TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA DƯỢC
BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ
BÀI KHẢO SÁT ĐỘ DẪN ĐIỆN RIÊNG CỦA DUNG DỊCH
Giáo viên hướng dẫn :Dương Thanh Tài
Nguyễn Ngọc Lâm
NHÓM SVTH :3A/ N1
LỚP : 15DS413
NỘI DUNG
I.
MỤC ĐÍCH
II. KHÁI QUÁT VỀ ĐỘ DẪN ĐIỆN
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ
V. Ý NGHĨA VẬT LÝ
VI. ỨNG DỤNG
MỤC ĐÍCH
Phân tích sự thay đổi độ dẫn điện riêng của dd điện ly theo lượng chất điện ly tan trong dd
Xác định hàm lượng chất tan trong dd điện ly
KHÁI QUÁT VỀ ĐỘ DẪN ĐIỆN
Độ dẫn điện của dd: là đại lượng đặc trưng cho cường độ dòng điện chạy qua dd
Độ dẫn điện riêng của dd: là độ dẫn điện của 1 ống dd có tiết diện 1cm2 và dài 1cm
KHI ĐẶT VÀO GIỮA 2
ĐẦU 1 HĐT 1V
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Thiết bị và vật liệu sử dụng.
Các bước tiến hành đo
B1. Khởi động máy tính
B2. Khởi động phần mềm Logger Pro 3
B3. Cho đầu dò vào dung dịch cần đo
B4. Nhấn nút Collect để ghi nhận độ dẫn điện thì sau khoảng 15s nhấn stop
B5. Đồ thị độ dẫn điện xuất hiện, lưu lại kết quả.
KẾT QUẢ ĐO
Nồng độ C(mg/L)
Độ dẫn điện (µS/cm)
2500
f(x) = 1.89x + 25.39
R² = 1
2000
C0 (1000)
1905
1500
C1= 0.8 C0
1540
1000
C2=0.6 C0
1168
500
C3=0.4 C0
768.7
0
C4=0.2 C0
404.3
Linear
()
0
500
1000
1500
=> Đồ thị đường chuẩn thể hiện mối liên hệ giữa nồng độ và độ dẫn điện của dd NaCl có pt đường chuẩn: y = 1,8864x +
2
25.39 với hệ số tương quan là R = 0,9998
Ý NGHĨA VẬT LÝ
Xác định hàm lượng chất tan trong dung dịch bằng phương pháp đo độ dẫn điện riêng của
dung dịch đó.
ỨNG DỤNG THỰC TẾ VÀ TRONG NGÀNH DƯỢC
Kt chất lượng nước cất trong pha chế thuốc.
Đánh giá độ nhiễm bẩn của nước trong thiên nhiên.
Kt chất lượng các loại nước uống và các sản phẩm trong công nghiệp thực phẩm.
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE