Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bai 18 bai hoc duong doi dau tien vnen 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.57 KB, 9 trang )

Kịch bản giáo án văn 6 mô hình THM.
------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 17:

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Tô Hoài)

I. Mục tiêu:
- Tóm tắt nội dung văn bản bài học đường đời đầu tiên; xác định được những đặc sắc
trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của tác giả; rút ra bài học ứng xử cho bản thân.
- Trình bày được ý nghĩa, công dụng của phó từ; sử dụng phó từ để đặt câu và viết văn.
- Xác định được mục đích, yêu cầu của văn miêu tả; nêu yêu cầu tả cảnh, tả người.

II. Nội dung
A. Khởi động.
Giáo viên chiếu phim, hình ảnh về thế giới loài vật.
Rút ra chất liệu mà nhà văn đưa vào xây dựng cốt truyện

B. Hình thành kiến thức.
1. Đọc - Chú thích
2. Tìm hiểu văn bản:
- Hệ thống sự việc
- Tóm tắt đoạn trích
- Tìm hiểu bố cục, ý chính
- Nội dung
- Nghệ thuật
- Ý nghĩa
3. Tìm hiểu về phó từ
- HS tìm hiểu đặc điểm của phó từ và các loại phó từ
- HS biết vận dụng vào việc đặt câu và viết đoạn văn


4. Tìm hiểu chung về văn miêu tả:
- Hình thành cho HS về khái niệm thể laoij văn miêu tả
- Học sinh nắm được yếu tố miêu tả .

C. Luyện tập
- Học sinh lần lượt giải quyết các bài tập ở phần luyện tập.

D. Hoạt động vận dụng
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
KIẾN THỨC THAM KHẢO BÀI 17
BÀI H C
NG
I
U TIÊN
Tô Hoài
I. VỀ TÁC GIẢ VÀ TÁC PHẨM
1. Th lo i
Truyện là m t "ph n g th c tái hi n i s ng trong toàn b tính khách quan c a nó. Tác ph m
truy n (t s ) ph n ánh hi n th c qua b c tranh m r ng c a i s ng trong không gian, th i
gian; qua các s ki n, bi n c x y ra trong cu c i c a con ng i . Trong các tác ph m t s ,
nhà v n c ng th hi n t t n g và tình c m c a mình; nh ng ây, t t n g, tình c m c a nhà
v n thâm nh p sâu s c vào s ki n và hành n g bên ngoài c a con ng i t i m c gi a chúng
d n g nh không có s phân bi t nào c . Nhà v n k l i, t l i nh ng gì x y ra bên ngoài mình,
khi n cho ng i c có c m giác r ng hi n th c c ph n ánh trong tác ph m t s là m t th
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh – Trường THCS Nguyễn Tất Thành - TT ĐăkMil – Huyện ĐăkMil- Đăk Nông


Kịch bản giáo án văn 6 mô hình THM.
------------------------------------------------------------------------------------------------


