Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Co so tu nhien va co so xa hoi cua tam ly hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 44 trang )

Baøi 2:
CƠ SỞ TỰ NHIÊN & CƠ SỞ XÃ HỘI
CỦA TÂM LÝ NGƯỜI


Một gia đình
nhiều đời làm
nhạc só?

Các con cháu
trong dòng họ
đều học giỏi?

Não nam &
não nữ?
HãyNapoleon,
lý giải Isaac newton, Michelangelo,
Caesar,
Leonardo Da Vinci, Albert Einstein, hồng đế
Bán cầu não
trực
phi logic,
phiCharles,
lý, nghệBill
Alexander,
nữ phải:
hồng
Anhgiác,
Victoria,
thái tử
thuật, lãng


nữ tính, siêu
hình,
tưởngđều
tượng,
Clinton,
Paulmạn,
Mc. Cartney
Nicole
Kidman,
thuận
Thuậ
n tay
i
huyền
tâmtrá
linh.
tay
trái. bí,
Thực nghiệm:
&
thuậ
n
tay
phả
i
?
Bán
cầu
nãocó
trái:

suytâm
nghĩ,
logic,
hợp
lý, ở
kỹcả
thuật,

đến
60%
trung
ngơn
ngữ
nằm
hai bên
nuô
iphi
trẻhuyền
sinh đôi
thực
dụng,
nam
tính,
hữu
hình,
cụ
thể,
não. Nhờ vậy, ta có thể giải thích khả năng tư duy hay
cùng trứng
bí, vật

chất...
phát
triển
ngơn ngữ ở những người này.


Gần mực thì đen gần đèn thì
sáng, ở bầu thì tròn ở ống thì
dài
 Trẻ em là tờ giấy trắng, để ở
chỗ dơ nó sẽ bẩn, người lớn
vẽ thế nào thì nó sẽ thế ấy.



4 yếu tố ảnh hưởng đến sự
hình thành và phát triển tâm lý

Sinh lý

Cơ sở tự nhiên

Môi trường sống

Giáo dục
Hoạt động-gt

Cơ sở xã hội



1. Cơ sở tự nhiên :
a.

Điều kiện di truyền (gen)



Tâm lý là cái được quy đònh sẵn
trong gen di truyền, các hoạt động
khác chỉ là làm bộc lộc cái có
sẵn ấy? (ví dụ: tính cách...)



Sai (Không phải bộc lộ, mà là
hình thành).


* Trường hợp trẻ khuyết tật, trẻ
bò Down, trẻ bò đột biến gen

=> Di truyền làm sự phát triển thuận lợi hay bất
lợi => ảnh hưởng đến tốc độ & giới hạn của
sự phát triển.
==> Di truyền chỉ là tiền đề sinh lý.


b. Não: tâm lý là chức năng của não

Định khu

chức năng

Phản xạ
Có điều kiện

Q.Luật
thần kinh

Đặc điểm của não :
Nơron? K.lượng?


Định khu
chức năng



b.2. Phản xạ
Có điều kiện

Tất cả các hiện tượng tâm lý đề có cơ
sở sinh lý là phản xạ có điều kiện
Ở người tiếng nói là một loại kích thích
đặc biệt có thể lập bất cứ phản xạ có
điều kiện nào


b.3. Quy luật thần kinh

b.4. Hệ thống tín hiệu 2



2. Cơ sở xã hội


Hoạt động 1:
Phát triển khả năng chú
ý/phản xạ

Trò chơi


2.1. HOẠT ĐỘNG
a. Đònh nghóa:
Hoạt động là mối quan hệ tác
động qua lại giữa con người (chủ
thể) với thế giới (khách thể)/
để tạo ra sản phẩm cả về phía
thế giới, cả về phía con người.

Sp 1

Sp 2


Hoạt động 2: lý giải – Những điều “được” từ chiến dịch Mùa hè xanh?


Nhờ đâu hoạt động có thể
tạo ra sản phẩm từ cả 2

phía?


b. Hai quá trình của hoạt động:
a/ Quá trình đối tượng
hóa
(khách
thể
hóa):
Chủ thể chuyển tâm
lý vào trong sản
phẩm.
⇒ Quá trình xuất tâm
VD: Viết sách


Đọc
sách

b/ Quá trình chủ thể hóa:
Trong quá trình tác động vào
thế giới, con người lónh hội
được nội dung tâm lý chứa
đựng trong đối tượng => làm
cho con người có nhận thức
mới – năng lực hoạt động
mới.
Học
=> Quá trình nhập tâm.


tập


Coù theâm nhaän thöùc


Hoạt động 3:


Hãy liên kết các vật sau đây thành
một câu chuyện:


Coù theâm naêng löïc


⇒ Kết

luận:
Hoạt động vừa là phương thức bộc
lộ, vừa là phương thức lónh hội.
Hoạt động vừa làm thay đổi thế
giới, vừa làm thay đổi chính bản
thân mình. (vừa tạo ra sản phẩm,
vừa tạo ra nhân cách bản thân)
⇒ KLSP:

=> Bản thân tích cực hoạt động
=> Dạy học/giáo dục bằng hoạt
động



c. Phân loại hoạt động
a/ Cách 1 (xét trên phương diện cá
thể):


vui chơi,



học tập,



lao động,



hoạt động xã hội.


b/ Cách 2 (xét theo sản phẩm):
- Hoạt động thực tiễn: tạo sp vật
chất là chủ yếu
- Hoạt động lý luận: diễn ra với
hình ảnh, biểu tượng, khái
niệm… tạo ra sản phẩm tinh
thần.



d. Cấu trúc của hoạt động:
Hoạt động

Động cơ

Hành động

Mục đích

Thao tác

Phương tiện


e. Hoaùt ủoọng chuỷ ủaùo:


Theỏ naứo laứ hoaùt ủoọng chuỷ
ủaùo?


×