Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

GIÁOÁN VẬTLÝ10NC-HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.04 KB, 97 trang )

Trường THPT Số I Nghóa Hành VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
Chương III: TĨNH HỌC VẬT RẮN
Tiết37: §.26 CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC
TRỌNG TÂM
Ngày: / / . Lớp:........
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết: Giá lực và phân biệt giá với phương; đònh nghóa trọng tâm vâth rắn.
- Nắm: ĐKCB của vật rắn dưới tác dụng của 2 lực; Dùng ĐKCB để tìm trọng tâm.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng giải thích và giải một số bài toán đơn giản về cân bằng.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm cho phần cũng cố.
- Chuẩn bò các thí nghiệm: H26.1; H26.3; H26.5; H26.6
2. Học sinh:
- Xem lại ĐKCB của chất điểm.
C. Tổ chức hoạt động dạy - học:
- Ổn đònh lớp:
- Kiểm tra bài cũ:
- Bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Kiến thức ghi nhận
- Cho tìm hiểu các k/n.
- Làm t/n.
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét trả lời.
- Vẽ hình minh hoạ
* Giúp HS rút KL về ĐK
cân bằng.
- Làm thí nghiệm
- Nêu câu hỏi


- Giúp HS tìm hiểu k/n
trọng tâm.
- Tìm hiểu: Vật rắn, giá,
phân biệt giá và phương.
- Quan sát t/n
- Trả lời:
+ Lực tác dụng lên vật?
+ Vẽ hình minh hoạ.
+ Lấy VD thực tế.

* Nêu ĐKCB?
- Quan sát t/n
- Nhận xét: tác dụng lực khi
trượt điểm đặt trên giá
- Trả lời: Trọng tâm?
1. Khảo sát thí nghiệm cân bằng:
a. Bố trí thí nghiệm:
1
F
A C
2
F

b. Quan sát:
Khi vật cân bằng thì:
-
1
F
2
F

cùng một đường thẳng.
- F
1
= F
2
2. Điều kiện cân bằng vật rắn dưới
tác dụng 2 lực:
• ĐK:
1
F
+
2
F
= 0.
• Kết quả:
1
F
= -
2
F
3. Trọng tâm vật rắn:
* K/n: là điểm đặt trọng lực lên vật.
- Trọng tâm 1 vật có vò trí xác đònh
và di chuyển khi vật di chuyển.
PHẠM VĂN MỪNG 1
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Đưa câu hỏi về CBCĐ.
- Nhận xét trả lời.
- Nhắc ĐKCB của hệ lực t/d
lên chất điểm.

- Biểu diễn hình vẽ.
Hoạt dộng 1: ( ......) Khảo sát ĐKCB của vật rắn
dưới tác dụng 2 lực

Hoạt dộng 2: ( ......)Trọng tâm vật rắn

Trường THPT Số I Nghóa Hành VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
- Nêu: C1; C2
- Hướng dẫn cách xác
đònh trọng tâm: vật
phẳng mỏng bất kỳ và
dạng hình học đối xứng.
- Cho HS xem SGK
- Nêu câu hỏi .
- Cho thảo luận, trình
bày các dạng cân bằng.
- Trả lời :C1, C2
- Đọc phần 4 rút kết luận:
cách xác đònh trọng tâm.
- Trả lời:
+ Tại sao sách nằm yên
+ Nêu ĐKCB vật rắn có mặt
chân đế.
- Trình bày các dạng cân
bằng
4. Cân bằng vật rắn treo ở đầu
dây:
•ĐK:
P
+

T
= 0
•Kết quả:
- (G) thuộc đường thẳng qua dây
- T = P
5. Xác đònh trọng tâm vật rắn
phẳng mỏng:
a. Phẳng mỏng bất kỳ:
Chọn 2 điểm bất kỳ A,B.
- Lần lượt treo vật qua A,B.
- Dùng dây dọi đánh dấu các
đường thẳng đứng: AA
/
, BB
/
.
(G) = giao AA
/
, BB
/
.
b. Trọng tâm vật phẳng mỏng,
đồng tính; đối xứng:
(G) là tâm đối xứng
6. Cân bằng vật rắn trên giá đỡ
nằm ngang:
* Mặt chân đế:
Là đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả
các điểm tiếp xúc.
* ĐK: Đường thẳng đứng qua trọng

tâm vật gặp mặt chân đế.
7. Các dạng cân bằng:

CB bền CB không bền CBPĐ
Chú ý:
- Giá: là đường thẳng mang véc tơ
lực
- Tác dụng của rắn không phụ
thuộc điểm đặt trên giá của nó
D. Cũng cố; dặn dò:
1. Cũng cố: - Thảo luận trả lời câu hỏi: 1, 5 ở phần 4SGK; nhận xét câu trả lời.
- Cá nhân giải bài tập 1; nhận xét trả lời HS.
- Ghi nhận kiến thức cơ bản về: ĐKCB; cách xác đònh trọng tâm, nhận biết các
dạng cân bằng và các dạng cân bằng .
- Đánh giá, nhận xét giờ học.
2. Dặn dò:- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà, yêu cầu chuẩn bò bài sau
PHẠM VĂN MỪNG 2
Hoạt dộng 3: ( ......)Tìm hiểu CBVR treo trên dây
và cách xác đònh trọng tâm vật phẳng mỏng

Hoạt dộng 4: ( ......)Tìm hiểu CBVR trên giá đỡ.
Các dạng cân bằng.

Trường THPT Số I Nghóa Hành VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
Tiết38: §.27 CÂN BẰNG VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA
BA LỰC KHÔNG SONG SONG
Ngày: / / . Lớp:........
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách tổng hợp lực đồng quy.

