Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an tin 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.96 KB, 30 trang )

Sở GD-ĐT Sóc Trăng
Trường THPT
Tuần: CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH
Tiết: VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
§1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu và phân biệt được ngơn ngữ lập trình bậc cao với ngơn ngữ máy và hợp ngữ.
- Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thơng dịch.
2. Kỹ năng: Bước đầu làm quen với một số khái niệm lập trình, ngôn ngữ lập trình
3. Thái độ
- Ham muốn học một ngơn ngữ lập trình cụ thể để có thể giải các bài tốn bằng máy tính.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV:
Giáo án, SGK
2. Chuẩn bị của HS:
Tập, viết, KGS
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại một số kiến thức đã học
3. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Lập trình là gì?
- Nhận xét và chốt lại: lập
trình là sử dụng cấu trúc
dữ liệu và các câu lệnh
của một ngơn ngữ lập
trình cụ thể để mơ tả dữ
liệu và diễn đạt các thao
tác của thuật tốn.
-Thế nào là ngôn ngữ


lập trình?
-Có những loại ngơn ngữ
lập trình nào?
- Phân biệt ngơn ngữ máy
và ngơn ngữ bậc cao?
- Có thể gợi ý: ngơn ngữ
máy dùng các kí hiệu gì?
-Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Ngôn ngữ dùng để viết chương
trình gọi là ngôn ngữ lập trình
- Có 3 loại ngơn ngữ dùng để viết
chương trình là ngơn ngữ máy,
hợp ngữ và ngơn ngữ bậc cao.
1/ Hoạt động 1: Khái niệm lập
trình và ngơn ngữ lập trình.
• Lập trình.
• Ngơn ngữ lập trình.
-Máy chỉ có thể trực tiếp
hiểu được ngơn ngữ nào?
-Như vậy một chương
trình viết bằng ngơn ngữ
bậc cao muốn máy tính
hiểu và thi hành được cần
phải làm gì?
- Ngơn ngữ máy.
-Cần có chương trình dịch.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc SGK trang 5, phân biệt giữa
2/ Hoạt động 2: Chương trình
dịch.

Giáo án tin học khối 11 Trang1
Chương
trình
nguồn
Chương
trình
dịch
Chương
trình
đích.


Sở GD-ĐT Sóc Trăng
Trường THPT
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Lấy ví dụ thực tế về 1
người nói tiếng Việt và 1
người nói tiếng Anh để
giới thiệu 2 cách dịch
thơng dịch và biên dịch.
• Biên dịch.
• Thơng dịch.
4. Củng cố: Thế nào là lập trình ngôn ngữ lập trình? So sánh thông dòch và biên dòch
5. Dặn dò: về coi bài và chuẩn bò bài tiếp theo
Tuần: §2. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN
Tiết: CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết ngơn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và biến.

- Nhận biết được tên đúng và tên sai quy cách trong một ngơn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng: Biết viết hằng và tên đúng trong ngôn ngữ cụ thể
3. Thái độ:
- Ham muốn học một ngơn ngữ lập trình cụ thể để có thể giải các bài tốn bằng máy tính.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chuẩn bị của GV:
Giáo án, SGK
Chuẩn bị của HS:
Tập, viết, SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi: Chương trình dòch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dòch?So sánh
sự giống nhau và khác nhau giữa thông dòch và biên dòch?
HS: Lên bảng trả lời
3. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-u cầu HS quan sát chương
trình viết bằng ngơn ngữ lập
trình bậc cao và cho biết trong
chương trình đã sử dụng các
loại kí tự nào?
-Dùng bảng chữ cái trong
SGK và bảng chữ cái trong
Pascal để giới thiệu.
-Dùng chương trình minh họa
đó để giải thích về cú pháp.
Lấy ví dụ viết khơng hợp lệ.
-Dùng ví dụ trong SGK để
-Quan sát và nghe giảng

giải.
-Cần nắm được cú pháp
cho biết cách viết một
chương trình hợp lệ, còn
ngữ nghĩa xác định ý nghĩa
của các tổ hợp kí tự trong
chương trình.
1/ Hoạt động 1: Các thành
phần của ngơn ngữ lập trình.
-Bảng chữ cái
-Cú pháp.
-Ngữ nghĩa.
Giáo án tin học khối 11 Trang2
Sở GD-ĐT Sóc Trăng
Trường THPT
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
giải thích ngữ nghĩa.
-Mọi đối tượng trong chương
trình đều phải được đặt tên
theo quy tắc của ngơn ngữ lập
trình và từng chương trình cụ
thể.
-u cầu HS đọc SGK trang
10 và cho biết trong Turbo
Pascal, tên được đặt theo quy
cách nào?
-Nhận xét và chốt lại nét
chính.(Tên đặt để quản lí và
phân biệt các đối tượng. tên
cần đặt sao cho dễ nhớ đến

