Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

9 phương pháp giải phương trình mũ và logarit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.97 KB, 37 trang )

------------O0O-----------Phƣơng pháp 1: GIẢI PHƢƠNG TRÌNH CƠ BẢN
a f ( x) = b ⇔ f (x) = log b ; log f (x) = b ⇔ f (x) = ab
a
a

.

Ví dụ 1. Giải các phƣơng trình:
x −5x+4

a) 3

b) log2 (3x − 4) = 3 .

;2

=

81
Giải:
a)
3

x2 −5x+4

= 81
⇔x

2

2



− 5x + 4 = log3 81 − 5x + 4 = log3 3
⇔x

4

x=0
⇔ x2 − 5x + 4 = 4 ⇔ x2 − 5x = 0 ⇔ x(x − 5) = 0 ⇔
.

x=5
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 0 và x = 5.

b) log2 (3x − 4) = 3.
ĐK:

3x − 4 > 0 ⇔ x >

4

.

3
log2 (3x − 4) = 3 ⇔ l3x − 4 = 23 ⇔ 3x − 4 = 8 ⇔ 3x
=12 ⇔ x = 4 . Vậy phương trình đã cho có nghiệm
x = 4.





Phƣơng pháp 2: ĐƢA VỀ CÙNG CƠ SỐ
1) Đối với phương trình mũ: biến đổi phương trình về dạng a

- Nếu cơ số a là một số dương khác 1 thì a f ( x)
- Nếu cơ số a thay đổi thì a f ( x) = a g ( x) ⇔

a>0

(a −1) f (x) − g(x) = 0

[

]


.
2) Đối với phương trình logarit: biến đổi phương trình về

log f (x) = log g(x) ⇔
a
a







f (x) > 0


= ag ( x) .
= ag ( x) ⇔ f (x) = g(x) .

f ( x)

dạng
0

f (x) = g(x)

Ví dụ 1. Giải các phƣơng trình:
x −5x+4

a) 3

;

=

b) log2 (3x − 4) = 3 .

2

81
Giải:
x2 −5x+4

a) 3


= 81 ⇔
3

x2 −5x+4

4

=3 ⇔
x

2

− 5x + 4 = 4

x=0
⇔ x2 − 5x = 0 ⇔ x(x − 5) = 0 ⇔
.

x=5
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 0 và x = 5.
b) ĐK:

3x − 4 > 0 ⇔ x >

4
3

.

log2 (3x − 4) = 3 ⇔ log2 (3x − 4) = log2 2 ⇔ 3x − 4 = 23 ⇔ 3x − 4 = 8

⇔ 3x =12 ⇔ x = 4 .




Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 4.


Ví dụ 2. Giải các phƣơng

x2 −x+8
1−3x

a) 3
9

x+1

=

;

b) 2

x−1

+2
2

x


+

= 28.
2

c) 2.5x −3 = 5.2x

;

2

−3

d)

x −1

2

x −1

x

−3 =3

−2

Giải:
a) 3


x2 −x+8

x2 −x+8

1−3x

=9
3

⇔3

⇔ x2 + 5x + 6 = 0 ⇔


2(1−3x)

=

 x = −2

2

⇔ x − x + 8 = 2(1− 3x)
.

x = −3

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = - 2 và x = - 3.




b) 2x+1 + 2x−1 + 2x = 28 ⇔ 22.2x−1 + 2x−1 + 2.2x−1 = 28 ⇔ 2x−1(22 +1+ 2) = 28
⇔ 2x−1 = 4 ⇔ 2x−1 = 22 ⇔ x −1 = 2 ⇔ x = 3.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 3.
x2 −3
x2 −3

c) 2.5

= 5.2



5

x 2 −3

=

2

2

x −3



5
2


5

x2 −3



=

⇔ 2
 



5

1



 2
 

⇔ x2 − 3 =1 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = ±2.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = - 2 và x = 2.
x2 −1

d) 2

x2

2
x−1

−3 =3
2

⇔ 2x −1 + 23.2x

−1



x2 +2

2
x−1

⇔2
3.3

2
x−1



x2 −1

=3

3


x2 −1

− 2 .2

= 3x −1 + 3.3x −1 ⇔ 2x −1(1+ 23 ) = 3x −1(1+ 3)
2

⇔ 2x −1.9 = 3x −1.4 ⇔

2

 

−1
x2

2

2

2

2

2

2

x +2


.

2


=

4

⇔

2

2
Ví dụ 2. Giải các phƣơng
 
=

x
2

−1 2

 
 3

3
⇔ x2 = 3 ⇔ x = ±


9

 
 3

=2
⇔ x2 −1
 
 3

.

3
3

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = -

và x =

.


Ví dụ 3. Giải các phƣơng
a) lg x + lg x2 = lg 4x ;
b) log x + log x + log x = log x .
2

3

4


5

Giải:
b) ĐK: x > 0.
lg x + lg x2 = lg 4x ⇔ lg x +
2lg x
= lg 22 ⇔ lg = lg 2

⇔ 2lg x x

= lg 4 + lg x ⇔ 2lg = lg 4
x
x = 2
x =2⇔
.

x = −2



Do x > 0 nên nghiệm của phương trình là x = 2.
b) ĐK: x > 0 .
log2 x + log3 x + log4 x = log5 x ⇔ log2 x + log3 2.log2 x + log4 2.log2 x = log5 2.log2 x
⇔ log2 x.(1+ log3 2 + log4 2 − log5 2) = 0 ⇔ log2 x = 0 ⇔ x =1 .
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 1.

Phƣơng pháp 3: BIẾN ĐỔI ĐƢA VỀ PHƢƠNG TRÌNH TÍCH

Ví dụ 1. Giải các phƣơng trình:

a) 12.3x + 3.15x − 5x+1 = 20

;

b) log (3x − 4).log x = log x .
2

2

Giải:
a) 12.3x + 3.15x − 5x+1 = 20 ⇔12.3x + 3.3x.5x − 5.5x − 20 = 0
⇔ 3.3x (4 + 5x ) − 5(5x + 4) = 0 ⇔ (5x + 4)(3.3x − 5) = 0
 x
5
5
x
⇔ 5 + 4 = 0 ⇔ 3 = ⇔ x = log   .
 
3
x
3
3.3 − 5 = 0
 


2


Vậy phương trình đã cho có nghiệm


x = log

5
 

.

3

3x − 4 > 0
b) ĐK: 
⇔x>4 .
x > 0
3

log 2 (3x − 4).log 2 x = log 2 x ⇔ log 2 x log 2 (3x − 4) −1 = 0

[

⇔ log2 x = 0



⇔ log2 x = 0


x=
x =1





1


log (3x − 4) = 1
3x − 4 = 2
x =2
 2



log2 (3x − 4) −1 = 0

Do x >

]

4

3 nên nghiệm của phương trình là x = 2.

Phƣơng pháp 4: LÔGARIT HÓA, MŨ HÓA

Ví dụ 1. Giải các phƣơng trình:
a) 3x.2 x =1

2

b) 3log x + x = 2 .


;

2

Giải:
a) Lấy lô garit
hai vế với cơ số 2, ta được
2

()

x

x

log2 3 .2

x

x2

2

= log2 1 ⇔ log2 + log2 2 = 0 ⇔ x.log2 3 + .log2 2 = 0
3
x
⇔ x.log 3 + x2 = 0 ⇔ x log 3 + x = 0 ⇔  x =
(
)

0
⇔ x = 0
.

2
2
log 3 + x = 0
x = −log 3
 2

2
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 0 và x =


−log2 3.

b) ĐK: x > 0 .
Đặt log x = t ⇒ x = ta thu được phương trình mũ theo biến t :
2
t
2


3t + 2t =
2

(*).

Vế trái của (*) là hàm số đồng biến, vế phải là hàm hằng nên phương trình (*)
nếu có nghiệm thì có nhiều nhất là một nghiệm. Mà t = 0 là một nghiệm của (*)

nên đó là nghiệm duy nhất của (*).
⇒ log2 x = 0 ⇔ x =1.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 1.

Phƣơng pháp 5: DÙNG ẨN PHỤ

2

0

2x

2

Ví dụ 1. Giải phƣơng
trình:
1
0

1

9.2x
2
x

2x

2


0

2

Giải: Chia cả 2 vế phương trình cho
2x 1
x

9.2
2

2x 2

1
1
2

2x

.2
2
9
4
.2x
2
x

2

0


2x

2x

2

2


22x

ta được:

2.22x
2

2x

9.2x
2
x

4
0
x

22

x


Đặt t
t
9t
t
4
1
2
x

x2

22

x

x

2

2
2
x1
x

2

2

x

x
2
1
x
x
1
2
2t2

4

điều kiện t > 0. Khi đó phương trình tương đương với :

0

2


Vậy phương trình có 2 nghiệm x = - 1, x = 2.


x
x

4 3

3 2

3


2

0

Ví dụ 2. Giải phƣơng trình: 7
4 3
2

2

3 ;2

3 2
3
1

Giải: Nhận xét rằng: 7
x

2
3
x

3
1
t
x

4 3
t


2

Do đó nếu đặt t

điều kiện t > 0, thì: 2

Khi đó phương trình tương đương với:
3
t
2
0
3

t2t 3
t 1
2

tt
t
0

1
3

2

tt
0


3

0

và 7


t

x

t
2
3
1

2

1
x

0

.
x

2 x
9 .3
9.2x


0

Vậy phương trình có nghiệm x = 0.
Ví dụ 3. Giải phƣơng
trình:
3

2x

3

x

Giải: Đặt t
x

2
9 t
0

, điều kiện t > 0. Khi đó phương trình tương đương với:

9.2x

2

t

22


x

2

9
4.9.2x
x

29
t

t
9
2

x

.


Khi đó :
9
x

39
x

2

+ Với t

x

2
x
33

2

x

2
x

1
x

0

+ Với t
Vậy phương trình có 2 nghiệm x = 2, x = 0.


Ví dụ 4. Giải phƣơng
trình:

2x

2

x


26
6

2

x

u

6

6

, điều kiện u > 0. Khi đó phương trình thành: u2

Giải: Đặt u
u

6

6,

2

vu
6

Đặt v


điều kiện v

Khi đó phương trình được chuyển thành hệ:
u

2

2

vv

u
6
6
u
u
u
0
u
u

2

u
u
u
2
u
x


2

vv
v u

v

v
v

0
1

6
3

0

3

23
x
log 3

0

1


2


+ Với u = v ta được: u2
+ Với u + v + 1 = 0 ta được :

u

2

u

5

0

u

1

21
1

2
u

u

1

2


2

21

21

21
2x

1

x

2

log2 3

Vậy phương trình có 2 nghiệm là

21
x

và x = log2

2

1
.

Phƣơng pháp 6: DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ


Ví dụ 1. Giải phƣơng
trình:

log7 x = log3

+ 2) .

(

x
Giải: ĐK : x > 0 .

Đặt t = log x ⇒ x = 7 . Khi đó phương
t
trình trở thành :
7

21

log
2

2

1


7
7

7

t

t
t

t = log (
3

+ 2) ⇔ 3t =

+2⇔





 1  = 1 (*).

+ 2.



t



 3 
3



Vế trái của (*) là hàm số nghịch biến, vế phải là hàm hằng nên phương trình (*)
nếu có nghiệm thì có nhiều nhất là một nghiệm. Mà t = là một nghiệm của (*)
nên đó là nghiệm duy nhất của (*).
2
⇒ log7 x = 2 ⇒ x = 49.

Vậy phương trình có nghiệm x = 49.

Ví dụ 2. Giải phƣơng trình: 7x−1 = 6log (6x − 5) +1
7

Giải: ĐK :

6x − 5 > 0 ⇔ x >

5
6

.

Đặt y −1 = log 6x − 5 . Khi đó, ta có hệ phương trình
7

(

)

7 x −1 = 6 y − 1

(
)
1
+

6x −
y −1 = (

5
)
log 7

Xét hàm số f t
6t .

( )

đồng biến trên

5


5


= 7t −1 +



6







.

7 x −1 − 6 y =

−5





; +∞

7 x− 1 = 6 y −

7y−1 = 6x − 5

⇒ 7x−1 + 6x = 7y−1 + 6 y .




7y−1 − 6x = −5

f ' t = 7t −1.ln 7 + 6 > 0,∀t >


( )

f x
=( )

5

nên

f t

)

( là hàm số

6

=
f y
x y . Khi đó: 7 x−1 − 6x + 5 = 0 . Xét

( )


hàm số g(x) = 7x−1 − 6x + 5
.

g ' x = 7x−1 ln 7 − g '' x = 7 x−1 ln 7 2 > 0. Suy ra,
( )

6.

( )

(

là hàm số đồng biến trên

)

5

D=
;+∞ , do đó phương
g ' x = 0có
trình
( )
)


6

nếu có nghiệm thì có nhiều
nhiều nhất một nghiệm. Suy ra, phương trình g x =
( )
nhất là hai nghiệm.
0
g'
x (


Nhẩm nghiệm ta được 2 nghiệm của phương trình là: x = 1, x = 2.


Ví dụ 3. Giải phƣơng trình: 3x + 4x = 2 − 7x (*).
Giải:
Vế trái của (*) là hàm số đồng biến, vế phải của (*) là hàm số nghịch biến nên
phương trình (*) nếu có nghiệm thì có nhiều nhất là một nghiệm. Mà x = 0 là một
nghiệm của (*) nên đó là nghiệm duy nhất của (*).

Phƣơng pháp 7: PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

Ví dụ 1. Giải phƣơng
trình:

2x

+1

=2−

.

2

x
Giải: ĐK : x ≥ 0 .

Ta có VT = 2x



+1

≥ 20+1 = 2 2

VP = 2 −
2

≤ 2 − 0 = . Suy ra VT ≥ VP , dấu bằng

x

xảy ra khi x = 0 .
Vậy x = 0 là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.
Ví dụ 2. Giải phƣơng trình: 1− 4x + 2x+1 = 2x + 2−x .
Giải:
Ta có 1− 4x + 2x+1 = 2x + 2− x ⇔ 2 − (4x − 2.2x +1) = 2x + 2− x
⇔ 2 − (2x −1)2 = 2x + 2− x .


VT = 2 − (2x −1)2 ≤ 2 − 0 = 2

x

VP = 2x + 2− x ≥
2

−x

2 .2


bằng xảy ra khi 

2x − 1 = 0

x
2

=2

−x

⇔x=0.

= 2. Suy ra VT

≤ VP ,

dấu


x −1
Vậy

x=0

là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.

Ví dụ 3. Giải phƣơng
trình:


log3 9


Giải:
0


(

)



x ≥1

x −1 ≥



= log2 x − 2x + 5

(

.

2

)

x≥1




ĐK : 9 − x −1 > 0 ⇔ 9 > x −1
⇔ x
⇔ x ∈ 1;82 .



[ )
<82
 x −1 2 + 4 >
 x −1 2 + 4 > 0
2
x − 2x + 5 >
)
(
)
0(
0





Ta có :
≤ log3 9 = 2 và
VT = log3 9

(



x

)

−1

VP = log x 2 − 2x + 5 = log  x − 1
2

xảy
 ra khi

(

)

(

2

x−1=0 ⇔x=1.



)2

+ 4 ≥ log 4 = 2 . Suy ra



2

 x−1 =0
 (
)2


Vậy x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.

VT ≤ VP ,

dấu bằng


Phƣơng pháp 8: PHƢƠNG PHÁP QUAN NIỆM HẰNG SỐ LÀ ẨN

Ví dụ 1. Giải phƣơng trình: 16x − 4x−1 + 2x+2 =16 .
Giải:
Ta có 16x − 4x−1 + 2x+2 =16 ⇔ 42 − 2x.4 + 4x−1 −16x = 0 (*).
Xét phương trình ẩn t sau đây t2 − 2xt + 4x−1 −16x = 0 (**). Giả sử (*) đúng với giá trị
x0 nào đó thì phương trình ẩn t sau có nghiệm t = 4: t − 2x0 t + 4x0 −16
2 x0 = 0 .
−1


Biệt thức

∆ = −2


(

Suy ra

x0 2

)

−4 4

(

x0 −1

;

t=4=
x0

2

+ 4.16

x0

−16

)

= 4.16


x0

2

.

>0

.

t=4=
x0

2

x0

− 4.16

x0

2


65
x0

2


+ 4.16

TH1:

x0

x

42x=

−1 − 65

2

65

x = log +

0

x0

2

2

− 4.16

TH2:




=8⇔
x
2. 2

x
+
2.4


0



0

0



0


 0
2x =


.


1

4

4



(pt vô nghiệm)
⇔2

x0

− 2.4

2

x0

= 8 ⇔ 2. 2

x0 2

( )

x = log

2




−2

x0

4

+8=



.



Phƣơng pháp 9: SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ LAGRANGE

(n)

4

−1

Vậy phương trình đã cho có nghiệm
−1 + 65

0

2 =



−8=0⇔

2

(

0



)

2
x+

x0

4=

− +

(l)


Ví dụ 1. Giải phƣơng trình: 5x + 4x = 2x + 7x (1).
Giải:
x

Giả sử


0

là một nghiệm của (1), hay ta có:
5x0 + 4x0 = 2x0 + 7x0 ⇔ 5x0 − 2x0 = 7x0 − 4x0 (*).

Xét hàm số f (t) = t + 3
x0

đạo hàm trên đoạn
số

− t trên đoạn 2; 4 thì f (t) là hàm số liên tục và có

(

)x

[2;4]

. Áp dụng định lí lagrange thì có

0

[

]

k ∈ 2;4 sao cho


( )


f '(k) =
0

f (4) − f (2)
4−2

=x  t+3
0

(



Suy ra
x

) x −1
0

=

0



x0


−4

x0

− t x0 −1  .

 k+3

(
−1

(

7

− 5

) (

x0

−2

x0

)=

(do (*)) mà

4−2


f '(t) = x t + 3 x0 −1 − x t x0 −1
0

(

)

0



)x

0

−k


x =0
x =0
= 0 ⇔ 0
⇔ 0
 k + 3 x −1 − k x −1 = 0  k + 3 x −1 = k x −1
0
0

(
)0
(

)0



x −1
0

x0 = 0 x −1
⇔ x0 = 0 ⇔ x0 = 0 .
⇔ k+3 0




x0 −1 =
x0 = 1

1
=


0
k



Thay x = 0; x =1 vào (1) ta thấy chúng đều thỏa mãn.


Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 0; x =1.



×