Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn đại đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.49 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ THỊ THANH BÌNH

HỒN THIỆN TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN
PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ðẠI ðỒNG

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 60.34.03.01

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ðà Nẵng - Năm 2016


Cơng trình được hồn thành tại
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

Người hướng dẫn KH: PGS.TS TRẦN ðÌNH KHƠI NGUN

Phản biện 1: TS. ðOÀN NGỌC PHI ANH
Phản biện 2: PGS. TS. TRẦN THỊ CẨM THANH
.

Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại ðắk lắk vào ngày 17 tháng 9 năm
2016.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin – Học liệu, ðại học ðà Nẵng;
- Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng


1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn kinh tế thị trường ñã và ñang trên ñà phát triển
như hiện nay, sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
vào các quyết định quản trị.
Kế tốn khơng chỉ thể hiện vai trị của mình như một cơng cụ
quan trọng, phục vụ cho công tác quản trị tài chính trong đơn vị kinh
tế, mà cịn trực tiếp tham gia vào một khâu quan trọng của quá trình
quản trị, đó là kiểm tra, giám sát. Vì vậy, việc tổ chức thơng tin kế
tốn nhằm xây dựng cho doanh nghiệp mình một tổ chức hoạt động
tài chính đúng quy định nhà nước và cung cấp đầy đủ thơng tin cho
các nhà quản trị kiểm sốt chi phí có hiệu quả là công việc rất quan
trọng và cần thiết.
Công ty TNHH ðại ðồng hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu trong
lĩnh vực sản xuất bê tông tươi và thi công các công trình. Qua tìm
hiểu thực tế cho thấy cơng tác tổ chức thơng tin kế tốn phục vụ quản
trị chi phí tại cơng ty chưa được quan tâm đúng mức và cịn tồn tại
nhiều hạn chế. Vì vậy trong tương lai, cơng ty rất cần hồn thiện
cơng tác tổ chức thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí tại cơng ty
nhằm giúp cơng ty tiết kiệm chi phí, làm tăng lợi nhuận ñem lại hiệu
quả sản xuất kinh doanh cao để đứng vững trên thương trường.
Chính vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Hồn thiện
tổ chức thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH
ðại ðồng”
2. Mục tiêu nghiên cứu

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu trực tiếp chính là hệ thống thơng tin kế
tốn phục vụ quản trị chi phí tại cơng ty TNHH ðại ðồng.


2
- Phạm vi nghiên cứu: ðề tài này chỉ giới hạn phạm vi nghiên
cứu trong công ty TNHH ðại ðồng trong giai ñoạn 2013 – 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
5. Bố cục ñề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức thơng tin kế tốn trong
phục vụ quản trị chi phí tại các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức thơng tin kế tốn trong phục vụ
quản trị chi phí tại cơng ty TNHH ðại ðồng.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện tổ chức
thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí tại cơng ty TNHH ðại
ðồng.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa các lý luận có liên quan về thơng tin kế tốn và
quản trị chi phí.
- Luận văn đã tổng hợp các khía cạnh về tổ chức thơng tin kế
tốn cho quản lý tại Cơng ty TNHH ðại ðồng. Những tổng hợp này
là nền tảng ñể người quản lý biết ñược năng lực thực sự của bộ máy
kế tốn và có những định hướng tổ chức thơng tin tốt hơn cho nhu
cầu quản lý.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu



3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TỐN
PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ VAI TRỊ CỦA HỆ THỐNG
THƠNG TIN KẾ TỐN
1.1.1. Nội dung quản trị chi phí
a. Khái niệm
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tồn bộ các
hao phí về lao động sống, lao động vật hố và các chi phí cần thiết
khác mà doanh nghiệp chi ra trong q trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh biểu hiện bằng thước ño tiền tệ, ñược tính cho một thời kỳ
nhất định.
Quản trị chi phí là phân tích các thơng tin cần thiết cho cơng
việc quản trị của một doanh nghiệp. Các thông tin này bao gồm các
thơng tin tài chính (chi phí và doanh thu) lẫn các thơng tin phi tài
chính (năng suất, chất lượng và các yếu tố khác của doanh nghiệp)
Nhà quản trị chi phí khơng đơn giản là người ghi chép các
thơng tin về chi phí mà cịn đóng vai trị quan trọng trong việc xây
dựng các quyết ñịnh quản trị ñể có thể cung cấp cho khách hàng
những sản phẩm/dịch vụ có chất lượng tốt nhất với chi phí thấp nhất.
- Quản trị chi phí giúp doanh nghiệp tập trung năng lực của
mình vào các điểm mạnh, tìm ra các cơ hội hoặc các vấn ñề quan
trọng trong sản xuất kinh doanh.
- Quản trị chi phí giúp doanh nghiệp có thể cải thiện chất
lượng sản phẩm hay dịch vụ của mình mà khơng làm thay đổi chi
phí.


4

- Quản trị chi phí giúp người ra quyết định nhận diện được các
nguồn lực có chi phí thấp nhất trong việc sản xuất và cung ứng hàng
hóa hoặc dịch vụ
b. Chức năng của quản trị chi phí
Các chức năng quản trị chi phí được thể hiện như sau:
- Cung cấp thơng tin cho q trình lập kế hoạch và dự tốn.
- Cung cấp thơng tin cho q trình tổ chức thực hiện.
- Cung cấp thơng tin cho q trình kiểm tra giám sát
- Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định
1.1.2. Khái niệm và các yếu tố của hệ thống thơng tin kế
tốn
- Hệ thống thơng tin kế toán là một bộ phận cấu thành quan
trọng của hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp bao gồm
nguồn nhân lực, các phương tiện, các phương pháp kế tốn được tổ
chức khoa học nhằm thu thập, xử lí và cung cấp thơng tin về tình
hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp trong từng kỳ nhất
ñịnh.
- Mục tiêu của hệ thống thơng tin kế tốn: Cung cấp thơng tin
đày đủ, chính xác, kịp thời về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Các yếu tố của hệ thống thống tin kế tốn:
+ Dữ liệu đầu vào: Là các dữ liệu từ các hoạt ñộng kinh tế
phát sinh trong doanh nghiệp như mua vật tư, hàng hóa, bán hàng,
thu tiền, các chi phí phát sinh, trả lương cho cơng nhân.
+ Quy trình xử lý: Là một q trình hồn chỉnh bao gồm các
giai đoạn cụ thể từ việc thu thập thông tin về các dữ liệu kế tốn, đến
việc xử lý, phân tích, tổng hợp các dữ liệu này đẻ lập các báo cáo kế
tốn. ðể thực hiện q trình trên đây địi hỏi phải có sự tham gia của
con người có những kỹ năng và trình ñộ nghiệp vụ chuyên môn,



5
được phân cơng và tổ chức một cách khoa học, hợp lý với sự hỗ trợ
của các phương tiện phù hợp.
+ ðầu ra: là các thơng tin kế tốn đáp ứng nhu cầu người sử
dụng, bao gồm các ñối tượng bên ngoài doanh nghiệp, các cấp quản
trị cũng như phục vụ hoạt ñộng tác nghiệp tại các bộ phận bên trong
doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trị của thơng tin kế tốn đối với quản trị chi phí
Thơng tin kế tốn có vai trị chủ đạo và chi phối tồn bộ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, ñặc biệt là trong quản trị chi phí.
Thơng tin kế tốn sẽ cung cấp thơng tin chủ yếu liên quan đến kinh
tế, tài chính; nhà quản trịp phải cần kết hợp các thông tin khác nhau
do nhiều bộ phận cung cấp để dự đốn nhiều tình huống khác nhau
của các phương án khác nhau ñể nhà quản trị xem xét ñề ra các quyết
ñịnh trong quá trình tổ chức thực hiện cũng như điều hành các hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh theo các mục tiêu chung. Với những thơng
tin đó, các nhà quản trị có thể nhìn nhận được vần đề gì đang xảy ra,
những khả năng tiềm tàng, những cơ hội sẵn có để có kế hoạch kinh
doanh đúng đắn.
1.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
chi phí vật tư mua ngồi; chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương; chi phí khấu hao TSCð; chi phí dịch vụ mua ngồi; chi
phí bằng tiền khác...
Cách phân loại này giúp người quản trị có thơng tin về những
loại chi phí gì phát sinh ở doanh nghiệp nói chung và cho từng hoạt
động cụ thể nói riêng. Qua đó, có thể có những định hướng về kiểm
sốt chi phí tại ñơn vị.