- Nắm ĐKCB vật rắn chòu t/d 3 lực song song
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng được ĐKCB để giải bài tập.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Biên soạn câu hỏi để kiểm tra bài cũ, cũng cố bài mới dạng trắc nghiệm.
- Chuẩn bò các thí nghiệm H26.3
- Hình ảnh cân bằng của các vật
2. Học sinh:
- Xem lại quy tắc hình bình hành
C. Tổ chức hoạt động dạy - học:
- Ổn đònh lớp
- Kiểm tra bài:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét trả lời, cho điểm.
- Trả lời:
+ Tác dụng lực lên vật rắn.
+ Nêu quy tắc hbh.
- Bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Kiến thức ghi nhận
- Nêu các câu hỏi
- Hướng dẫn vẽ hình
- Nhận xét trả lời
- Cho đọc SGK và
xem hình vẽ.
- Gợi ý rút ĐKCB và
cách chứng minh
- Làm t/n kiểm chứng
- Đọc phần 1SGK

- Trả lời:
+ Hai lực đồng quy?
+ Các bước để tổng hợp 2
lực đồng quy?
- Vẽ hình minh hoạ.
- Trình bày cách suy luận
SGK để rút ĐKCB
- CM 3 lực đồng phẳng
1. Quy tắc tổng hợp hai lực không
đồng quy:

1
F

1
F

2
F

2
F
- Trượt 2 lực trên giá của chúng về
điểm đồng quy.
- p dụng quy tắc hình bình hành tìm
hợp lực.
* Chú ý: Không thể tònh tiến khác giá
để tổng hợp lực.
2. Cân bằng vật rắn dưới tác dụng ba
lực không song song:

a. Điều kiện cân bằng:

1
F
+
2
F
+
3
F
= 0.

1
F

+
2
F
= -
3
F
- Hợp của 2 lực bất kỳ cân bằng với
lực thứ 3.
PHẠM VĂN MỪNG 3
Hoạt dộng 1: ( ......) Tìm hiểu quy tắc hợp lực đồng
quy

Hoạt dộng 2: ( ......) Tìm hiểu cân bằng dưới tác
dụng 3 lực không song song.


Trường THPT Số I Nghóa Hành VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
- Gợi ý cách biễu diễn
và chú ý.
- Quan sát để kiểm nghiệm
kết quả: đồng phẳng.
- Trả lời: C1
- Phân tích: lực tác dụng
lên vật trên mặt phẳng
nghiêng. Đưa nhận xét
điểm đặt hợp lực.
( Hệ lực CB: đồng phằng; đồng quy)
b. Thí nghiệm minh hoạ:
3. Ví dụ:
* ĐK:
P
+
N
+
ms
F
= 0

P
+
ms
F
= -
N

N


ms
F

P

N
: Đặt tại A ( Không phải trọng tâm)
D. Cũng cố; dặn dò:
1. Cũng cố:
- Làm việc nhóm: trả lời câu hỏiTN 1 -3 phần 4SGK; nhận xét câu trả lời.
- Cá nhân giải bài tập 3; nhận xét trả lời HS.
- Ghi nhận tóm tắc kiến thức: Quy tắc tổng hợp 2 lực đồng quy; ĐK cân bằng vật chòu t/d
3lực.
- Đánh giá, nhận xét giờ học.
2. Dặn dò:
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà, yêu cầu chuẩn bò bài sau
- Ôn tập về lực, tổng hợp lực
3. Rút kinh nghiệm:
PHẠM VĂN MỪNG 4
Trường THPT Số I Nghóa Hành VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
Tiết40: §.28 QUY TẮC HP LỰC SONG SONG - ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG
Ngày: / / . Lớp:........
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm quy tắc hợp lực song song: cùng chiều và trái chiều.
- Biết cách phân tích một lực thành 2 lực song song. Nắm ĐKCB của vật rắn
- Có khái niệm ngẫu lực và mômen ngẫu lực
2. Kỹ năng:

- Biểu diễn hình và phân tích lực.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Biên soạn trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và cũng cố bài.
- Chuẩn bò t/n theo hình 28.1SGK.
2. Học sinh:
- Ôn tập về tổng hợp lực và ĐKCB
C. Tổ chức hoạt động dạy - học:
- Ổn đònh lớp
- Kiểm tra bài:
- Bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Kiến thức ghi nhận
- Cùng HS làm t/n.
- Hướng dẫn lập bảng
- Gợi ý rút kết luận
O
2
O
1
O
- Quan sát t/n H28.1
- Lập bảng kết quả và vẽ
hình
- Nêu quy tắc hợp 2 lực
song song cùng chiều
1. Thí nghiệm tìm hợp của 2 lực
song song:
* Tác dụng vào thước 2 lực song
song cùng chiều
1

P
,
2
P
tại O
1
; O
2
.
Thước có vò trí CD.
* Bỏ
1
P
,
2
P
; treo trọng vật P = P
1
+ P
2
và tìm được 1 vò trí O trên
thước vẫn có vò trí CD.
P
tại O là hợp của 2 lực
1
P
,
2
P
2. Quy tắc hợp lực //cùng chiều:

Hợp 2 lực
1
F
,
2
F
song song cùng
chiều là 1 lực
F
:
- Cùng chiều 2 lực thành phần.
- Độ lớn: F = F
1
+ F
2
.
- Giá: cùng mặt phẳng 2 lực t/p và
PHẠM VĂN MỪNG 5
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét trả lời, cho điểm.
- Trả lời: ĐKCB vật rắn dưới
t/d của 3 lực không song song.
- Vẽ hình minh hoạ.
Hoạt dộng 1: ( ......) Tìm hiểu quy tắc hợp lực song
song cùng chiều.

Trường THPT Số I Nghóa Hành VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
d
1

d
2

1
F

2
F

F
* Yêu cầu thảo luận: giải
thích trọng tâm vật rắn.
* Hướng dẫn cách phân
tích 1 lực thành 2 lực song
song.
* Hướng dẫn giải 2.C
- Nhận xét kết quả
* Cho đọc phần 3
- Nêu câu hỏi
- Gợi ý cách suy luận
- Nhận xét kết quả
* Cho đọc P4
- Hướng dẫn tìm hợp lực //
trái chiều
* Cho HS tìm hiểu P5
- Thảo luận tìm hiểu:
ngẫu lực, t/d ngẫu lực và
mômen
* Thảo luận đưa quy tắc tìm
hợp của nhiều lực song

song cùng chiều.
- p dụng: cách tìm trọng
tâm vật rắn.
* Thảo luận: Cách phân
tích 1 lực thành 2 lực //.
* Cá nhân:
+ BT vận dụng 2.c
+ Trả lời C3
* Đọc phần 3, xem hình vẽ
rút: + ĐKCB?
+ CM hệ 3 lực đồng
phẳng
* Xem P4, suy luận:

+ Hợp lực // trái chiều?