nội dung của đối tượng.)
-Đưa ra một số ví dụ trong
ngơn ngữ Pascal và u cầu
HS xác định tên đúng, tên sai.
-Ngồi các quy định nêu trên,
các ngơn ngữ lập trình cụ thể
còn có điểm khác trong cách
đặt tên, đó là gì?
-Tên như thế nào được gọi là
tên dành riêng?
-Đưa ra một số ví dụ về tên
dành riêng trong Pascal và C+
+ (Trang 11)
-GV chốt lại và lưu ý thêm
tên dành riêng còn được gọi là
từ khóa.
-Tên chuẩn là tên được ngơn
ngữ lập trình dùng với ý nghĩa
nhất định, nhưng người dùng
có thể dùng với ý nghĩa khác.
Ý nghĩa của các tên chuẩn
được quy định trong các thư
viện.
-Lấy ví dụ minh họa (trang
11)
-Ngồi ra người dùng có thể
đặt tên để dùng với ý nghĩa
nào đó, nhưng khơng được
trùng với tên dành riêng.
-Đọc SGK và trả lời câu

hỏi:
-Ghi bài.
-Xác định các tên đúng và
tên sai.
-Tìm hiểu SGK và trả lời
câu hỏi:
Trong Pascal khơng phân
biệt chữ hoa hay thường,
còn trong C++ thì phân biệt
chữ hoa khác chữ thường.
-Đọc (SGK Trang 11) và
trả lời câu hỏi:
Tên được ngơn ngữ lập
trình quy định với ý nghĩa
xác định, người lập trình
khơng được dùng với ý
nghĩa khác gọi là tên dành
riêng.
-Lắng nghe và phân biệt
được tên chuẩn với tên
dành riêng.
-Nghe giảng và ghi bài.
2/ Một số khái niệm
* a)Hoạt động 2: Khái
niệmTên
-Quy cách đặt tên trong Turbo
pascal:
+ Gồm chữ số, chữ cái
hoặc dấu gạch dưới
+ Dài khơng q 127 kí tự.

+ Khơng bắt đầu bằng chữ
số và khơng chứa khoảng trắng.
-Ví dụ các tên đúng và tên sai
trong ngơn ngữ Pascal.
-Có 3 loại tên:
+Tên dành riêng;
(Khái niệm và ví dụ trang 11)
+Tên chuẩn;
(Khái niệm và ví dụ trang 11)
+Tên do người lập trình
đặt.
(Khái niệm trang11;vd trang
Giáo án tin học khối 11 Trang3
Sở GD-ĐT Sóc Trăng
Trường THPT
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Giải thích: tên do mình đặt
sao cho ngắn gọn và dễ nhớ,
nhưng phải tn theo đúng
quy cách đặt tên trong ngơn
ngữ dùng để viết CT.
-Lấy một số ví dụ và u cầu
HS xác định tên hợp lệ.
11A2; canbac2; end; abs;
byte; var; giai PTB1.
-Xác định được tên khơng
hợp lệ:
End; var khơng hợp lệ vì
trùng với tên dành riêng.
11A2 khơng hợp lệ vì bắt

đầu là chữ số.
giai PTB1 khơng hợp lệ vì
chứa dấu cách.
12)
4.Củng cố: GV: yêu cầu HS nhắc lại 1 số đònh nghóa như: Cú pháp, ngữ nghóa, tên ……..
HS: Nhắc lại bài theo yêu cầu của GV
5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập trang và chuẩn bò bài tiếp theo
Tuần CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
Tiết §3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Hiểu chương trình là sự mơ tả của thuật tốn bằng một ngơn ngữ lập trình.
-Biết cấu trúc một chương trình đơn giản.
2. Kỹ năng:
-Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Ham muốn học một ngơn ngữ lập trình cụ thể để có thể giải các bài tốn bằng máy tính
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV:
-Giáo án, SGK, BT, bảng cấu trúc chương trình.
2. Chuẩn bị của HS:
- Tập, viết, SGK ,đọc và làm bài tập trước ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi: Hãy cho sự giống nhau và khác nhau giữa hằng và biến?Biết điểm
khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn? Hãy tự viết ra 3 tên đúng theo quy tắc của
pascal?
HS: Lên bảng trả lời
3. Tiến trình tiết dạy:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Giới thiệu: một chương
trình được viết bằng ngơn
ngữ bậc cao nói chung gồm
2 phần: phần khai báo và
phần thân. Phần thân nhất
-Chú ý nghe giảng và ghi
bài.
1/ Hoạt động 1: Cấu trúc
chung
-Cấu trúc chương trình được
diễn tả gồm:
[<Phần khai báo>]
Giáo án tin học khối 11 Trang4
Sở GD-ĐT Sóc Trăng
Trường THPT
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
thiết phải có, còn phần khai
báo có thể có hoặc khơng
tùy theo chương trình cụ
thể.
<Phần thân>
-Giới thiệu cách khai báo
tên chương trình và lưu ý
phần khái báo này khơng
bắt buộc có, nếu có thì bắt
đầu bằng từ khóa Program,
tiếp theo là tên chương
trình.
-Lấy ví dụ minh họa.

-u cầu HS cho ví dụ
thêm.
-Nhận xét và lưu ý nên đặt
tên sao cho gợi nhớ nội
dung của chương trình.
-Giới thiệu một số thư viện
trong Pascal: CRT-chứa các
hàm vào ra chuẩn làm việc
với bàn phím và màn hình;
GRAPH-chứa các hàm đồ
họa.
-Trong C++ có các thư viện:
stdio.h và conio.h – chứa
các hàm làm việc với màn
hình văn bản và bàn phím;
hàm lấy căn SQRT chứa
trong thư viện math.h
-Để khai báo thư viện
conio.h trong C++ ta viết
như thế nào?
-Lấy ví dụ cách khai báo
hằng trong các ngơn ngữ cụ
thể.
-So sánh giữa khai báo hằng
trong Pascal và C++
-Nghe giải thích và ghi bài.
-Lấy ví dụ về khai báo tên
chương trình.
-Quan sát chương trình mẫu
và cho biết đâu là khai báo

thư viện, trong ngơn ngữ
nào.
-Trả lời câu hỏi.
-Theo dõi cách viết khai báo
hằng trong ngơn ngữ Pascal
khác với khai báo hằng
trong C++
2/Hoạt động 2: Các thành
phần của chương trình.
a)Phần khai báo
*Khai báo tên chương trình:
-Trong Pascal:
Program <tên chương trình>
-Ví dụ: Program Vi_du
*Khai báo thư viện:
-Trong Pascal khai báo thư viện
có dạng:
Uses <danh sách thư viện>;
-Ví dụ: Uses Crt;
*Khai báo hằng:
-Trong Pascal: Const
Max=100;
PI=3.1416;
Kq=’ket qua’;
-Trong C++: const int
Max=100;
float PI=3.1416;
char* KQ= “ket
qua”;
*Khai báo biến:

-Tất cả các biến dùng trong
chương trình đều phải đặt tên
và khai báo.
-Biến đơn là biến chỉ nhận một
giá trị tại mỗi thời điểm thực
hiện CT.
-Dùng bảng cấu trúc chương
trình để giới thiệu và so
sánh phần thân chương trình
trong 2 ngơn ngữ Pascal và
C++
-Nhận thấy được trong
Pascal phần thân chương
trình được bắt đầu bằng từ
khóa Begin và kết thúc
chương trình bởi từ khóa
End.
-Trong C++ phần thân được
3/ /Hoạt động 3: Các thành
phần của chương trình.
b)Phần thân chương trình.
-Trong Pascal:
Begin
[<Dãy các lệnh>]
End.
Giáo án tin học khối 11 Trang5
Sở GD-ĐT Sóc Trăng
Trường THPT
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
bắt đầu là dấu { và kết thúc

