơ tín dụng. Vì vậy, khi thiết lập hồ sơ cho

tín dụng phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố:


Các thông tin cơ bản về khách hàng.



Thông tin về tài chính hiện tại của khách hàng.



Lịch sử tài chính của khách hàng.



Thông tin về mục đích vay vốn.



Phương hướng về hoạt động kinh doanh trong tương lai của khách hàng.



Đánh giá nhận xét của TCTD về khách hàng.



Thoả thuận giữa TCTD và khách hàng về việc vay vốn và trả nợ vốn tín dụng.




Những thông báo của TCTD cho khách hàng.



Báo cáo về kết quả kiểm tra tình hình sử dụng vốn tín dụng.

 Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng
về sử dụng vốn tín dụng, cũng như khả năng hoàn trả vốn vay. Mục tiêu của phân
tích tín dụng là để phòng ngừa, hạn chế rủi ro cũng như để áp dụng nhiều biện pháp,
trong đó biện pháp cơ bản, có vị trí quan trọng nhất là phân tích một cách toàn diện
khách hàng trước khi cấp tín dụng của TCTD. Nếu khách hàng được đánh giá là tốt,
như có đủ tư cách trong kinh doanh, có năng lực tài chính đảm bảo, chấp hành tốt
các hợp đồng tín dụng trong quá khứ và triển vọng phát triển trong tương lai… thì
sẽ được TCTD xem xét cho vay. Ngược lại, nếu khách hàng không đáp ứng được
những yêu cầu trên thì TCTD sẽ từ chối cấp tín dụng.
*Phân tích đánh giá khách hàng
Để phân tích đánh giá khách hàng TCTD dựa vào các tài liệu sau:
Tài liệu thuyết minh về vay vốn như kế hoạch hoặc phương án sản xuất kinh
doanh, giấy phép kinh doanh, các hợp đồng cung cấp - tiêu thụ sản phẩm.

8


Các tài liệu kế toán để đánh giá khả năng tài chính của khách hàng như: bảng
tổng kết tài sản, bản thuyết minh về tình hình công nợ, bản giải trình về kết quả
kinh doanh, bản phân tích chi tiết về lỗ, lãi.
Ngoài ra TCTD còn dựa vào các thông tin khác như: phỏng vấn trực tiếp người
cho vay, thông tin qua hồ sơ lưu trữ về người vay tại TCTD, thông tin từ các doanh

nghiệp có quan hệ kinh tế với người xin cấp tín dụng, thông tin của trung tâm CIC...
Các nguồn thông tin có thể xem xét bao gồm:
Các thông tin phi tài chính như: các mục thông tin trên báo; các tạp chí thương
mại; các báo cáo cổ đông; các báo cáo tình báo kinh tế; các báo cáo thị trường; các
dữ liệu được công bố (ví dụ tình trạng mắc nợ được đăng ký); các báo cáo của các
nhà tư vấn.
Các thông tin tài chính như: báo cáo kế toán thường niên; báo cáo kế toán tạm
thời; hoạt động kế toán ngân hàng (cho các nhà ngân hàng); các dự báo về vốn luân
chuyển, doanh thu, lợi nhuận; các báo cáo của cơ quan phân hạng tín dụng; công ty
lập báo cáo tài chính; hoạt động của thị trường chứng khoán.
Sau khi xem xét tính hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu trên, các TCTD thường
tiến hành thẩm định một cách kỹ càng về khách hàng của mình. Thông thường, các
TCTD thường đưa ra các tiêu chuẩn để xem xét một hồ sơ tín dụng, chẳng hạn như:
Tiêu chuẩn 5C:
 Capacity

: Năng lực hoạt động

 Capital

: Vốn

 Charater

: Uy tín

 Conditions

: Điều kiện


 Collateral

: Vật thế chấp

Nhưng cho dù nguyên tắc, tiêu chuẩn đặt ra như thế nào thì các TCTD cũng
tập trung phân tích, đánh giá những mặt chủ yếu sau:
Năng lực pháp lý của khách hàng

9


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Khách hàng xin cấp tín dụng phải có tư cách pháp nhân, đây là điều kiện tiên
quyết để TCTD xem xét cấp tín dụng nhằm xác định trách nhiệm trước pháp luật về
việc hoàn trả nợ vay.
Đối với các tổ chức kinh tế, khi đánh giá tư cách pháp nhân, TCTD phải dựa
vào các ”tiêu chuẩn” đó là: phải có quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền, có
giấy phép kinh doanh, có tài sản riêng thuộc quyền quản lý hay sở hữu, được nhân
danh tổ chức mình tham gia các hoạt động kinh tế thông qua người đại diện hợp
pháp. Muốn đánh giá tư cách pháp nhân của tổ chức kinh tế, các TCTD thường đòi
hỏi khách hàng phải cung cấp cho mình các tài liệu như: quyết định thành lập doanh
nghiệp, giấy phép kinh doanh do cấp có thẩm quyền cấp, quyết định bổ nhiệm giám
đốc hay những tài liệu chứng minh quyền điều hành hợp pháp của lãnh đạo doanh

nghiệp đối với công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân
hay hợp tác xã.
Đối với các cá nhân phải là những người có đầy đủ năng lực pháp lý và năng
lực hành vi, có hộ khẩu thường trú trên cùng địa bàn với TCTD xin cấp tín dụng.
TCTD không chấp nhận cho vay những người như đang trong thời gian chấp hành
án, bị tòa án cấm kinh doanh, những người bị tâm thần.
Uy tín của khách hàng
Đây là yếu tố hết sức quan trọng mà TCTD cần phải đánh giá. Phần lớn các
thông tin về khách hàng đều đã được TCTD biết đến. Đối với một khách hàng cũ,
những giao dịch trước đó của TCTD với họ sẽ đưa lại một lượng lớn thông tin về
tính trung thực, các nguồn tài chính và năng lực của khách hàng, thông tin về tính
nghiêm túc trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ, tính ổn định trong sản xuất kinh
doanh. Đối với khách hàng mới, phần nhiều phụ thuộc vào sự giới thiệu, vào các
doanh nghiệp khác có quan hệ với khách hàng đó, vào thông báo thực trạng từ các
TCTD khác. Trong trường hợp khách hàng là doanh nghiệp, cán bộ tín dụng cần
phải tìm hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi: doanh nghiệp đã tồn tại được bao lâu?
Kết quả hoạt động kinh doanh trong quá khứ và hiện tại như thế nào? Doanh nghiệp
đó làm ăn đứng đắn hay có biểu hiện hành vi nhất thời, lừa đảo? Quan hệ của khách

10


hàng với các bạn hàng và các cơ quan chức năng trên địa bàn như thế nào?... Với
khách hàng thuộc liên doanh, các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn thì
bản chất, uy tín và sự nhạy bén trong kinh doanh của các hội viên và các giám đốc
là tối quan trọng.
Phân tích tình hình tài chính của khách hàng
Khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh là cơ sở quan trọng đảm bảo tính tự chủ
trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị trường và đảm bảo
khả năng hoàn trả các khoản nợ trong tương lai. Đây cũng là căn cứ quan trọng nhất để

TCTD xem xét có cấp tín dụng hay không? Mức cấp tín dụng là bao nhiêu?
Các tiêu chuẩn mà TCTD có thể sử dụng để phân tích đánh giá về tình hình tài
chính của khách hàng là các “tỷ lệ tài chính”.
Phân tích tỷ lệ tài chính là một trong nhiều phương pháp có thể được sử dụng
hỗ trợ cho công tác phân tích và tìm hiểu các báo cáo tài chính của khách hàng
trong quá trình đánh giá tín dụng. Tỷ lệ là một chỉ số toán học so sánh một yếu tố
với một yếu tố khác. Tỷ lệ được lập bởi việc tập hợp hai số liệu hoặc nhóm số liệu,
tạo ra một mối quan hệ nào đó.
Sự tăng hay giảm của các con số: tỷ lệ được tạo ra từ các số liệu lấy ở bảng
tổng kết tài sản, từ các tài liệu kế toán khác trong một vài năm (quý) sẽ cho thấy các
xu hướng phát triển thuận lợi hay không thuận lợi. Qua đó, giúp cho việc tìm hiểu,
kiểm tra phải thực hiện theo phương hướng nào để khuyến nghị khách hàng tiến
hàng các biện pháp điều chỉnh đảm bảo cho việc kinh doanh liên tục có lãi và đảm
bảo khả năng trả nợ của khách hàng. Việc phân tích các xu hướng của tỷ lệ tài chính
chủ yếu giúp TCTD nắm bắt sâu sắc tình hình nội tại của khách hàng.
Khi đánh giá các chỉ tiêu, TCTD tiến hành so sánh kỳ này với kỳ trước; so
sánh số liệu thực tế với kế hoạch đề ra để thấy được mức độ phát triển của doanh
nghiệp; so sánh với các tiêu chuẩn chung cũng như tiêu chuẩn riêng của ngành để
đánh giá.
Đánh giá về năng lực điều hành sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo đơn vị
khách hàng. Hoạt động kinh doanh của khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào tư chất