* Đọc P5:
+ Tìm hợp 2 lực //, ngược
chiều, cùng độ lớn.
+ Rút ra k/n ngẫu lực và t/d
ngẫu lực.
+ Mô men ngẫu lực?
+ Lấy Vd minh hoạ?
chia khoảng cách 2 lực này thành
những đoạn thẳng tỷ lệ nghòch 2 lực
đó:
1
2
2
1

d
d
F
F
=
b. Hợp nhiều lực:

F
=
1
F
+
2
F
+....+
n
F
+
F
cùng phương chiều các lực
thành phần.
+ Độ lớn: F = F
1
+ F
2
+ ....+F
n
c. Giải thích về trọng tâm:
- Vật rắn được chia nhiều thành
phần; mỗi phần có trọng lực nhỏ.

- Hợp lực của nó chính là trọng lực
của vật có điểm đặt là trọng tâm G.
d. Phân tích một lực thành 2 lực//:
Tìm 2 lực
//
1
F
2
F
có hợp lực
F
.
- Biết điểm đặt: dựa trên k/c xác
đònh độ lớn.
- Biết độ lớn thành phần: tìm 2
điểm đặt.
3. Điều kiện cân bằng vật rắn dưới
tác dụng 3 lực song song:
•ĐK:
1
F
+
2
F
+
3
F
= 0
•Suy ra:
- Phải có 1 lực ngược chiều.

- Độ lớn của nó bằng tổng 2 lực
còn lại.
4. Quy tắc hợp lực // trái chiều:
Hợp 2 lực
1
F
,
2
F
song song trái
chiều là 1 lực
F
:
- Cùng chiều với lực lớn.
- Độ lớn: F =
21
F -F
.
- Giá: cùng mặt phẳng, nằm ngoài
giá 2 lực thành phần và chia
khoảng cách 2 lực này thành những
đoạn thẳng tỷ lệ nghòch 2 lực đó.
1
2
2
1
d
d
F
F

=
5. Ngẫu lực:
* K/n: Hệ 2 lực song song ngược
chiều cùng độ lớn, khác giá.
* Không thể tìm được hợp lực của
ngẫu lực nhưng ngẫu lực có tác
dụng quay vật.
PHẠM VĂN MỪNG 6
Hoạt dộng 2: ( ......) Tìm hiểu ĐKCB của vật rắn
chòu t/d của 3 lực //. Quy tắc hợp lực // ngược chiều
.
Trường THPT Số I Nghóa Hành VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
* Mô men ngẫu lực: M = F.d
d: cánh tay đòn; M (N.m)
D. Cũng cố; dặn dò:
1. Cũng cố:
-- Thảo luận trả lời câu hỏi TN: 1- 3 4SGK; nhận xét câu trả lời.
- Cá nhân giải bài tập 2; nhận xét trả lời HS.
- Ghi nhận kiến thức cơ bản về: Tổng hợp 2 lực // cùng chiều, trái chiều, ĐKCB.
- Đánh giá, nhận xét giờ học.
2. Dặn dò:
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà, yêu cầu chuẩn bò bài sau
3. Rút kinh nghiệm:
PHẠM VĂN MỪNG 7
Trường THPT Số I Nghóa Hành VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
Tiết41: §.17 MÔ MEN LỰC - ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH
Ngày: / / . Lớp:........
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Biết đ/n mômen, công thức tính mômen
- Biết ĐKCB của vật rắn có trục quay cố đònh.
- Vận dụng: Giải được bài tập cơ bản và giải thích hiện tựơng.
2. Kỹ năng:
- Phân tích lực t/d lên vật rắn.
- Vận dụng giải thích hiện tượng và giải bài tập
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bò t/n H29.3.
- Biên soạn TN câu 1-4 SGK.
2. Học sinh:
- Chuẩn bò bài cũ, soạn bài mới.
C. Tổ chức hoạt động dạy - học:
- Ổn đònh lớp
- Kiểm tra bài:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Đưa câu hỏi.
- Nhận xét trả lời, cho điểm.
- Trả lời: Mômen ngẫu lực?.
- Bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Kiến thức ghi nhận
* Cho đọc SGK P1
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét trình bày
- Gợi ý rút KL
* Cùng HS làm t/n
* Đọc P1:
+ Thảo luận t/d làm quay
vật phụ thuộc yếu tố nào?
+ Trình bày kết quả

* Quan sát t/n
- Theo dõi và ghi kết quả
1. Tác dụng của 1 lực lên vật rắn có
trục quay cố đònh:
- Tác dụng lực lên vật rắn phụ thuộc
vào giá lực; không phụ thuộc ví trí
điểm đặc trên giá của lực.
- Tác dụng làm quay vật của lực phụ
thuộc vào độ lớn và cánh tay đòn
của lực ( khoảng cách từ giá đến trục
quay)
2. Mô men của lực đối với 1 trục
quay:
a. T/n: Dùng 1 đóa tròn có trục quay
cố đònh đi qua tâm.
PHẠM VĂN MỪNG 8
Hoạt dộng 1: ( ......) Tìm hiểu t/d một lực lên vật
rắn có trục quay cố đònh

Hoạt dộng 2: ( ......) Tìm hiểu đ/n mômen lực

Trường THPT Số I Nghóa Hành VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
- Hướng dẫn rút kết
luận
- Đưa C1
* Yêu cầu đọc P2b:
- Cho thảo luận
- Nêu câu hỏi
- Đưa C2
* Cho xem P4:

