Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

PTTK hệ thống đào tạo tín chỉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 50 trang )

HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ TÀI THỰC TẬP CƠ SỞ

PHÂN TÍCH,THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC THEO
TÍN CHỈ
Cán bộ hướng dẫn: Thái Thị Thanh Vân
Sinh
thựcMẬT
hiện:
HỌC VIỆN
KỸviên
THUẬT

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
- Nguyễn

Trung Kiên
- Trần Hoài Nam
- Tạ Quang Huấn
Lớp: AT10B – L02

ĐỀ TÀI THỰC TẬP CƠ SỞ

Phân tích, thiết kế hệ thống đào tạo của trường Đại Học theo tín chỉ

HÀ NỘI 8/2016
1




Nhận xét của cán bộ hướng dẫn:
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Điểm chuyên cần :.................................................................................................................
Điểm báo cáo : ......................................................................................................................

Xác nhận của cán bộ hướng dẫn

2


Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................4
1.1 Xác định các yêu cầu của bài toán:.....................................................................................................7
1.1.1 Yêu cầu hệ thống.........................................................................................................................7
1.1.2 Yêu cầu chung.............................................................................................................................7
1.1.3 Công việc quản lý và đào tạo của trường đại học.......................................................................7
1.2 Chức năng của hệ thống....................................................................................................................8
Chương 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ................................................................................................................10
2.1 Giới thiệu về UML trong phân tích thiết kế hướng đối tượng..........................................................10
2.1.1 Giới thiệu..................................................................................................................................10
Chức năng dành cho người quản trị gồm có các chức năng sau:.......................................................13
2.2.2 Cập nhật dữ liệu........................................................................................................................13
Chương 3:THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................................................................................................15
3.1 Các tác nhân.....................................................................................................................................15

3.1.1.Sinh viên...................................................................................................................................15
3.1.2 Giáo viên...................................................................................................................................15
3.1.3 Người Quản Lý..........................................................................................................................16
3.2 Biểu đồ Use case..............................................................................................................................16
3.2.1 Mô tả Use case..........................................................................................................................16
3.2.2 Biểu đồ use case ở các mức khác nhau.....................................................................................20
3.3 Biểu đồ lớp.......................................................................................................................................26
3.3.1 Xác định lớp..............................................................................................................................26
3.3.2Biểu đồ lớp giữa các thực thể....................................................................................................27
Biểu đồ lớp dựa vào đặc tả case sử dụng...........................................................................................28
3.4 Biểu đồ tuần tự:...............................................................................................................................38
3.4.1 Biểu đồ tuần tự đăng nhập.......................................................................................................38
3.4.2 Biểu đồ tuần tự tìm Sinh viên , giáo viên, môn học...................................................................38
3


3.4.3 Biểu đồ tuần tự tìm điểm, danh sách môn học.........................................................................40
3.4.4 Biểu đồ tuần tự thêm hoặc sửa thông tin người quản lý..........................................................41
3.4.5 Biều đồ tuần tự thêm,xóa,cập nhất sinh viên...........................................................................41
3.5 Biểu đồ trạng thái............................................................................................................................43
3.5.1 Biểu đồ trạng thái đang nhập...................................................................................................43
3.5.2 Biểu đồ trạng thái thêm sinh viên.............................................................................................43
3.5.3 Biểu đồ trạng thái tìm sinh viên................................................................................................44
3.5.4 Biểu đồ trạng thái xóa sinh viên................................................................................................44
3.5.5 Biểu đồ trạng thái tìm kiếm lớp................................................................................................45
3.5.6 Biểu đồ trạng thái tìm điểm......................................................................................................45
3.5.7 Biểu đồ trạng thái đăng kí học phần.........................................................................................46
3.6 Biều đồ giao tiếp..............................................................................................................................46
3.6.1 Biểu đồ giao tiếp đăng nhập.....................................................................................................46
3.6.2 Biểu đồ giao tiếp tìm lớp...........................................................................................................47