gi i t o hình ang t phát tri n, t n t i bên ngoài nhà v n, không ph thu c vào tình c m, ý
mu n c a nhà v n" (Lê Bá Hán - Tr n ì nh S - Nguy n Kh c Phi: Từ điển thuật ngữ văn
học, NXB Giáo d c, 1992).
Các bài h c: Bài học đường đời đầu tiên (trích trong Dế Mèn phiêu lưu kí c a Tô
Hoài), Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam c a o àn Gi i), Bức tranh
của em gái tôi (c a T Duy Anh), Vượt thác (trích Quê nội c a Võ Qu ng), Buổi học
cuối cùng (c a An-phông-x ô - ê) thu c th lo i truy n hi n i .
2. Tác giả
Nhà v n Tô Hoài (tên khai sinh là Nguy n Sen), sinh ngày 27 tháng 9 n m 1920 t i th tr n
Ngh a ô , T Liêm, Hà N i; quê quán: th tr n Kim Bài, huy n Thanh Oai, t nh Hà Tây.
Tô Hoài tham gia cách m ng t tr c Cách m ng tháng Tám (1945) trong H i ái h u công
nhân, H i V n hoá C u qu c. T 1945 - 1958 ông làm phóng viên r i Ch nhi m báo C u qu c
Vi t B c. T 1957 - 1958: T ng th kí H i Nhà v n Vi t Nam. T 1958 - 1980: Phó T ng th
kí H i Nhà v n Vi t Nam. T 1986 - 1996: Ch t ch H i V n ngh Hà N i.
Tác ph m ã xu t b n: 150 tác ph m trong ó n i b t là Dế Mèn phiêu lưu kí (truy n dài,
1942, tái b n nhi u l n); Quê người (ti u thuy t 1943, tái b n nhi u l n). Truyện Tây
Bắc (ti u thuy t, 1954, tái b n nhi u l n); Miền Tây (ti u thuy t 1960, tái b n nhi u l n); Tự
truyện (h i ký, 1965, tái b n nhi u l n); Quê nhà (ti u thuy t, 1970); Cát bụi chân
ai (h i ký, 1965, tái b n nhi u l n); Tuyển tập Tô Hoài (3 t p, 1993). Tuyển tập truyện
ngắn Tô Hoài (tr c và sau 1945, ba t p, 1994); Tuyển tập truyện viết cho thiếu
nhi (hai t p, 1994).
Nhà v n ã
c nh n: Gi i nh t ti u thuy t c a H i V n ngh Vi t Nam 1956 (ti u
thuy t Truyện Tây Bắc). Gi i A Gi i th n g H i V n ngh Hà N i 1970 (ti u thuy t Quê
nhà); Gi i th n g c a H i Nhà v n Á - Phi n m 1970 (ti u thuy t Miền Tây); Gi i th n g H
Chí Minh v V n h c - Ngh thu t ( t I - 1996).
II. KI N TH C C B N
1. o n trích Bài học đường đời đầu tiên th hi n tài quan sát và miêu t tinh t c a nhà
v n Tô Hoài. Truy n c k
ngôi th nh t (l i nhân vât D Mèn) bi n hoá sinh n g và h p

d n ng i c .
Bài v n này có th chia làm ba o n :
+ o n 1: T u n … “có th s p n g u trong thiên h ”. o n này miêu t v p c n g
tráng nh ng tính cách còn kiêu c ng c a D Mèn.
+ o n 2: Ti p theo n … “mang v vào mình y ”: Mèn trêu ch C c và gây ra cái ch t th m
th n g cho D Cho t.
+ o n 3: còn l i: s ân h n c a D Mèn.
2. D Mèn có m t ngo i hình c n g tráng. V i ôi càng m m bóng, nh ng cái vu t chân,
khoeo c c ng d n và nh n ho t, ôi cánh... bây gi thành cái áo dài kín xu ng t n ch m uôi,
l i thêm u ... to ra và n i t ng t ng r t b n g, hai cái r ng en nhánh lúc nào c ng nhai ngoàm
ngo p nh hai l i li m máy làm vi c..., D Mèn th t ra dáng con nhà võ. Oai phong h n, D
Mèn còn có s i râu... dài và u n cong m t v r t i hùng d ng. D n g d n g t c , chú ta i
n g oai v , luôn tranh th m i c h i
th hi n mình. Th nh tho ng, mu n th s l i h i c a
nh ng chi c vu t, chú ta "co c ng lên p phanh phách vào các ng n c " hay ch c ch c l i tr nh
tr ng và khoan thai a c hai chân lên vu t râu. T cho mình là nh t, chú không ng n ng i cà
kh a v i t t c m i bà con trong xóm (quát các ch Cào Cào, á anh G ng Vó,...).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh – Trường THCS Nguyễn Tất Thành - TT ĐăkMil – Huyện ĐăkMil- Đăk Nông


Kịch bản giáo án văn 6 mô hình THM.
------------------------------------------------------------------------------------------------

Tác gi v a miêu t ngo i hình v a miêu t hành n g
b c l tính cách c a D Mèn: kiêu
c ng, x c n i, i u àng, hung h ng và ng nh n. Trong o n v n, các tính t miêu t hình dáng
(c n g tráng, m m bóng, nh n ho t, h n ho n, giòn giã, bóng m , en nhánh, ngoàm ngo p...);
tính t miêu t tính cách (b n g, hãnh di n, tr nh tr ng, khoan thai oai v , t n, gi i, ghê g m...)
c th hi n c s c. N u thay th m t s t c a tác gi b ng các t n g ngh a (ho c g n
ngh a) nh ôi càng m m bóng b ng ôi càng m p bóng, ôi càng to bóng..., ng n h n ho n

b ng ng n c n, ng n t n, ng n c n c n..., i n g oai v b ng i n g ch ng ch c, i n g àng
hoàng, i n g oai l m... s di n t s thi u chính xác và thi u tinh t .
3. Thái
c a D Mèn v i D Cho t là k c , tr ch th n g (qua cách t tên là D Cho t, ví
von so sánh nh gã nghi n thu c phi n, x ng hô chú mày, tính tình khinh kh nh, gi ng i u b
trên, d y d ). Không nh ng th , D Mèn còn t ra ích k , không cho D Cho t thông ngách sang
nhà, l i còn m ng " ào t nông thì cho ch t".
4. Khi trêu ch C c, D Mèn th t hung h ng, kiêu ng o: "S gì ? Mày b o tao s cái gì ? Mày
b o tao còn bi t s ai h n tao n a !". Th m chí, hát trêu xong, D Mèn v n t c , thách th c:
"Mày t c thì mày c t c, mày ghè u mày ra cho nh i, nh n âu thì mày c ng không chui
n i vào t tao âu !". Nh ng khi ch ng ki n ch C c ánh Cho t, D Mèn khi p hãi "n m im
thin thít". Bi t ch c ch C c i r i, m i dám "mon men bò lên". T hung h ng, kiêu ng o, D
Mèn tr nên s hãi, hèn nhát.
Bài h c n g i u tiên D Mèn rút ra chính là s tr giá cho nh ng hành n g ngông cu ng
thi u suy ngh . Bài h c y th hi n qua l i khuyên chân tình c a D Cho t: " i mà có thói
hung h ng b y b , có óc mà không bi t ngh , s m mu n r i c ng mang v vào mình y ". ó
c ng là bài h c cho chính con ng i .
5. Các con v t c miêu t trong truy n ngoài nh ng c i m v n có c a chúng trong th c
t , chúng còn c nhà v n g n thêm cho nh ng ph m ch t c a con ng i ( c bi t là v tính
cách). Nh ng s vi c x y ra trong truy n gi a các con v t v i nhau th c ra chính là chuy n
trong th gi i con ng i . Các truy n c tích v loài v t, các truy n ng ngôn (c a Ê-D p, LaPhông-Ten,…), truy n Cuộc phiêu lưu của Gulliver,…là nh ng truy n có cách vi t gi ng
nh Dế Mèn phiêu lưu kí.
III. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. Tóm tắt
Chàng thanh niên D Mèn c n g tráng, kho m nh nh ng kiêu c ng t ph v v p và s c
m nh c a mình, hay xem th n g và b t n t m i ng i . M t l n, Mèn bày trò trêu ch c C c
khoe khoang tr c anh hàng xóm D Cho t, d n n cái ch t th m th n g c a ng i b n x u s
y. Cái ch t c a Cho t làm Mèn vô cùng h i h n, n n n v thói hung h ng b y b c a mình.
2. Cách đọc
Khác v i các truy n dân gian ho c truy n trung i , D Mèn phiêu l u kí có cách vi t hi n

i v i các tình ti t phong phú, ph c t p, các nhân v t c miêu t k l n g v i các chi ti t v
ngo i hình, hành n g , c i m tâm lí... c di n c m o n v n này c n chú ý gi ng i u , thái
c a tác gi khi miêu t , di n bi n tâm lí c a các nhân v t:
a) c o n th nh t c n lên gi ng
v a th hi n c v p c n g tráng n g th i di n
t c thái t ph , huênh hoang c a D Mèn.
b) c o n th hai chú ý gi ng i tho i phù h p v i di n bi n tâm lí c a t ng nhân v t:
- Dế Mèn: kẻ cả, hung hăng, hoảng hốt, ân hận...
- Dế Choắt: run rẩy, sợ hãi, cố sức khuyên can Dế Mèn...
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh – Trường THCS Nguyễn Tất Thành - TT ĐăkMil – Huyện ĐăkMil- Đăk Nông


Kịch bản giáo án văn 6 mô hình THM.
------------------------------------------------------------------------------------------------