- Nêu câu hỏi
- Nhận xét kết quả t/d của
lực.
- Trả lời C1
* Cho đọc SGK P,2b
- Trình bày đ/n?
- Nêu ý nghóa vật lý?
- Đơn vò?
* Đọc SGK P3
- ĐKCB vật có trục quay?
- Nêu 1 số ứng dụng
- Gây ra tác dụng quay của từng lực
1
F
,
2
F
và của cả 2 lực để cân
bằng.
* Kết quả: Khi cân bằng thì
- Tác dụng quay của 2 lực ngược
chiều nhau.
- F
1
d
1
= F
2
d
2


b. Mô men lực:
* Đ/n: Đại lượng đặc trưng cho tác
dụng làm quay vật của lực quanh 1
trục được đo bằng tích độ lớn của lực
với cánh tay đòn.
* Biểu thức: M = F.d
d: cánh tay đòn
( khoảng cách từ trục  giá lực).
* Đơn vò: N.m
3. Điều kiện cân bằng của vật rắn
có trục quay cố đònh (Qui tắc
momen lực):
- Tổng mô men các lực có xu hướng
làm vật quay theo một chiều phải
bằng tổng mô men của các lực có xu
hướng làm cho vật quay theo chiều
ngược lại.
-
∑ ∑
=
nguoccung
MM
4. Ứng dụng:
* Cân đóa: nguyên tắc dụa cân bằng
mômen lực.
- Quy tắc momen lực còn áp dụng
cho vật có trục quay tạm thời.
D. Cũng cố; dặn dò:
1. Cũng cố:

-- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 1- 4 ở phần 4SGK; nhận xét câu trả lời.
- Cá nhân giải bài tập 2; nhận xét trả lời HS.
- Ghi nhận tóm tắc kiến thức cơ bản về: Mômen, ĐKCB của vật rắn.
- Đánh giá, nhận xét giờ học.
2. Dặn dò:
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà, yêu cầu chuẩn bò bài thực hành
3. Rút kinh nghiệm:
PHẠM VĂN MỪNG 9
Trường THPT Số I Nghóa Hành VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
Tiết 42: BÀI TẬP
Tiết43-44: §.30 Thực hành: TỔNG HP HAI LỰC
Ngày: / / . Lớp:........
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác đònh hợp lực đồng quy và hợp lực song song cùng chiều
- Biết cách tiến hành t/n kiểm chứng
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ t/n: lực kế.
- Trình bày báo cáo và cách xử lý sai số.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bò dụng cụ và dự kiến phân nhóm.
- Làm trước t/n
2. Học sinh:
- Đọc trước bài thực hành để nắm các bước
C. Tổ chức hoạt động dạy - học:
- Ổn đònh lớp
- Kiểm tra bài :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Nêu câu hỏi.

- Nhận xét trả lời, cho điểm.
- Trả lời: Quy tắc tổng hợp 2 lực đồng
quy; hai lực // cùng chiều.
- Vẽ hình minh hoạ
- Bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Kiến thức ghi nhận
* Cho thảo luận:
* Chọn phương án t/n
1. Cơ sở lý thuyết:
* Tổng hợp hai lực đồng quy:
- Cho 2 lực cùng tác dụng vào 1
điểm. Dùng quy tắc hình bình hành
để xác đònh hợp lực.
- Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra
kết quả hợp lực.
* Tổng hợp 2 lực song song cùng
chiều:
- Hợp lực có : F = F
1
+ F
2

1
2
2
1
d
d
F
F

=
PHẠM VĂN MỪNG 10
Hoạt dộng 1: ( ......) Tìm hiểu cơ sở lý thuyết và
chọn phương án thí nghiệm

Trường THPT Số I Nghóa Hành VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
- Gây 2 lực // cùng chiều
21
; FF
+ Dùng công thức xác đònh hợp lực
+ Dùng t/n để kiểm tra kết quả.
2. Phương án thí nghiệm:
a. Tổng hợp 2 lực đồng quy:
•Dụng cụ:
- Một bảng sắt có đế
- Hai lực kế ống, một dây cao su.
- 2 đế n/c để gắn lực kế; 1 đế buộc
dây cao su.
- 1 thước đo.

D. Cũng cố; dặn dò:
1. Cũng cố:
-- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1, 2 và 4 ở phần 4SGK; nhận xét câu trả lời.
- Cá nhân giải bài tập 1; nhận xét trả lời HS.
- Ghi nhận tóm tắc kiến thức cơ bản về: ĐL3, đặc điểm lực và phản lực.
- Đánh giá, nhận xét giờ học.
2. Dặn dò:
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà, yêu cầu chuẩn bò bài sau
3. Rút kinh nghiệm:
PHẠM VĂN MỪNG 11

Trửụứng THPT Soỏ I Nghúa Haứnh VT Lí 10 NNG CAO ( 07 -08 )
CHNG IV: CC NH LUT BO TON
Tit 45: NH LUT BO TON NG LNG
I. MUC TIấU
1- Kin thc
- Nm c khỏi nim h kớn.
- Nm vng nh ngha ng lng v ni dung cu nh lut bo ton ng lng ỏp dng
cho h kớn.
2. K nng
- Nhn bớờt h vt, h kớn, khỏi nim ng lng, iu kin ỏp dng c nh lut bo ton
ng lng.
-Bớờt vn dng nh lut gii mt s bi toỏn tỡm ng lng v ỏp dng nh lut bo
ton ng lng.
II. CHUN B
1. Giỏo viờn
Dng c thớ nghim kim chng nh lut bo ton ng lng.
Dng c thớ nghim minh ho nh lut bo ton ng lng.
Thớ nghim va chm gia cỏc qu cu treo trờn si dõy.
Bng ghi kt qu thớ nghim.
2. Hc sinh
- Xem li nh lut bo ton cụng lp 8.
- Chun b thớ nghim va chm gia cỏc qu cu treo trờn si dõy.
III. T CHC HOT NG DY HC
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung
Hot ng 1: tỡm hiu
khỏi nim h kớn
- Yờu cu HS c SGK
- Hng dn HS tỡm hiu h
vt, h kớn (h cụ lp), ni
lc, ngoi lc.

-c phn 1 SGK.
- Tỡm hiu v h kớn v tr li
cõu hi v h vt, h kớn v ly
vớ d.
1. H kớn
Mt h vt gi l h kớn nu ch cú
cỏc vt trong h tng tỏc ln nhau
(gi l ni lc)m khụng cú tỏc
dng ca nhng lc t bờn ngoi
(gi l ngoi lc), hoc nu cú thỡ
phi trit tiờu ln nhau.
Hot ng 2: Tỡm hiu cỏc
nh lut bo ton.
- HS ó hc nh lut bo
ton no, cú tỏc dng gỡ?
- Nờu tỏc dng ca cỏc nh
lut bo ton
- Tr li cõu hi v nh lut
bo ton v tỏc dng cu cỏc
nh lut bo ton.
2. Cỏc nh lut bo ton
- i lng vt lyi1 bo ton:
khụng i theo thi gian.
- inh lut bo ton: nh lut cho
bit i lng vt lớ no c bo
ton.
- DLBT co vai trũ wan trong trong
doi sng.
Hot ng 3: Tèm hiu
ng lng v nh lut

bo ton ng lng
- Hng dn HS tỡm hiu
- HS tỡm hiu kin thc v tr
li cỏc cõu hi dn dt ca
GV.
3. nh lut bo ton ng
lng
a. ng lng
"ng lng ca mt vt chuyn
PHM VN MNG 12
Tröôøng THPT Soá I Nghóa Haønh VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
khái niệm động lượng và
nghĩa của nó.
- Hướng dẫn HS thành lập
định luật bảo toàn động
lượng từ định luật II và III
Newtơn.
độnglà dại lượng được đo bằng tích
của khối lượng và vận tốc của vật."
vmp

=
b. Định luật bảo toàn động lượng
"Vectơ tổng động lượng của một hệ
kín được bảo toàn"
'pp

=
Hoạt động 4: vận dụng,
củng cố

- Nêu câu hỏi về động lượng
cuả hệ vật,...
- Nêu tóm tắt kiến thức bài.
HS nêu tóm tắt lại nội dung
cuả bài để GV nhận xét.
PHẠM VĂN MỪNG 13
Trửụứng THPT Soỏ I Nghúa Haứnh VT Lí 10 NNG CAO ( 07 -08 )
Tit 46: CHUYN NG BNG PHN LC
BI TP V NH LUT BO TON NG LNG
I. MC TIấU
1. Kin thc
- Nm vng c nguyờn tc chuyn ng bng phn lc. hiu ỳng thut ng chuyn
ng bng phn lc trong bi ny t ni dung nh lut bo ton ng lng
2. K nng
- Phõn bit hot ng ca ng c mỏy bay phn lc v tờn la v tr.
- Vn dng v gii bi tp v nh lut bo ton ng lng.
II. CHUN B
1. Giỏo viờn
- Dng c thớ nghim sỳng git khi bn, con quay nc, phỏo thng thiờn
- Hỡnh v tờn la, mỏy bay phn lc.
2. Hc sinh
- c trc bi.
- Chun b thớ nghim, tranh v.
III. T CHC HOT NG DY HC
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung
Hot ng 1: Tỡm hiu
nguyờn tc chuyn ng
bng phn lc.
Nờu cõu hi C1
Gi y cho HS tr li, ly

vớ d.
Nờu cõu hi C2
Gii thớch cho HS cõu C2
Tr li cõu C1
Ly vớ d thc t v chuyn
ng bng phn lc.
Tỡm hiu nguyờn tỏc chuyn
ng bng phn lc.
Tr li cõu C2.
1. Nguyờn tc chuyn ng bng
phn lc
Chuyn ng bng phn lc l
chuyn ng ca mt vt t to
ra phn lc bng cỏch phún v
mt hng mt phn khi lng
ca chớnh nú, dờphn kia chuyn
ng theo hng ngc li.
Hot ng 2: ng c
phn lc, tờn la
- Gi y tỡm hiu ng c
phn lc v ng c tờn
la.
- Hng dn so sỏnh ng
c phn lc v ng c
tờn la.
- Tỡm hiu hot ng ca
ng c phn lc v ng
c tờn la.
- So sỏnh ng c phn lc
v ng c tờn la.

2. ng c phn lc. Tờn la
(tham kho SGK)
Hot ng 3: bi tp v
chuyn ng bng phn
lc.
- Yờu cu hs c bi tp,
tim hiu ri ỏp dng gii
bi tp.
- Nu chỳ trong bi tp.
- Gii bi 1,2,3 sgk.
- Nờu nhn xột v ngha
kt qu cỏc bi toỏn.
3. Bi tp v chuyn ng bng
phn lc (sgk)
Hot ng 4: Vn dng,
cng c.
- Yờu cu hs k tờn mt
s ng dng ca chuyn
- Hs k tờn mt s ng dng
ca chuyn ng bng phn
lc.
- Trỡnh by cỏch gii bi tp
PHM VN MNG 14
Tröôøng THPT Soá I Nghóa Haønh VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
động bằng phản lực.
- Yếu cầu HS nêu phương
pháp giải bài tập
áp dụng định luật bảo toàn
động lượng.
Hoạt động 5: Hướng

dẫn về nhà
- Nếu câu hỏi và bài tập
về nhà.
- Yếu cầu HS chuẩn bị bài
sau.
- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài
sau.
PHẠM VĂN MỪNG 15
Tröôøng THPT Soá I Nghóa Haønh VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
Tiết 47: CÔNG – CÔNG SUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời cuả điểm đặt
lực.
- Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng
với công phát động hặoc công cản.
- Nắm được khái niệm công suất, nghĩa của công suất trong thực tiễn đời sống và
kỹ thuật.
- Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất.
2. Kỹ năng
- Phân biệt khái niệm công trong ngôn ngữ thông thường và công trong vật lí.
- Biết vận dụng công thức tính côngtrong các trường hợp cụ thể: lực átc dụng khác
phương độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.
- Giải thích ứng dụng của hộp số trên xe.
- Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
II. CHUẨN BỊ
1 Giáo viên
- Hình vẽ thí nghiệm về sự sinh công cơ học.