3.6.3 Biểu đồ giao tiếp nhập/sửa điểm..............................................................................................47
3.6.4 Biểu đồ giao tiếp cập nhật thông tin.........................................................................................47
3.6.5 Biểu đồ giao tiếp đăng kí học phần...........................................................................................48
3.6.6 Biểu đồ giao tiếp thống kê báo cáo...........................................................................................48
KẾT LUẬN...................................................................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................................50

LỜI MỞ ĐẦU
4


Ngày nay các ứng dụng công nghệ thông tin đã được đáp ứng trong mọi lĩnh vực
nghiên cứu khoa học kĩ thuật cũng như trong đời sống, máy tính là công cụ đắc lực cho
con người trong việc lưu trữ, phân tích và sử lý thông tin. Ở nước ta tin học đang ngàng
càng được ứng dụng rộng rãi trong công tác quản lý và từng bước khẳng định sức mạnh
và vị trí của mình. Đã có nhiều phần mềm quản lý khác nhau đang được áp dụng trong
nhiều lĩnh vực.
Hiện nay máy tính hỗ trợ một phần nhỏ trong việc quản lý. Do vậy việc đưa phần
mêm hỗ trợ vào công tác quản lý là rất cần thieeys và phừ hợp với xu thế hiện nay và
giảm bớt các công việc làm bằng tay tốn thời gian. Đông thời sử dụng các phần mêm
chuyện dụng cho công tác quản lý sẽ giụp việc lưu trữ tra cứu thông tin một cách khoa
học và chính xác. Điều này chắc chắn sẽ giúp cho việc quản lý hiệu quả hơn.
Trong quá trình đạo tạo theo hệ thống tín chỉ nhiều trường đã và đang gặp rất
nhiều trở ngại về thời gian, tài chính cho việc quản lý theo phương pháp thủ công. Vì vậy
cần phải có một hệ thống quản lý hiệu quả hơn thay thế cho phương pháp thủ công.
Do nhu cầu thực tế cần có hệ thống quản lý Đào tạo để cung cấp cho các trường
Đại học. Cùng với nhu cầu muốn tìm hiểu sâu sắc hơn về lĩnh vực phân tích thiết kế hệ
thống thông tin. Chính vì lẽ đó chúng em đã thực hiện đề tài “ Phân tích, thiết kế hệ thống
quản lý của trường Đại học theo tín chỉ ”
Bố cục báo cáo gồm có 3 chương:

Chương 1: Mô tả bài toán
Chương 2: Phân tích hệ thống
Chương 3: Thiết kế hệ thống
Chương đầu tiên mô tả các yêu cầu, công việc quản lý và Đào tạo của trường Đại
học. Xác định rõ các chức năng của hệ thống thông tin. Để từ đó có thể đi vào phân tích
cụ thể từng chức năng của hệ thống.

5


Tiếp theo Chương 2, Giới thiệu khái quát về ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất
(Unified Modeling Language-UML). Tiếp đến phân tích chức năng cụ thể của từng lớp
đối tượng và các vấn đề trong hệ thống quản lý Đào tạo.
Cuối cùng là phần thiết kế hệ thống bao gồm các thực, các dạng biểu đồ thể thiết
kế cho từng tính năng cụ thể của một hệ thống quản lý Đào tạo của trường Đại học.
Do trình độ và thời gian có hạn nên quá trình thực tập chuyên nghành và quá trình làm
báo cáo cho đề tài còn một số những chỗ sai sót và chưa hợp lý. Vì vậy chúng em rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến, giúp đỡ của quý thầy cô để hệ thống được hoàn
thiện hơn, phát triển những đề tài tiếp theo và từng bước hoàn thiện chính mình.
Chúng em xin được chân thành cảm ơn sự tư vấn và giúp đỡ của cô giáo Thái Thị Thanh
Vân đã giúp chúng em hoàn thành đề tài này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !

6


Chương 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN
1.1 Xác định các yêu cầu của bài toán:
1.1.1 Yêu cầu hệ thống
Hệ thống đáp ứng được các yêu cầu của hệ học tập theo hệ chế tín chỉ như:

- Sinh viên đăng kí môn học, Tìm kiếm kết quả học tập, xem thời khóa biểu, xem kế
hoạch học tập, góp ý kiến
- Giáo viên chọn đăng ký môn giảng dạy, đánh giá kết quả học tập
- Phòng đào tạo quản lý điểm, lập kế hoạch giảng dạy, xử lý thông tin sinh viên,
giáo viên.
1.1.2 Yêu cầu chung
Nhiệm vụ lập kế hoạch, xử lý, đăng ký môn học và xử lý kết quả học tập.
1.1.3 Công việc quản lý và đào tạo của trường đại học
-Nhóm kế hoạch:
+Có nhiệm vụ lập toàn bộ kế hoạch giảng dạy của nhà trường
-Nhóm điểm:
+Quản lý toàn bộ học tập và quá trình đào tạo.
+Từ kế hoạch giảng dạy, tổ điểm có nhiệm vụ bố trí toàn bộ chương trình học tập
như: Thời khóa biểu, phòng học, lịch thi, phòng thi.
+Tiếp theo, tổ điểm biên soạn chương trình đào tạo
+Tổ điểm chịu trách nhiệm việc đăng ký môn học của sinh viên.
+Tổ điểm chịu trách nhiệm xử lý kết quả học tập của sinh viên:
+Nhận báo cáo từ bộ môn về những trường hợp sinh viên không được thi và nhận
danh sách sinh viên chưa nộp học phí từ phòng tài vụ.

7


+In phiếu ghi kết quả thi, phiếu này được gửi đến bộ môn và bộ môn có trách
nhiệm công bố những trường hợp không được thi.
+Các thầy giáo chấm điểm và ghi điểm vào phiếu ghi kết quả thi do phòng
đào tạo phát.
+Bảng điểm được nhập vào file dữ liệu và lưu.
+Bảng điểm được phô tô làm 3 bản: 1 bản do bộ môn giữ và 2 bản đưa cho khoa
(1 công bố cho sinh viên, 1 khoa niêm yết).

+Đơn phúc tra của sinh viên được gửi lên phòng đào tạo, phòng đào tạo gửi về bộ
môn và bộ môn có trách nhiệm kiểm tra lại điểm đồng thời in phiếu kết quả phúc tra.
+Khi sinh viên tốt nghiệp, cấp bảng kết quả học tập cho sinh viên.
1.2 Chức năng của hệ thống
- Quản trị hệ thống:
+Cập nhật thông tin sinh viên.
+Cập nhật thông tin về các môn học
+Trả lời thắc mắc của sinh viên.
+Chức năng thống kê, làm báo cáo.
+Chức năng cập nhật điểm.
+Chức năng lên lich học thời khóa biểu và lịch thi dự kiến
+Tổ chức mới hoặc hủy bỏ các lớp môn học do nhu cầu đăng ký học của sinh
viên.
- Cập nhật dữ liệu:
+Cập nhật điểm của sinh viên
+Cập nhật thông tin sinh viên.
8


+Cập nhật thông tin giáo viên.
+Tìm kiếm điểm và làm báo cáo.
- Phục vụ cho sinh viên (thao tác của sinh viên)
+Tìm kiếm môn học
+Tra cứu diểm
+Xem thông tin về kế hoạch học tập.
+Đăng ký tín chỉ đầu kỳ.
+Xem thời khóa biểu.

9



Chương 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
2.1 Giới thiệu về UML trong phân tích thiết kế hướng đối tượng
2.1.1 Giới thiệu
Do hệ thống tin học ngày càng phức tạp, xu thế áp dụng phương pháp lập trình
hướng đối tượng thay thế cho phương pháp cấu trúc truyền thống ngày càng phổ biến khi
xây dựng các hệ thống phần mềm lớn và càng phức tạp. Hơn nữa từ khi ngôn ngữ mô
hình hóa thống nhất (Unified Modeing Language- UML) được tổ chức OMG (Object
Management Group) công nhận là chuẩn công nghiệp thì nó đã trở thành công cụ thông
dụng và hữu hiệu cho phương pháp mới này. Trong phần này, chúng em xin được giới
thiệu các khái niệm cơ bản về tiếp cận hướng đối tượng và ngôn ngữ chuẩn UML
 Unified Modeling Language là gì?
UML là ngôn ngữ dùng để
- Trực quan hóa
- Cụ thể hóa
- Sinh mã ở dạng nguyên mẫu
- Lập và cung cấp tài liệu
UML là ngôn ngữ bao gồm một bảng từ vựng và quy tắc để kết hợp các từ vựng đó
phục vụ cho mục đích giao tiếp. Một ngôn ngữ dung cho việc lập mô hình là ngôn ngữ
mà bảng từ vựng (các kí hiêu) và các quy tắc của nó tập trung vào việc thể hiện về mặt
khái niệm cũng như vật lý của một hệ thống.
Mô hình hóa mang lại sự hiểu biết về một hệ thống. Mô hình không thể giúp chúng
ta hiểu rõ một hệ thống thường là phải xây dựng một số mô hình xét từ những góc độ
khác nhau. Các mô hình này có quan hệ với nhau.

10


UML sẽ cho ta cách tạo ra và đọc hiểu một mô hình được cấu trúc tốt nhưng nó
không cho ta biết những mô hình nào nên tạo ra và khi nào tạo ra chúng. Đó là nhiệm vụ

của quá trình phát triển phần mềm.
 UML là ngôn ngữ dùng để trực quan hóa
Đối với nhiều lập trình viên không có khoảng cách nào giữa ý tưởng để giải quyết
một vấn đề và thể hiện điều đó thông qua các đoạn mã code. Họ nghĩ là họ viết mã. Trên
thực tế điều này gặp một số vấn đề. Thứ nhất việc trao đổi các ý tưởng giữa các lập trình
viên gặp khó khắn, trừ khi tất cả nói cùng một ngôn ngữ. Ngay cả khi không gặp trở ngại
về ngôn ngữ thì đối với từng công ty, từng nhóm cũng có “ngôn ngữ “ riêng của họ. Điều
này gây trở ngại cho một số người mới vào để có thể hiểu được những việc đang được
tiến hành. Hơn nữa trong lĩnh vực phần mềm nhiều khi khó có thể hiểu được nếu chỉ xem
các đoạn mã lệnh.
Xây dựng mô hình sử dụng ngôn ngữ UML đã giả quyết được các khó khăn trên.
Khi trở thành một chuẩn trong việc lập mô hình, mỗi kí hiệu mang một ý nghĩa rõ ràng và
duy nhất, một nhà phát triển có thể đọc được mô hình xây dựng bằng UML do một người
khác viết
 UML là ngôn ngữ dùng để chi tiết hóa
Có nghĩa là xây dựng các mô hình một cách tỉ mỉ, rõ ràng, đầy đủ ở các mức độ chi
tiết khác nhau. Đặc biệt là UML thực hiện các chi tiết hóa tất cả các quyết định quan
trọng trong phân tích thiết kế và thực thi một hệ thống phần mềm.
 UML là ngôn ngữ dùng để sản sinh ra mã ở dạng nguyên mẫu
Các mô hình xây dựng bởi UML có thể ánh xạ tới một ngôn ngữ lập trình cụ thể như:
Java,C++… thậm chí cả các bảng trong một CSDL quan hệ hay CSDL hướng đối tượng.
 UML là ngôn ngữ dùng để lập và cung cấp tài liệu
Một tổ chức phần mềm ngoài việc tạo ra các đoạn mã lệnh (thực thi) thì còn tạo ra các tài
liệu sau.
11


+ Ghi chép về các yêu cầu của hệ thống
+ Kiến trúc của hệ thống
+ Thiết kế

+ Mã nguồn
+ Kế hoạch dự án
+ Tests
+ Các nguyên mẫu
….
 Ứng dụng của UML
Mục đích chính của UML là để xây dựng mô hình cho các hệ thống phần mềm, nó có thể
sử dụng một cách hiệu quả trong nhiều lĩnh vực như:
- Hệ thống thông tin doanh nghiệp
- Ngân hàng và dịch vụ tài chính
- Viễn thông
- Giao thông
- Hàng không và quốc phòng
- Máy móc điện tử dùng trong y tế
- Khoa học
- Các ứng dụng phân tán dựa trên Web
UML không chỉ giới hạn trong lĩnh vực phần mềm. Nó còn có thể dùng để lập mô
hình cho các hệ thống không phải là phần mềm như hệ thống pháp luật (luồng công việc),
Thiết kế phần cứng,…
12


2.2 Phân tích chức năng cụ thể của từng lớp đối tượng
2.2.1. Quản trị hệ thống
Chức năng dành cho người quản trị gồm có các chức năng sau:
- Cập nhật thông tin sinh viên: Cập nhật thông tin về khoa,
lớp quản lý đối với các sinh viên bị lưu ban, hay chuyển khoa do phân ngành trong
năm học đầu tiên hay vì một lý do đặc biệt nào khác.
- Cập nhật thông tin về các môn học(môn học thay thế, số tín chỉ các môn học).
Trong các năm học có sự thay đổi về số tín chỉ của các môn học, hay một số các

môn học đã bị hủy bỏ và thay thế bằng môn học khác phục vụ cho vấn đề học lại
của sinh viên.
- Chức năng thống kê, làm báo cáo: Thống kê về điểm của sinh viên theo từng khóa,
từng khoa, lớp quản lý hay lớp môn học tùy theo nhu cầu làm báo cáo.
- Chức năng cập nhật điểm: Cập nhật điểm của sinh viên
- Chức năng lên lịch biểu và kế hoạch học tập,Lên thời khóa biểu và lịch thi dự kiến
vào mỗi đầu kỳ học để sinh viên có thể đăng ký môn học theo nguyện vọng của
mình
2.2.2 Cập nhật dữ liệu
-

Cập nhật điểm của sinh viên trong khoa: Lên điểm thi lần 1, lần 2 của các sinh
viên thuộc lớp học thuộc khoa mình khi giảng viên gửi điểm về.

-

Cập nhật thông tin sinh viên: Cập nhật các thông tin cá nhân của sinh viên hiện
đang được khoa quản lý.

-

Tìm kiếm điểm và làm báo cáo: Tìm kiếm điểm của các sinh viên trong khoa theo
lớp quản lý.

13


2.2.3 Phục vụ sinh viên
Bao gồm các chức năng sau:
Tìm kiếm môn học của từng ngành học.

Tìm kiếm điểm của bản thân.
Xem thông tin về kế hoạch học tập.
Đăng ký tín chỉ đầu kỳ
Xem thời khóa biểu.