bởi dấu }
-Lấy một số ví dụ chương
trình Pascal và C++ đơn
giản cho HS quan sát để làm
quen với cách viết một
chương trình hồn chỉnh.
-GV giải thích thêm ví dụ 2
trong SGK để HS thấy được
phần khai báo là có thể
khơng có.
-Quan sát các ví dụ và chỉ rõ
từng thành phần trong
chương trình.
-Quan sát và tìm hiểu ví dụ
2 SGK trang 20.
4/ Hoạt động 4: Ví dụ chương
trình đơn giản
-Ví dụ 1 SGK trang 20.
-Ví dụ 2 SGK trang 20.
4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung chính để HS ghi nhớ.
5. Dặn dò: Về học bài và chuẩn bò bài tiếp theo
Tuần: §4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
Tiết: §5. KHAI BÁO BIẾN
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Biết một số liểu dữ liệu chuẩn: ngun, thực, kí tự, 6ogic.
-Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
-Hiểu cách khai báo biến.
-Biết khai báo biến đúng.
2. Kỹ năng: Nhớ được một số kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình

3. Thái độ: Có ý thứa cố gằng học tập.
- Ham muốn học một ngơn ngữ lập trình cụ thể để có thể giải các bài tốn bằng máy tính.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV:
Giáo án, SGK
2. Chuẩn bị của HS:
Tập, viết, SGK ,đọc và làm bài tập trước ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi: - Nêu cấu trúc tổng qt của một chương trình.
- Có thể có các loại khai báo nào? Để phân biệt giữa các loại khai báo thì
dựa vào đâu?
HS: Lên bảng trả lời
3.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Đặt câu hỏi: Trong tốn học để
thực hiện được các phép tốn ta
cần xác định các tập số. Đó là
tập số nào?
-Chú ý nghe giảng và suy
nghĩ trả lời:
Số tự nhiên, ngun, số hữu
tỉ, số thực.
1/ Hoạt động 1:Tìm hiểu
một số kiểu dữ liệu chuẩn
Giáo án tin học khối 11 Trang6
Sở GD-ĐT Sóc Trăng
Trường THPT
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

-Trong ngơn ngữ lập trình
Pascal cũng tương tự như vậy.
Có những phép tốn chỉ thực
hiện được trên một số kiểu dữ
liệu nhất định.
-u cầu HS nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi:
+Trong Pascal có các kiểu dữ
liệu chuẩn nào?
+Kể tên các kiểu số ngun?
Phạm vi giá trị của mỗi kiểu?
+Kể tên các kiểu số thực? Phạm
vi giá trị của mỗi kiểu?
+Có mấy kiểu Logic và kiểu
mấy kiểu kí tự? Gồm các giá trị
nào?
-Nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi:
+ Có 4 kiểu dữ liệu: Kiểu số
ngun, kiểu số thực, kiểu kí
tư và kiểu logic.
+Có 4 loại: Byte, word,
integer, longint.
+Kiểu Real, extended
+Có 1 kiểu logic là: boolean.
Có 1 kiểu kí tự là: char.
-Có 4 kiểu dữ liệu chuẩn
thường dùng trong Pascal:
+Kiểu ngun: Byte, integer,
word, longint.

+Kiểu thực: real, extended.
+Kiểu kí tự: char.
+Kiểu logic: boolean.
-u cầu HS nghiên cứu SGK
và cho biết vì sao phải khai báo
biến?
-Treo chương trình mẫu lên
bảng và giới thiệu một số khai
báo biến trong chương trình.
-Lấy một vài ví dụ khai báo
biến và u cầu HS xác định
khai báo nào đúng trong ngơn
ngữ lập trình Pascal.
-u cầu HS quan sát khai báo
biến trong chương trình và cho
biết có bao nhiêu biến và bộ
nhớ cấp phát là bao nhiêu?
Var x,y: word;
z:longint;
h:integer;
i:Byte;
-Nghiên cứu SGK và trả lời:
Mọi biến dùng trong chương
trình đều phải được khai báo
tên biến và kiểu dữ liệu của
biến.
-Quan sát chương trình và
nhận biết khai báo biến đúng.
-Lựa chọn khai báo biến
đúng.

-Quan sát khai báo biến và
đối chiếu bảng phạm vi giá trị
của các kiểu dữ liệu để trả lời:
Có 5 biến: x,y,z,h,i.
Bộ nhớ cấp phát tổng cộng là:
11 byte.
2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu
khai báo biến.
-Trong Pascal khai báo biến
bắt đầu bằng từ khóa Var và
có dạng như sau:
Var <danh sách biến>
:<kiểu dữ liệu>;
-Danh sách biến là một hoặc
nhiều tên biến, đượccách
nhau bởi dấu phẩy.
-Kiểu dữ liệu là các kiểu dữ
liệu chuẩn hoặc kiểu do
người lập trình định nghĩa.
-Ví dụ:
4. Củng cố:
-Nhắc lại một số kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng.
-Cách khai báo biến.
5. Dặn dò: -Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4,5 trang 35 và chuẩn bò bài tiếp theo
Tuần: §6. PHÉP TỐN, BIỂU THỨC,
Tiết: CÂU LỆNH GÁN
Giáo án tin học khối 11 Trang7
Sở GD-ĐT Sóc Trăng
Trường THPT
I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
-Hiểu các khái niệm: phép tốn, biểu thức số học, biểu thức quan hệ, hàm số học chuẩn.
-Hiểu và viết được lệnh gán.
-Viết được biểu thức số học và lơgic với các phép tốn thơng dụng.
2. Kỹ năng:
-Nhận biết được thứ tự thực hiện các phép tốn.
3. Thái độ: Có ý thức cố gằng học tập.
- Ham muốn học một ngơn ngữ lập trình cụ thể để có thể giải các bài tốn bằng máy tính.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, BT.
- Bảng phụ về một số hàm chuẩn thường dùng.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc và làm bài tập trước ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:
-Chọn các khai báo đúng trong các khai báo sau và cho biết khai báo đó thuộc loại khai báo
nào?
a/ Var a,b:Integer; b/ Const Max=100; c/ Uses crt;
d/ Program BT1_35; e/ VAR I,j: Word; f/ var x,y:Real;
m,n:Word;
HS: Lên bảng trả lời
3. Tiến trình tiết dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Giới thiệu cách viết các
phép tốn trong tốn học và
trong Pascal
-Lưu ý kết quả của các phép

tốn quan hệ là một giá trị
logic
- Quan sát và ghi nhớ các kí
hiệu phép tốn trong Pascal.
1/ Hoạt động 1: Phép
tốn
- Bảng các phép tốn
(trang 24 SGK)
- u cầu HS nêu quy tắc
viết một biểu thức trong tốn
học mà các em đã biết.
-Giới thiệu cách viết biểu
thức trong Pascal
-u cầu Hs nêu thứ tự thực
hiện các phép tốn trong tốn
học.
-Lưu ý cho học thứ tự thực
hiện phép tính trong Pascal.
- Nêu cách viết biểu thức
trong tốn học.
-So sánh với biểu thức trong
tốn học và ghi nhớ cách viết
biểu thức trong Pascal.
-Ghi nhớ thứ thự thực hiện
các phép tốn trong Pascal.
2/Hoạt động 2: Biểu
thức số học:
- Quy tắc viết một biểu
thức trong lập trình:
+Chỉ dùng cặp dấu ( ) để

xác định trình tự thực
hiện phép tốn trong
trường hợp cần thiết
+Viết lần lượt từ trái qua
phải
+Khơng được bỏ qua dấu
* trong tích
+ Thứ tự thực hiện các
Giáo án tin học khối 11 Trang8
Sở GD-ĐT Sóc Trăng
Trường THPT
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
phép tốn: trong ngoặc
trước, ngồi ngoặc: *, /,
div, mod, +,-
-Ví dụ cách viết biểu thức
trong tốn học và trong
Pascal
(bảng ví dụ trang 25
SGK)
- Giới tên và chức năng của
một số hàm chuẩn.
-Lấy ví dụ minh hoạ.
-u cầu học sinh lấy ví dụ
thêm
-Cho ví dụ tính giá trị của
biểu thức.
- Quan sát và ghi nhớ các
hàm chuẩn
- Lấy ví dụ.

- Thực hiện tính giá trị biểu
thức và báo cáo kết quả.
3/ /Hoạt động 3: Hàm
số học chuẩn
- Một số hàm số học
chuẩn: (Bảng một số hào
số học chuẩn trang 26)
-Ví dụ:
- Lấy ví dụ minh hoạ và u
cầu học sinh cho biết kết quả
của biểu thức.
-Kết quả của biểu thức chứa
phép tốn quan hệ là giá trị
thuộc kiểu dữ liệu nào?
- Quan sát và ghi nhớ thứ tự
thực hiện phép tính quan hệ.
-Thực hiện tính giá trị biểu
thức và cho biết kết quả.
4/ Hoạt động 4: Biểu
thức quan hệ:
- Ví dụ về biểu thức quan
hệ.
-Thứ tự thực hiện phép
tính quan hệ:
+Tính giá trị biểu
thức.
+Thực hiện phép
tốn quan hệ.
-Ví dụ: tính giá trị biểu
thức:

(ví dụ trang 27 SGK).
-Nêu khái niệm biểu thức
lơgic.
-Lấy ví dụ về biểu thức lơgic
và chỉ rõ các biểu thức và
phép tốn lơgic
-Lấy ví dụ vể biểu thức lơgic
5/ Hoạt động 5: Biểu
thức lơgic
-KN: Biểu thức lơgic là
các biểu thức logic
đơn giản, các biểu
thức quan hệ liên kết
với nhau bởi phép
tóan lơgic.
-u cầu học sinh tham khảo
SGK và nêu cách viết câu
lệnh gán.
-Nhấn mạnh và giải thích rõ
từng thành phần trong cấu
trúc.
-Lấy ví dụ minh họa và giải
thích ý nghĩa từng lệnh.
-Nêu cách viết lệnh gán.
-Ghi nhớ cách viết lệnh gán.
-Lấy ví dụ thêm.
6/ Hoạt động 6: Câu
lệnh gán
-Trong Pascal câu lệnh
gán có dạng:

<Tên biến> := <Biểu
thức>;
-Ví dụ:
x1:= (-b+sqrt(b*b-
Giáo án tin học khối 11 Trang9
Sở GD-ĐT Sóc Trăng
Trường THPT
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
4*a*c))/(2*a);
x2:=-b/a-x1;
i:=i+1;
4. Củng cố: -Củng cố từng phần.
-BT6 SGK, BT 2.17, 2.18, 2.19, 2.21 trang 11,12 SBT
5. Dặn dò: Về coi bài và làm bài
Tuần: §7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO /RA ĐƠN GIẢN
Tiết: §8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ
HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH.
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập dữ liệu từ bàn phím hoặc đưa dữ liệu ra màn hình.
-Viết được một số lệnh vào/ra đơn giản.
-Biết các bước soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
2. Kỹ năng:
-Viết thành thạo các thủ tục nhập, xuất dữ liệu.
-Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi và chỉnh sửa chương trình.
3. Thái độ: Có ý thức cố gằng học tập.
- Ham muốn học một ngơn ngữ lập trình cụ thể để có thể giải các bài tốn bằng máy tính.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV:
-Giáo án, SGK, BT.

2. Chuẩn bị của HS:
-Đọc và làm bài tập trước ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Chọn các câu lệnh gán đúng trong các câu sau:
a/ Delta:=b*b-4*a*c; b/ x2:= (-b-sqrt(Delta))/(2*a); c/ z : = (x+y)/2;
d/ x1;=(-b+sqrt(Delta))/(2*a); e/ a := 100; f/ i := i+1;
3. Tiến trình tiết dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-u cầu học sinh nêu cú
pháp (cách viết) thủ tục nhập
dữ liệu từ bàn phím trong
Pascal.
-Giải thích: danh sách biến là
một hoặc nhiều biến đơn viết
cách nhau bởi dấu phẩy.
-Nêu cách viết thủ tục nhập
dữ liệu từ bàn phím.
-Lắng nghe và ghi nhớ cú
pháp.
-Viết chương trình gồm một
câu lệnh nhập giá trị của N từ
1/ Hoạt động 1:Nhập
dữ liệu vào từ bàn phím
*Cú pháp: Trong Pascal
Read(<danh sách biến
vào>);
Hoặc
Readln(<danh sách

Giáo án tin học khối 11 Trang10
Sở GD-ĐT Sóc Trăng
Trường THPT
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Hướng dẫn HS mở Pascal
và viết thử CT, giải thích
từng câu lệnh và phân biệt
giữa read và readln.
-Lưu ý cho học sinh khi nhập
giá trị cho nhiều biến thì các
giá trị này được gõ cách
nhau ít nhất một dấu cách
hoặc phím Enter.
-Phân tích: nếu có lời hướng
dẫn nhập thì người dùng dễ
hiểu hơn.
bàn phím.
Var n:byte;
Toan,Li,Hoa:Real;
Begin
Read(N);
Readln(toan, li,hoa);
End.
-Nhấn Phím F9 để dịch, và
sửa lỗi, nhấn phím CTRL+F9
để chạy chương trình và nhập
giá trị cho các biến.
biến vào>);
*Ví dụ: read(N);
Readln(a,b,c);