- Bảng giá trị một số công suất.
2 Học sinh
- Công và công suất đã học cấp phổ thông cơ sở.
- Đọc trước bài này.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin.
- Chuẩn bị hình ảnh sinh công của các máy khác nhau.
- Mô phỏng họat động của hộp số.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tiềm hiểu
công, cônmg suất và
hiễu xuất
- Hướng dẫn cho HS tìm
giá trị của công trong các
trường hợp khác nhau
- Nêu câu hỏi C1, C2, C3.
- Nhận xét câu trả lời của
HS.
-
- Tìm cách tính công các
trường hợp lực và độ dời
cùng phương và khác
phương để đưa ra công
thức.
- thảo luận và đưa ra nhận
xét về công phát động và
công cản.
- TÌm hiểu về đơn vị của
công.
- Trả lời câu hỏi C1, C2,

C3.
1. Công
a. Định nghĩa:
Công thực hiện bởi một lực
không đổi là đại lượng đo bằng
tích độ lớn của lực và hình chiếu
của độ dời điểm đặt trên phương
của lực.
α
cos..sFA
=
b. Công phát động, công cản
- Nếu






<>
2
0cos
π
αα
thì A>0 và
đựơc gọi là công phát động.
-Nếu







≤<<
πα
π
α
2
0cos
thì A<0
và đựơc gọi là công cản.
- nếu






==
2
0cos
π
αα
thì A=0, dù
có lực tác dụng nhưng không có
công thực hiện.
PHẠM VĂN MỪNG 16
Tröôøng THPT Soá I Nghóa Haønh VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
c. Đơn vị của công
Trong he SI, công được tính

bằng Joule (J)
Yêu cầu HS tìm hiểu khái
niệm công suất và y nghĩa
của nó.
- Nêu câu hỏi C4, hướng
dẫn HS trả lời.
- Tìm hiểu khái niệm công
suất.
- Tìm hiểu định nghĩa công
suất và đơn vị của công
suất.
- Tìm hiểu ứng dụng cuả
hợp số.
- Trả lời câu C4.
- Phân biệt đơn vị của công
và công suất.
2. Công suất
a. Định nghĩa:
Công suất là đại lượng cho tốc
độ thực hiện công của một động
cơ, có gái trị bằng thương số
giữa công A và thời gian t cần để
thực hiện công ấy.
t
A
P
=
b. Đơn vị:
Trong hệ Si, công suất được đo
bằng Oát, kí hiệu W.

c. Biểu thức khác của công suất
vF
t
sF
t
A
P




.
.
===
Yêu cầu HS tìm hiểu
hiệu xuất máy.
3. Hiệu suất
A
A
H
'
=
4. Bài tập vận dụng
(sgk)
Hoạt động 2: Vận dụng
và củng cố
- Yêu cầu HS đọc bài và
làm bài tập SGK..
- Nhận xét đáp án.
- Nếu câu hỏi vận dụng.

- Nhận xét câu trả lời của
hs.
- Đánh giá giời dạy.
- Đọc và làm bài tập phần 4
SGK.
- Trình bày đáp án.
-Trả lời câu hõi của GV.
- làm việc cá nhân giải bài
tập 4 SGK.
PHẠM VĂN MỪNG 17
Tröôøng THPT Soá I Nghóa Haønh VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
Tiết 48: BÀI TẬP CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I. MỤC TIÊU
- Phân biệt được khái niệm công trong ngôn ngữ thông thường và công trong vật lí. Nắm
vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời của điểm đặt của lực theo
phương của lực : A = F.s.cos α
- Hiểu rõ công và đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với công
phát động hoặc công cản.
- Hiểu rõ cách xác định góc α để từ đó giải quyết các bài tập về công cũng như về công
suất.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Ổn định lớp học
1) Kiểm tra bài củ :
+ Câu 1/ Định nghĩa công cơ học và đơn vị công ? Viết biểu thức tính công trong
trường hợp tổng quát ?
+ Câu 2/ Nêu ý nghĩa công dương và công âm ? Cho thí dụ ?
+ Câu 3/ Định nghĩa công suất và đơn vị ? Nêu ý nghĩa của công suất ?
2) Nội dung bài giảng :
Hoạt đông giáo viên - Học sinh Nội dung kiến thức
Bài 26.1/117

m = 0,3 kg
F = 10 N
α = 30
0

a) A ? ( t = 5s)
b) P ?
Bài giải :
Câu a)
GV : Các em cho biết cách tính công trong
bày này ?
HS : A = F.s.cosα
GV : Đại lượng nào ta chưa biết trong công
thức trên ?
HS : Đại lượng s
GV : Em sẽ tìm đại lượng s như thế nào ?
HS : Tình gia tốc và quãng đường trong thời
gian 5 giây ⇒ A
Câu b :
GV : Để tính công suất tức thời tại điểm
cuối trước hết các em hãy tính vận tốc tốc
tức thời tại thời điểm cuối :
HS : v = at = 28,86.5 = 144,3 m/s
P = F.v.cos α = 10. 144,3. cos30
0
= 1250 W
Bài 26.2/117
m = 2 kg
h = 10m
t = 1,2 (s)

Bài 26.1/117 : Một vật có khối lượng 0,3 kg
nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang không
có ma sát. Tác dụng lên vật lực kéo 10 N
hợp với phương ngang một góc α = 30
0

a.Tính công do lực thực hiện sau thời
gian 5 giây ?
b.Tính công suất tức thời tại thời điểm
cuối ?
Bài giải :
Câu a :
Gia tốc của vật : a =
m
F
α
cos
= 28,86 m/s
2

Quãng đường vật đi được trong thời gian 5
giây là : s =
2
1
at
2
= 360,75
Công mà lực thực hiện trong khoảng thời
gian 5 giây :
A = F.s.cosα = 10. 360,75.cos30

0
=
3125 J
Câu b :
Vận tốc tốc tức thời tại thời điểm cuối :
v = at = 28,86.5 = 144,3 m/s
Công suất tức thời tại điểm cuối :
P = F.v.cos α = 10. 144,3. cos30
0
= 1250
W
Bài 26.2/117
PHẠM VĂN MỪNG 18
Tröôøng THPT Soá I Nghóa Haønh VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
AP = ?
Ptb = ?
P = ?
Bài giải :
GV : Em hãy tính quãng đường vật rơi tự do
?
HS : h =
2
1
gt
2
=
2
1
9,8(1,2)
2

= 7,1 (m)
GV : Công của trọng lực là bao nhiêu ?
HS : A = P.h = mgh = 2.9,8.7,1 = 139,16 (J)
GV : Công suất tức thời của trọng lực ?
HS : Pcs = P.v = mg.gt = 230,5 W
GV : Công suất trung bình của trọng lực :
HS :
CS
P
=
vP.
= mg.
t
h
= 115,25 W

Bài 26.3/117
Bài giải :
GV : Công của máy bơm nước ?
HS : A = P.h = mgh = 15.10.10 = 1500 (J)
GV : Đây là công có ích hay công toàn
phần ?
HS : Thưa Thầy đây là công toàn phần
GV : Công suất có ích của máy bơm ?
HS : Pích = A/t = 1500 (W)
GV : Công suất toàn phần của máy bơm ?
Ptp =
7,0
1500
= 2142,9 W

GV : Công máy bơm đã thực hiện trong nữa
giờ (1800 giây) ?
HS : Atp = Ptp.t =
7,0
1500
.1800 = 3857 kJ
Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ
cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản
không khí. Hỏi sau thời gian 1,2 s trọng lực
đã thực hiện được một công bằng bao
nhiêu ? Công suất trung bình của trọng lực
trong thời gian 1,2 s và công suất tức thời tại
thời điểm 1,2 s khác nhau ra sao ?
Bài giải :
Quãng đường vật rơi tự do :
h =
2
1
gt
2
=
2
1
9,8(1,2)
2
= 7,1 (m)
Công của trọng lực là :
A = P.h = mgh = 2.9,8.7,1 = 139,16 (J)
Công suất tức thời của trọng lực :
Pcs = P.v = mg.gt = 230,5 W

Công suất trung bình của trọng lực :

CS
P
=
vP.
= mg.
t
h
= 2.9,8.
2,1
1,7
= 115,25
W
Bài 26.3/117
Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm
được 15 lít nước lên bể nước ở độ cao 10 m.
Nếu coi mọi tổn hao là không đáng kể, hãy
tính công suất của máy bơm. Trong thực tế
hiệu suất của máy bơm chỉ là 0,7. Hỏi sau
nửa giờ, máy bơm đã thực hiện một công
bằng bao nhiêu ?
Bài giải :
Công của máy bơm nước :
A = P.h = mgh = 15.10.10 = 1500 (J)
Công suất có ích của máy bơm :
Pích = A/t = 1500 (W)
Công suất toàn phần của máy bơm :
Ptp =
7,0

1500
= 2142,9 W
Công máy bơm đã thực hiện trong nữa giờ
(1800 giây) :
Atp = Ptp.t =
7,0
1500
.1800 = 3857 kJ
3) Cũng cố :
PHẠM VĂN MỪNG 19
Tröôøng THPT Soá I Nghóa Haønh VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
Tiết 49: ĐỘNG NĂNG VÀ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu động năng là một dạng năng lượng cơ học mà mọi vật có được khi chuyển
động.
- Nắm vững hai yếu tố đặc trưng của động năng, động năng phụ thuộc vào khối
lượng và vận tốc của vật.
- Hiểu mối quan hệ giữa công và năng lượng thể hiện cụ thể qua nội dung của định
lí động năng.
2. Kỹ năng
- Vận dụng thn thạo biểu thức tính công trong định lí động năng để giải một số bài
toán liên quan.
II CHUẨN BỊ
1 Giáo viên
.- Biên sọan các câu hỏi 1-4 SGK thành các câu trắc nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm động năng của các vật phụ thuộc vào hai yếu tố m và v.
- Bảng một số giá trị động năng của các vật.
2 Học sinh
- Khái niệm động năng và công đã học cấp phổ thông cơ sở.

- Đọc trước bài này.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin.
- Giáo viên có thể sọan các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
- Chuẩn bị hình ảnh mô tả động năng phụ thuộc vàao m và v.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu
khái niệm động năng
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
khái niệm động năng.
- Nếu câu hỏi C1, C2,
nhận xét các câu trả lời.
Cho HS đọc ví dụ, rút ra
nhận xét.
- TÌm hiểu định nghĩa, công
thức, những nhận xét về
động năng.
- Trả lời câu C1, C2.
- Đọc ví dụ SGK, rút ra
nghĩa của động năng.
1. Động năng
a. Định nghĩa
Động năng của một vật là năng
lượng làm vật có được do
chuyển động. Động năng có giá
trị bằng một nửa tích khối lượng
và bình phương vận tốc của vật.
2
2
mv

W
đ
=
* Chú y:
- Động năng của một vật là đại
lượng vô hướng và luôn luôn
dương.
- vận tốc có tính tương đối, phụ
thuộc vào hệ quy chiếu, nên
động năng củng có tính tương
đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
- Công thức trên cũng đúng cho
vật chuyển động tịnh tiến.
b.Ví dụ: (sgk)
Hoạt động 2: tìm hểiu 2. Định lí động năng
PHẠM VĂN MỪNG 20
Tröôøng THPT Soá I Nghóa Haønh VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
định lí động năng
- hướng dẫn Hs rút ra
công thức (34.3).
- Nêu câu hỏi C3, hướng
dẫn trả lời.
- Tìm ra d0ược công thức
độ biến thiên động năng
(34.3). Phát biểu định lí.
- Trả lời câu C3.
Độ biến thiên động năng của
một vật bằng công của ngoại lực
tác dụng vào vật.
Nếu công của ngoại lực là dương

(công phát động), động năng
tăng; nếu công này âm (công
cản), động năng giảm.
2
1
2
2
2
1
2
1
12
mvmvWWA
đđng
−=−=
Hoạt động 3: vận dụng,
củng cố
- Hướng dẫn HS đọc và
làm bài tập vận dụng.
- Nhận xét kết quả giải.
- Yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi.
- Đọc và làm bài tập vận
dụng phần 3 SGK.
- Trình bày lời giải và nhận
xét.
- Trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm theo nội dung 1 – 4
SGK.
- Nhận xét câu trả lời của

bạn.
3. Bài tập vận dụng. (sgk)
PHẠM VĂN MỪNG 21
Tröôøng THPT Soá I Nghóa Haønh VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
Tiết 50: THẾ NĂNG. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững cách tính công do trọng lực thực hiện khi vật chuyển động
- Nắm vững mối quan hệ: công của trọng lực bằng độ giảm tếh năng.
- Có khái niệm chung về cơ năng trong cơ học. Tù đó phân biệt động năng và thế
năng.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được công thức xác định thế năng để giải bài tập.
II CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
.- Biên sọan các câu hỏi 1-4 SGK thành các câu trắc nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm về thế năng trọng trường, của lực đàn hồi.
- Các hình vẽ mô tả trong bài.
2 Học sinh
- Làm thí nghiệm về thế năng của lực đàn hồi.
- Công, khả năng sinh công.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin.
- Hình ảnh thế năng của nước trong nhà máy thủy điện, búa máy….
- Hình ảnh thế năng đàn hồi.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu
khái niệm thế năng.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu
khái niệm thế năng