- Chị Cốc: tức giận.
3. Vi t o n v n di n t l i tâm tr ng c a D Mèn (theo l i c a D Mèn) sau khi chôn c t xong
D Cho t.
Gợi ý: Chú ý vào ngôi kể và tâm trạng hối hận ăn năn của Dế Mèn. Có thể
tham khảo đoạn văn sau.
Tôi c m th y h i h n và au xót l m. Trò ùa ng ng c c a tôi ã khi n cho anh Cho t
ph i v lây. Tôi gi n cái thói huênh hoang, h ng hách c a mình. Càng ngh n l i anh Cho t,
tôi càng th y th m thía h n. Hôm nay, c ng may mà thoát n n nh ng n u không c mà s a cái
thói hung h ng b y b i thì khéo s m mu n r i tôi c ng s t r c ho vào mình. S vi c hôm
nay qu th c ã d y cho tôi m t bài h c n g i quá l n. Ch c cho n mãi sau này, tôi c ng
không th nào quên.
PHÓ T
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Phó từ là gì?
c các câu sau ây và th c hi n yêu c u:

(1) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố
oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người
nào thật lỗi lạc.
(Theo Em bé thông minh)
(2) Lúc tôi đi báchbộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi
gương được vàrất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
(Tô Hoài)
- Xác n h các c m t có ch a nh ng t in m ;
- Nh n xét v ngh a c a các t in m trên. Chúng b sung ý ngh a cho nh ng t nào, thu c
t lo i gì?
- X p các c m t có các t in m vào b ng sau và nh n xét v v trí c a chúng trong c m
t?
ph tr c
n g t , tính t
ph sau
trung tâm
...
...
...
Gợi ý:
- Các c m t : đã đi nhiều nơi , cũng ra những câu đố , vẫn chưa thấy có
người nào , thậtlỗi lạc; soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng;
- Các t in m không ch s v t, hành n g hay tính ch t c th nào; chúng là các ph ng
trong các c m t , có vai trò b sung ý ngh a cho các n g t và tính t : đi, ra(những câu
đố), thấy, lỗi lạc, soi (gương), ưa nhìn, to, bướng;
- V v trí c a các t : Nh ng t in m trên là phó t , n g tr c ho c n g sau n g t ,
tính t .
ph tr c
n g t , tính t
ph sau

trung tâm
ã
i
nhi u n i
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh – Trường THCS Nguyễn Tất Thành - TT ĐăkMil – Huyện ĐăkMil- Đăk Nông


Kịch bản giáo án văn 6 mô hình THM.
------------------------------------------------------------------------------------------------

c ng
v n ch a
th t
rt

ra
th y
li lc
soi
a nhìn
to
b ng

nh ng câu

(gương) được
ra

rt
2. Phân loại phó từ

a) Tìm các phó từ trong những câu dưới đây:
(1) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn
lắm.
(Tô Hoài)
(2) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng trêu vào ... Anh phải sợ ...
(Tô Hoài)
(3) [...] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang
loay hoay trong cửa hang.
(Tô Hoài)
Gợi ý: Các phó từ: lắm (1); đừng, vào (2); không, đã, đang (3).
b) Các phó t v a tìm c n m trong c m t nào, b sung ý ngh a cho t nào trong c m
y?
Gợi ý:
- Các c m t ch a phó t : chóng lớn lắm; đừng trêu vào; không trông
thấy; đã trông thấy;đang loay hoay;
- Xác n h các t trung tâm c a c m: lớn, trêu, trông thấy, loay hoay.
c) Nh n xét v ý ngh a mà các phó t b sung cho n g t , tính t trong c m r i x p chúng
vào b ng phân lo i sau:
Ý nghĩa bổ sung
Vị trí so với động từ, tính từ
Đứng trước Đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
Chỉ mức độ
Chỉ sự tiếp diễn
tương tự
Ch s ph n h
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
d) i n các phó t trong b ng m c 1 vào b ng phân lo i trên.

Gợi ý: đã, đang - chỉ quan hệ thời gian; thật, rất, lắm - chỉ mức độ; cũng,
vẫn - chỉ sự tiếp diễn tương tự; không, chưa - chỉ sự phủ định; đừng - chỉ sự
cầu khiến; vào, ra - chỉ chỉ kết quả và hướng; được - chỉ khả năng.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh – Trường THCS Nguyễn Tất Thành - TT ĐăkMil – Huyện ĐăkMil- Đăk Nông


Kịch bản giáo án văn 6 mô hình THM.
------------------------------------------------------------------------------------------------

đ) Dựa vào bảng phân loại trên, hãy cho biết những phó từ đứng trước
động từ, tính từ thường là những phó từ mang nghĩa gì? Thực hiện yêu cầu
này đối với các phó từ đứng sau động từ, tính từ.
Gợi ý: Căn cứ vào vị trí của phó từ so với động từ, tính từ, người ta chia
phó từ thành hai loại: đứng trước và đứng sau. Các phó từ đứng trước động
từ, tính từ thường là các phó từ chỉ quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn
tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. Các phó từ đứng sau động từ, tính từ
thường là các phó từ chỉ mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. a) Trong các câu sau đây có những phó từ nào? Chúng nằm
trong cụm từ nào?
(1) Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa
hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh
lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ
hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh.
Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàn
hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ.
Mùa xuân xinh p ã v ! Th là các b n chim i tránh rét c ng s p v !
(Tô Hoài)
(2) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột

ốc cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
(Em bé thông minh)
Gợi ý: Các cụm từ có phó từ: đã đến; không còn ngửi thấy; đã cởi bỏ
hết; đều lấm tấm màu xanh; đương trổ lá lại sắp buông toả ra; cũng
sắp có nụ; đã về; cũng sắp về; đã xâu được sợi chỉ.
b) Nhận xét về ý nghĩa mà các phó từ trong những câu trên bổ
sung cho động từ và tính từ.
Gợi ý:
- Xem g i ý trong m c (I.2.d);
- L u ý thêm các phó t :
+ không còn: ph n h s ti p di n t n g t (không: ch s ph n h; còn: ch s ti p
di n t n g t );
+ đều: ch s ti p di n t n g t ;
+ đương ( ang), sắp: ch quan h th i gian;
+ cũng sắp: ch s ti p di n t n g t trong t n g lai g n (cũng: ch s ti p di n t n g
t ; sắp: ch quan h th i gian - t n g lai g n)
2. B ng m t o n v n ng n (t 3 n 5 câu), hãy thu t l i s vi c D Mèn trêu ch C c. Ch
ra ít nh t m t phó t ã c dùng trong o n v n y và cho bi t em ã dùng nó làm gì.
Gợi ý: Chú ý đến diễn đạt, không gò ép khi sử dụng phó từ; xem lại bảng
phân loại để nắm chắc nghĩa của từng loại phó từ.
Tham kh o o n v n và cách phân tích sau:
V n tính ngh ch ranh, vừa nhìn th y ch C c, D Mèn đã ngh ngay ra m u trêu ch . B
ch c gi n ch C c bèn giáng ngay tai ho lên u D Cho t b i lúc này, Cho t ta vẫn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh – Trường THCS Nguyễn Tất Thành - TT ĐăkMil – Huyện ĐăkMil- Đăk Nông


Kịch bản giáo án văn 6 mô hình THM.
------------------------------------------------------------------------------------------------

đang loay hoay ở phía cửa hang. S vi c di n ra bất ngờ và nhanh quá, Cho t tr

tay không kịp, th là ành th m ng cho trò ngh ch tai quái c a Mèn.
- Các phó t trong o n v n là nh ng t in m .
- Tác d ng c a các phó t :
+ Các t vừa, ngay, đã, vẫn đang: ch quan h th i gian.
+ C m t ở ngay phía cửa hang: ch h n g.
+ Các t bất ngờ, quá: ch m c .
+ T không kịp: ch kh n ng.
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Em phải làm gì trong các tình huống sau:
(1) Trên n g i h c, em g p m t ng i khách h i th m n g v nhà em. a ng ph i
n tr n g nên em không th a ng i khách ó v nhà c , em làm th nào
ng i ó có
th nh n ra nhà em t tìm n .
(2) Em cùng m i n c a hàng mua áo; tr c r t nhi u chi c áo khác nhau, nhi u màu
nhi u ki u dáng, l i treo t n trên cao, làm th nào
ng i bán hàng l y úng chi c áo mà em
n h mua?
(3) M t h c sinh l p 3 h i em: Ng i l c s là ng i th nào? Em ph i làm gì
em h c
sinh y hình dung ra c m t cách c th hình nh c a ng i l c s ?
Gợi ý: Trong cả ba tình huống trên, cần sử dụng miêu tả để giúp người
giao tiếp với mình có thể hình dung được đối tượng được nói tới. Chúng ta có
thể gặp rất nhiều những tình huống tương tự như thế này trong thực tế.
2. Tìm trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên hai đoạn văn
miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt.
Gợi ý: Hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt:
(1) T u cho n " a c hai chân lên vu t râu."
(2) T "Cái chàng D Cho t" cho n "nhi u ngách nh hang tôi."
3. Tác giả miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt để làm gì?