14


Chương 3:THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Các tác nhân
3.1.1.Sinh viên
Các sinh viên đều có mã sinh viên để phân biệt và quản lý các thông tin liên quan.
Các sinh viên có thể thuộc trong 2 khoa: khoa An toàn thông tin, khoa mật mã
Sinh viên có thể truy cập hệ thống để xem thông tin về các môn học trong học kì
hiện tại, từ đó để đưa ra quyết định đăng kí môn học .
Sinh viên được phép đăng ký và theo học bất cứ môn học nào thuộc chương trình
đào tạo sinh viên đã đăng ký theo học mà nhà trường mở trong học kỳ nếu thoả các điều
kiện ràng buộc của môn học (môn học trước) và lớp môn học tương ứng còn khả năng
tiếp nhận sinh viên.
Sinh viên bắt buộc phải tuân thủ theo quy trình đăng ký môn học do nhà trường
ban hành Việc đăng ký môn học của sinh viên được xem là hoàn tất khi sinh viên hoàn tất
thủ tục đăng ký khi đã hoàn tất việc đăng ký trong khoảng thời gian nhà trường quy định.
Sinh viên có điểm trung bình môn học không đạt (dưới 4.0) thì bắt buộc phải đăng
kí học lại
Sinh viên có quyền truy cập vào hệ thống để xem thông tin về bản thân như điểm
số, tín chỉ, xếp loại học lực.
3.1.2 Giáo viên
Các thông tin của Giáo viên như: mã số, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, giới tính,
năm sinh, khoa
Giáo viên có thể thực hiện các chức năng: Tìm kiếm thông tin về môn học, sinh

viên, đăng kí môn học để dạy (phiếu đăng kí dạy nộp cho phòng đào tạo), cập nhật, cho
điểm các sinh viên trong lớp của mình.

15


Giáo viên đăng kí các môn học thuộc khoa của mình, tổng số tiết dạy của giáo
viên trong 1 học kì được giới hạn, giáo viên không được đăng kí số môn học vượt quá số
tiết cho phép.
3.1.3 Người Quản Lý
Là người có pass và được quyền sử dụng toàn bộ các chức năng của hệ thống này:
nhập, xoá, cập nhật quản lý các thông tin liên quan (môn học, sinh viên, giáo viên ).
Chức năng quản lý môn học: tìm kiếm, sắp xếp, thêm, xoá, cập nhật môn
Chức năng quản lý sinh viên, giáo viên, lớp: tìm kiếm, sắp xếp, thêm, xoá, cập
nhật, gửi thông báo (ví dụ như: thông báo về danh sách các lớp học sinh viên, thông báo
kết quả học tập, quyết định cảnh cáo, buộc ngừng học hay trao học bổng cho sinh viên có
thành tích học tập khá, giỏi, xuất xắc..)
Chức năng nhập/cập nhập điểm cho sinh viên.
Chức năng thống kê: thống kê tình hình học tập của sinh viên theo khoa trong từng
kì học, thống kê tốt nghiệp của khoa và đánh giá tốt nghiệp của mỗi sinh viên…
3.2 Biểu đồ Use case
3.2.1 Mô tả Use case
Đặc tả 1 : Đăng nhập hệ thống
1. Người dùng kích hoạt hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị form đăng nhập yêu cầu nhập thông tin.
3. Người dùng nhập các thông tin cần thiết và ấn vào đăng nhập.
Đặc tả 2 : Tìm kiếm sinh viên
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm sinh viên.


16


3. Người dùng nhập các thông tin tìm kiếm.
4. Hệ thống tìm thông tin trong CSDL theo các từ khoá.
5. Hệ thống hiển thị thông tin tìm được.
Đặc tả 3 : Tìm kiếm học phần
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm môn học.
3. Người dùng nhập các thông tin tìm kiếm.
4. Hệ thống tìm thông tin trong CSDL theo các từ khoá.
5. Hệ thống hiển thị thông tin tìm được.

Đặc tả 4 : Tìm kiếm lớp học phần.
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm lớp.
3. Người dùng nhập các thông tin tìm kiếm.
4. Hệ thống tìm thông tin trong CSDL theo các từ khoá.
5. Hệ thống hiển thị thông tin tìm được.
Đặc tả 5 : Tìm kiếm điểm
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm điểm.
3. Người dùng nhập các thông tin tìm kiếm.
4. Hệ thống tìm thông tin trong CSDL theo các từ khoá.
17


5. Hệ thống hiển thị thông tin tìm được.
Đặc tả 6 : Thêm sinh viên
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống

2. Người quản lý chọn chức năng thêm sinh viên.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập sinh viên.
4. Người quản lý nhập thông tin về sinh viên và kích hoạt nút nhap.
5. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
Đặc tả 7 : Xoá sinh viên
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng xoá sinh viên.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập mã sinh viên cần xoá.
4. Người quản lý nhập mã sinh viên và kích hoạt nút xoá.
5. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
Đặc tả 8: Cập nhật sinh viên
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2. Người quản lý chọn chức năng cập nhật sinh viên.
3. Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin sinh viên.
4. Người quản lý nhập thông tin sinh viên và kích hoạt nút cập nhật.
5. Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập
lại.
18


Đặc tả 9: Đăng kí học phần
1. Sinh viên đăng nhập vào hệ thống
2. Sinh viên chọn chức năng đăng ký môn học.
3 Hệ thống hiện ra giao diện cho sinh viên đăng ký.
4. Sinh viên nhập môn học đăng ký và kích hoạt đang ký.
Đặc tả 10: Nhập điểm và cập nhập điểm
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
1. Người quản lý chọn chức năng nhập điểm.

2. Hệ thống hiện ra giao diện cho người quản lý nhập điểm.
3. Người quản lý nhập điểm.
Đặc tả 11 : xem thời khóa biểu.
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng xem thời khóa biểu.
3. Hệ thống hiển thị thông tin.
Đặc tả 12 : Thống kê tình hình học tập của khoa theo kì, thống kê tốt nghiệp
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng thống kê.
3. Hệ thống hiển thị thông tin thống kê các sinh viên (số tín chỉ hoàn thành, sinh
viên năm thứ mấy).

19


3.2.2 Biểu đồ use case ở các mức khác nhau
 Mực 1: đăng nhập hệ thống :

20


 Mức 2: Quản lý, tìm kiếm

<<extend>>

Quan ly
<<extend>>

Qly danh sach mon hoc


<<extend>>
<<extend>>

<<extend>>

Nhap/sua thong tin nguoi quan ly
Qly mon hoc
Qly Sinh vien

Qly Giao vien

<<extend>>

Xem danh sach mon hoc

Tim kiem

<<extend>>

<<extend>>
<<extend>>

<<extend>>
Tim kiem sinh vien

<<extend>>

<<extend>>
Thong ke


Tim kiem giao vien
Tim kiem lop
Tim kiem mon hoc

21

Tim kiem diem


 Mức 3:
• Quản lý
-

Quản lý sinh viên

Quan ly sinh vien
<<extend>>

<<extend>>
<<extend>>

Them sinh vien

Cap nhat sinh vien

Xoa sinh vien

-

Quản lý giáo viên


Quan ly giao vien
<<extend>>

<<extend>>
<<extend>>

Them giao vien

Cap nhat giao vien

Xoa giao vien

22


-

Quản lý môn học

Quan ly mon hoc
<<extend>>

<<extend>>
<<extend>>

Them mon hoc

Cap nhat mon hoc


Xoa mon hoc

-

Quản lý danh sách môn học

Quan ly danh sach mon hoc

<<extend>>
<<extend>>

Xoa danh sach mon hoc

Them danh sach mon hoc

• Tìm kiếm
-

Tìm kiếm sinh viên

Tim kiem sinh vien
<<extend>>

<<extend>>
<<extend>>

Tim kiem theo ma

Tim kiem theo khoa


Tim kiem23
theo ten


-

Tìm kiếm giáo viên

-

Tìm kiếm môn học

Tim kiem mon hoc
<<extend>>

<<extend>>
<<extend>>
Tim kiem theo ma

Tim kiem theo khoa

Tim kiem theo ky

24


-

Tìm kiếm lớp


Tim kiem lop
<<extend>>
<<extend>>

Tim kiem theo mon hoc
Tim kiem theo giao vien

-

Thống kê

Thong ke

<<extend>>

<<extend>>

Thong ke tinh hinh hoc tap

Thong ke tot nghiep

25


×