- Yêu cầu Hs lấy ví dụ.
- Nhận xét câu trả lời.
- Đọc phần 1 SGK, tìm hểiu
các ví dụ để dẫn đến khái
niệm tếh năng.
- Lấy ví dụ thực tiễn về thế
năng.
1. Khái niệm thế năng
Thế năng là dạng năng lượng
phụ thuộc vào vị trí tương đối
của vật so với mặt đất, hoặc phụ
thuộc độ biến dạng của vật so
với trạng thái khi chưa biến
dạng.
Hoạt động 2: Công cuả
trọng trường.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu
công của trọng trường.
- Yêu cầu hs nêu nhận
xét.
- Dọc phần 2 SGk, tìm hiểu
công cuả trọng lực và rút ra
nhận xét.
2, Công của trọng lực
Công của trọng lực không phụ
thuộc vào hình dạng đường đi
của vật mà chỉ phụ thuộc vào các
vị trí đấu và cuối. Lực có tính
chất như thế gọi là lực thế.
Hoạt động 3: thế năng

trọng trường.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu
thế năng trọng trường và
độ giảm thế năng.
- Nêu câu hỏi C1, C2,
hướng dẫn trả lời.
- Đọc phần 3 SGK, tìm
công thức (35.3) và độ giảm
thế năng.
- Trả lời câu C1, C2.
- Nhận xét câu trả lời của
bạn.
3. Thế năng trọng trường
Công của trọng lực bằng hiệu thế
năng của vật tại vị trí đầu và vị
trí cuối, tức bằng độ giảm thế
năng của vật.
12
12
mgzmgzWWA
tt
P
−=−=

Trong đó
mgzW
t
=
là tếh năng
của vật tại vị trí đang xét.

Hoạt động 4: Tìm hiểu
liên hệ lực thế và thế - Đọc phần 4 SGK, tìm hiểu
4. Lực thế và thế năng
Thế năng là năng lượng của một
PHẠM VĂN MỪNG 22
Tröôøng THPT Soá I Nghóa Haønh VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
năng.
- Gợi y cho hs nhận xát
quan hệ giữa lực thế và
thế năng.
- Nhận xát câu trả lời cùa
Hs
rõ hơn khái niệm lực thế và
thế năng.
- Lấy ví dụ.
hệ có được do tương tác giữa các
phần của hệ thông qua lực thế.
Hoạt động 5: Vận dụng,
củng cố
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của
hs.
- yêu cầu hs trình bày đáp
án và nậhn xét câu trả lời
- Trả lời câu hỏi trắc
nghiệm theo nd câu 1 – 4
SGK.
- Làm việc cá nhân giải bài
3 SGK.
PHẠM VĂN MỪNG 23

Tröôøng THPT Soá I Nghóa Haønh VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
Tiết 51: THẾ NĂNG ĐÀN HỒI
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm thế năng đàn hồi
- Biết cách tính công của lực đàn hồi khi vật bị biến dạng.
- Nắm được định lí thế năng.
- Hiểu bản chất của thế năng đàn hồi.
- Nắm vững và áp dụng phương pháp đồ thị để tính công của lực đàn hồi.
2. Kỹ năng
- Nhận biết vật có thế năng đàn hồi
- Vận dụng được công thức xác định thế năng để giải bài tập.
II CHUẨN BỊ
1 Giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm:lò xo, dây cao su, thanh tre...
- Một số hình vẽ trong bài.
2 Học sinh
- Khái niệm về thế năng, thế năng trọng trường.
- Lực đàn hồi, công của trọng lực.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin.
- Mô phỏng thế năng đàn hồi của một số vật
- Hình ảnh bắn cung.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Công của
lực đàn hồi.
- Yêu cầu hs đọc SGk và
tìm hiểu công của lực đàn
hồi.
- Hướng dẫn hs tìm công

thức (36.2).
- Nêu câu hỏi C1, C2.
- Nhận xét câu trả lời.
- Đọc phần 1 SGk, tìm hểiu
công của lực đàn hồi.
- Tìm công bằng phương
pháp đồ thị.
- Nêu nhận xét: Lực đàn hồi
cũng là lực thế. Công thức
(36.2).
- Trả lời câu C1, C2.
1. Công của lực đàn hồi
* Mọi vật biến dạng đàn hồi đếu
có khả năng sinh công, tức là
mang năng lượng. Năng lượng
này được gọi là thế năng đàn
hồi.
* Công của lực đàn hồi:
2 2
1 2
12
2 2
kx kx
A = −
Công này phụ thuộc vào các độ
biến dạng của lò xo, vậy lực đàn
hồi cũng là lực thế.
Hoạt động 2: Thế năng
đàn hồi.
- Hướng dẫn học sinh các

công thức tính.
- Nhận xét câu trả lời của
hs.
- Đọc phần 2 SGK và tìm
hiểu về khái niệm thế năng
đàn hồi, độ giảm của thế
năng đàn đồi.
- Ghi nhận công thức (36.3)
và (36.4).
2. Thế năng đàn hồi
* Thế năng đàn hồi của một vật
gắn vào đầu lò xo có độ biến
dạng x bằng:
2
2
1
kxW
đh
=
, k là độ cứng của lò
xo.
* Định lí thế năng: Công A của
lực thế bằng độ giảm thế năng:
21
12 đhđh
WWA
−=
PHẠM VĂN MỪNG 24
Tröôøng THPT Soá I Nghóa Haønh VẬT LÝ 10 NÂNG CAO ( 07 -08 )
* Thế năng đàn hồi cũng được

xác định sai kém bằng một hằng
số cộng tuỳ theo cách chọn gốc
toạ độ ứng với vị trí cân bằng.
Hoạt động 4: Vận dụng,
củng cố
- Yêu cầu hs nhận xét về
thế năng trọng trường và
tếh năng đàn hồi.
- Nhận xét về phương án
trả lời.
- trả lời câu hỏi trắc nghiệm
theo nôi dung câu 1 – 3
SGK.
- Thảo luận và trình bày đáp
án.
PHẠM VĂN MỪNG 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×