Gợi ý: Tác giả miêutả để giúp người đọc hình dung ra được hình ảnh của
hai chú dế một cách cụ thể, chân thực; khắc hoạ đậm nét đặc điểm tính
cách khác biệt của hai nhân vật này. Dế Mèn khoẻ mạnh, cường tráng,
mạnh mẽ và có vẻ kiêu ngạo. Dế Choắt thì ốm yếu, xấu mã, tính tình chậm
chạp, nhút nhát.
4. Kể ra những chi tiết giúp em hình dung ra hình ảnh Dế Mèn và
Dế Choắt trong hai đoạn văn trên.
Gợi ý:
- D Mèn: m t chàng d thanh niên c n g tráng; ôi càng m m bóng; nh ng cái vu t
chân, kheo nh n ho t, s c nh dao; ôi cánh dài kín t n ch m uôi; ng i màu nâu bóng; u
to, n i t ng t ng; r ng en nhánh, lúc nào c ng nhai ngoàm ngo p; râu dài u n cong...
- D Cho t: thân hình g y gò, dài lêu nghêu; cánh ng n c n n s ng l ng; ôi càng bè bè,
n ng n ; râu c t m t m u; m t lúc nào c ng ng n ng n ng ng ; tính n t n x i thì (qua ánh
giá c a D Mèn)...
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh – Trường THCS Nguyễn Tất Thành - TT ĐăkMil – Huyện ĐăkMil- Đăk Nông


Kịch bản giáo án văn 6 mô hình THM.
------------------------------------------------------------------------------------------------

1. Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
(1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường
tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dẫn
và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi
co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y
như có nhát dao vừa lia qua ...
(Tô Hoài)
(2) Chú bé loắt choắt
Cái x c xinh xinh

Cái chân tho n tho t
Cái u nghênh nghênh
Ca lô i l ch
M m huýt sáo vang
Nh con chim chích
Nh y trên n g vàng...
(T H u)
(3) Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt,
nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp
nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ
nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước
mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh
một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả
chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
a) Mỗi đoạn văn trên tái hiện lại những gì?
Gợi ý:
- o n (1): tái hi n hình nh D Mèn v i v p kho m nh, c n g tráng, m nh m ...
- o n (2): tái hi n hình nh chú bé liên l c nhanh nh n, nhí nh nh, h n nhiên...
- o n (3): tái hi n sinh n g khung c nh nhi u loài sinh v t trên m t vùng bãi ven h ao
ng p n c sau c n m a.
b) Các c i m n i b t c a s v t, con ng i , quang c nh ã
c miêu t nh th nào,
b ng nh ng chi ti t, hình nh gì?
làm n i b t hình nh c n g tráng, m nh m c a D Mèn, tác gi ã s d ng các hình
nh c t ngo i hình: (xem g i ý ph n I.4);
làm n i b t v nhanh nh n, nhí nh nh, h n nhiên c a chú bé liên l c, tác gi ã s d ng
các hình nh: lo t ch t, x c xinh xinh, chân tho n tho t, u nghênh nghênh, ca lô i l ch,
m m huýt sáo, nh con chim chích nh y trên n g ,...
2. Thực hiện các yêu cầu sau:

a) N u ph i vi t m t o n v n miêu t c nh mùa ông n thì em s nêu nh ng c i m n i
b t nào?
b) Khuôn m t m luôn hi n lên trong tâm trí em, n u t khuôn m t c a m thì em chú ý t i
nh ng i m n i b t nào?
Gợi ý:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh – Trường THCS Nguyễn Tất Thành - TT ĐăkMil – Huyện ĐăkMil- Đăk Nông


Kịch bản giáo án văn 6 mô hình THM.
------------------------------------------------------------------------------------------------

a) V i yêu c u này, khi vi t có th nêu ra các c i m :
- Nh ng c n gió heo may n nh th nào?
- Lá r ng, cánh n g ( n g ph ) l nh l o ra sao?
- Con ng i ón nh ng cái rét u tiên trong m t tâm tr ng th nào?
b) C n chú ý nh ng c i m sau c a khuôn m t m :
- Hình dung v c khuôn m t.
- ôi m t m .
- Nh ng chi c r ng (nh , tr ng, xinh,…) g n v i n cu i duyên dáng,…
- S ng m i th ng, hàng mi cong t nhiên,…

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh – Trường THCS Nguyễn Tất Thành - TT ĐăkMil – Huyện ĐăkMil- Đăk Nông



×