11


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien

mien phi
phi

và năng lực điều hành của lãnh đạo doanh nghiệp. Khi xem xét phân tích, TCTD
cần đánh giá họ về năng lực chuyên môn, năng lực tài chính và uy tín của người
lãnh đạo. Đặc biệt quan tâm đánh giá tư cách đạo đức của họ? Sự nhạy bén nắm bắt
những cơ hội mới ? Thực hiện các điều chỉnh kịp thời trong kinh doanh? Uy tín
trong nội bộ và uy tín với các bạn hàng? Kiến thức, kinh nghiệm trong quản lý?
Thẩm định dự án đề nghị vay vốn
Khi tiếp nhận một hồ sơ tín dụng do khách hàng gửi tới, đặc biệt là khách hàng
mới quan hệ với TCTD, cán bộ tín dụng phải điều tra phân tích kỹ lưỡng những
thông tin do khách hàng cung cấp. Đây là yếu tố quyết định chất lượng tín dụng.
Việc phân tích tín dụng trước hết do cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ vay
vốn của khách hàng có trách nhiệm đối chiếu danh mục hồ sơ theo quy định xem có
đảm bảo đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ không. Sau đó báo cáo trưởng phòng tín dụng và
trưởng phòng tín dụng cử người thẩm định điều kiện vay vốn.
Thẩm định đảm bảo tín dụng
Để đảm bảo an toàn cho các khoản tín dụng đòi hỏi khách hàng khi vay vốn
phải có đảm bảo nợ vay dưới hình thức thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bảo lãnh của
người thứ ba. Những tài sản dùng để thế chấp, cầm cố vay vốn phải được cán bộ tín
dụng thẩm định về điều kiện tài sản dùng để thế chấp, cầm cố. Như xem tài sản có
thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn không? Tài sản đó có bị cấm lưu
thông trên thị trường không? Tài sản đó giá cả ổn định không? Bán có dễ dàng
không?.... Trường hợp, người thứ ba bảo lãnh vay vốn thì phải thẩm định người bảo
lãnh có đủ điều kiện để bảo lãnh hay không? Người bảo lãnh có đủ năng lực pháp lý,
năng lực tài chính, có uy tín đối với TCTD, trên thị trường và xã hội hay không?...
 Bước 3: Quyết định tín dụng
Kết quả của quá trình phân tích tín dụng là đưa ra quyết định cho vay. Trong thực
tế những yêu cầu cấp tín dụng có chất lượng tốt, việc quyết định cấp tín dụng được
thực hiện một cách dễ dàng. Đối những khoản vay nhỏ TCTD thường giao quyền cho

cán bộ tín dụng quyết định. Đối những khoản vay lớn thuộc quyền phán quyết của hội
đồng tín dụng. Trên cơ sở hồ sơ vay vốn và tờ trình của nhân viên tín dụng, hội đồng

12


tín dụng xem xét kiểm tra lại hồ sơ tín dụng và tờ trình để ra quyết định cấp tín dụng
hay không cấp tín dụng. Dù quyết định cấp tín dụng là của nhân viên tín dụng hay hội
đồng tín dụng thì cũng phải đưa ra trong thời gian ngắn nhất, đảm bảo tính kịp thời cho
khách hàng. Nếu hồ sơ tín dụng bị từ chối thì phải thông báo cho khách hàng lý do từ
chối cấp tín dụng. Trường hợp, yêu cầu cấp tín dụng được chấp thuận thì cán bộ tín
dụng cùng khách hàng tiến hành ký kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiền
vay (nếu có). Có những trường hợp hội đồng tín dụng quyết định cấp tín dụng nhưng
đã có một số thay đổi về thời hạn cấp tín dụng, số tiền cấp tín dụng...Đây cũng là kết
quả của quá trình thẩm định, tái thẩm định hồ sơ tín dụng.
 Bước 4: Giải ngân
Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết và có hiệu lực, các bên phải có trách
nhiệm thực hiện đúng các cam kết đã ký kết. Mỗi hợp đồng tín dụng có thể thực
hiện phát tiền vay một lần hay nhiều lần phù hợp với yêu cầu tiến độ sử dụng vốn
của khách hàng. Mỗi lần nhận tiền vay khách hàng phải xác nhận nợ (lập giấy nhận
nợ). Thông thường, TCTD sẽ tiến hành giải ngân theo tiến độ dự án.
Việc kiểm tra, giám sát sử dụng vốn tín dụng hoàn toàn thuộc quyền và trách
nhiệm của tổ chức tín dụng. Việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên trong suốt
quá trình giải ngân và thực hiện dự án (kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi
phát tiền vay), phù hợp với đặc điểm hoạt động của tổ chức tín dụng, đặc điểm sản
xuất kinh doanh và sử dụng vốn của khách hàng. Trong quá trình kiểm tra, giám sát
và sử dụng vốn tín dụng phải thường xuyên chú ý đến các nội dung về việc tôn
trọng tính mục đích của tiền vay; tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ; giá trị hợp pháp
của tài sản thế chấp và sự duy trì giá trị này; giám sát việc thực hiện các điều khoản
của hợp đồng tín dụng.

 Bước 5: Kiểm tra, giám sát và xử lý tín dụng
Giám sát và quản lý tín dụng được tiến hành từ khi tiền vay phát ra cho đến
khi khoản vay được hoàn trả, nhằm đôn đốc khách hàng thực hiện đúng và đầy đủ
những cam kết đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, phù hợp với đặc điểm hoạt
động của TCTD và đặc điểm kinh doanh sử dụng vốn của khách hàng. Nội dung
kiểm tra bao gồm:

13


×