*Ví dụ việc nhập giá trị
cho các biến a, b, c: ta gõ
như sau:
1 -5 6 gõ Enter
Hoặc: 1.0 -5 gõ enter
6 gõ enter
-u cầu học sinh nêu cách
viết câu lệnh xuất dữ liệu ra
màn hình.
-Viết cú pháp lên màn hình.
-Lấy ví dụ giải thích để học
sinh phân biệt hai lệnh write
và writeln.
-Lưu ý khi nhập giá trị cho
biến thường dùng kèm theo
lệnh xuất dòng hướng dẫn
nhập ra màn hình..
-Hướng dẫn HS mở chương
trình (ví dụ 3) và chạy thử để
minh họa và giải thích thêm:
+Có thể viết giá trị của số
thực theo quy cách:
<tên biến>:<độ rộng>:<số
chữ số thập phân>
+Thủ tục Readln và Writeln
có thể khơng có tham số.
Readln: là tạm ngưng để
quan sát màn hình.
Writeln: để đưa con trỏ
xuống dòng.

- Nêu cách viết câu lệnh xuất
dữ liệu ra màn hình.
-Ghi nhớ cú pháp.
-Sửa lại chương trình trên
cho dễ hiểu cách nhập.

-Mở chương trình ví dụ 3
Nhấn Phím F9 để dịch, và sửa
lỗi, nhấn phím CTRL+F9 để
chạy chương trình và nhập giá
trị cho các biến.
-Nhấn F2 để lưu vào đĩa.
-Nhấp phím Alt+F3 để đóng
chương trình.
-Nhấn phím Alt+X để thốt
khỏi Pascal.
2/ Hoạt động 2: Đưa
dữ liệu ra màn hình
-Trong Pascal câu lệnh
dùng để đưa dữ liệu ra
màn hình có dạng:
-Cú pháp:
Write(<danh sách kết
quả ra>);
Hoặc
Writeln(<danh sách kết
quả ra>);
-Ví dụ1 : Để nhập giá trị
cho biến a từ bàn phím,
người ta thường dùng

hai lệnh:
Write(‘Nhap gia tri cua
a: ‘);
Readln(a);
-Ví dụ 2:
Writeln(‘Nhap so
nguyen duong N<10:’);
Readln(N);
-Ví dụ 3: Soạn thảo,
dịch, và thi hành chương
trình sau:
Program vidu3;
Var N: Byte; diem:real;
Begin
Write(‘ Ban bao
nhieu tuoi? ‘);
Readln(N);
Writeln(‘Cam on!
Tuoi cua toi la :’,N+1);
Giáo án tin học khối 11 Trang11
Sở GD-ĐT Sóc Trăng
Trường THPT
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Writeln(‘Bai van
ban may diem? ’);
Readln(diem);
Writeln(‘Toi cung
duoc ‘,diem:4:1, ‘diem’);
End.
4. Củng cố: -Củng cố từng phần.

5. Dặn dò: Về coi bài và làm bài
Tuần: BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
Tiết:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được một chương trình Pascal hồn chỉnh.
- Làm quen với các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, dịch, thực hiện,
và hiệu chỉnh chương trình.
2. Kĩ năng:
- Soạn được chương trình, lưu trên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi và hiệu chỉnh..
- Bước đầu biết phân tích và hồn thành một chương trình đơn giản trên Turbo Pascal.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Kiểm tra phòng máy vi tính đã được cài đầy đủ Turbo Pascal.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Tìm hiểu chương trình bài tập thực hành 1 SGK trang 34.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: xen vào trong q trình thực hành.
3. Tiến trình tiết dạy:
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
- Hướng dẫn học sinh khởi
động chương trình Pascal.
-u cầu học sinh đọc, tìm
hiểu và soạn thảo nội dung
chương trình giải PT bậc 2
(trang 34_SGK).
- Khởi động chương trình
Pascal.

- Soạn thảo (gõ) nội dung
chương trình trong SGK vào
máy.
1. Gõ chương trình sau:
Program Giai_PTB2;
Uses crt;
Var a, b, c, d: real;
x1, x2: real;
Begin
Clrscr;
Write (‘a, b, c’);
Readln (a, b, c);
d := b*b - 4*a*c;
Giáo án tin học khối 11 Trang12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×