6
1.2.2. Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế
a. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
b. Chi phí nhân cơng trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí bán hàng
e. Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3. Phân loại chi phí theo cách ứng xử
a. Biến phí
b. ðịnh phí
c. Chi phí hỗn hợp
1.2.4. Phân loại chi phí theo tính chất kiểm sốt được
Một khoản chi phí được xem là chi phí có thể kiểm sốt được
(controllable costs) hoặc là chi phí khơng kiểm sốt được (noncontrollable costs) ở một cấp quản lý nào đó là tuỳ thuộc vào khả
năng cấp quản lý này có thể ra các quyết định để chi phối, tác động
đến khoản chi phí đó hay là khơng. Như vậy, nói đến khía cạnh quản
lý chi phí bao giờ cũng gắn liền với một cấp quản lý nhất định:
khoản chi phí mà ở một cấp quản lý nào đó có quyền ra quyết định
để chi phối nó thì được gọi là chi phí kiểm sốt được (ở cấp quản lý
đó), nếu ngược lại thì là chi phí khơng kiểm sốt được.
Chi phí khơng kiểm sốt ñược ở một bộ phận nào ñó thường
thuộc hai dạng: các khoản chi phí phát sinh ở ngồi phạm vi quản lý
của bộ phận, hoặc là các khoản chi phí phát sinh thuộc phạm vi hoạt
ñộng của bộ phận nhưng thuộc quyền chi phối và kiểm soát từ cấp
quản lý cao hơn.
Xem xét chi phí ở khía cạnh kiểm sốt có ý nghĩa lớn trong
phân tích chi phí và ra các quyết định xử lý, góp phần thực hiện tốt
kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp.



7
1.3. TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN CHO VIỆC QUẢN TRỊ
CHI PHÍ
1.3.1. Tổ chức thơng tin kế tốn cho việc xây dựng và quản
lý ngân sách chi phí
a. Xây dựng ñịnh mức
- Xây dựng ñịnh mức chi phí nguyên vật liệu
- Xây dựng định mức chi phí nhân cơng trực tiếp
- Xây dựng định mức biến phí sản xuất chung
b. Lập dự tốn (ngân sách) chi phí hoạt động
- Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
- Dự tốn chi phí sản xuất chung
- Dự toán giá vốn hàng bán
- Dự tốn chi phí bán hàng
- Dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2. Tổ chức thơng tin kế tốn cho việc tính giá thành sản
phẩm
a. Tính giá thành theo phương pháp tồn bộ
Phương pháp tính giá tồn bộ gồm hai hệ thống tính giá thành
sản phẩm:
- Hệ thống tính giá thành theo cơng việc
- Hệ thống tính giá thành theo q trình sản xuất
b. Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp
Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành theo phương pháp
trực tiếp như sau:
- Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá
thành



8
- Chi phí sản xuất khi phát sinh cần phân lọai theo cách ứng xử
chi phí.
- Cuối kỳ, kế tốn tổng hợp tồn bộ biến phí sản xuất để tính
giá thành sản phẩm. 1.3.3. Tổ chức thơng tin kế tốn cho việc kiểm
sốt chi phí
a. Kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp
b. Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp
c. Kiểm sốt chi phí sản xuất chung
d. Kiểm sốt chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4. Tổ chức thơng tin kế tốn trong việc ra quyết định
a. Thơng tin kế tốn và định giá bán
b. Thơng tin kế tốn và các quyết định CVP
Kết luận Chương 1


9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN PHỤC VỤ
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH ðẠI ðỒNG
2.1. ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG CỦA CÔNG TY TNHH ðẠI
ðỒNG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. ðặc điểm sản xuất kinh doanh
a. Hoạt động sản xuất bê tơng
b. Hoạt động thi công
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
2.2. ðẶC ðIỂM PHÂN LOẠI CHI PHÍ TẠI CƠNG TY

Chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3. THỰC TẾ TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ TỐN PHỤC VỤ
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH ðẠI ðỒNG
2.3.1. Tổ chức thông tin phục vụ công tác quản lý ngân
sách
a. Xây dựng ñịnh mức
- ðối với hoạt ñộng sản xuất bê tơng:
Số liệu dưới đây minh họa định mức về lượng và ñịnh mức giá
trong năm 2015 với tỷ lệ tăng là 5%.


10
Bảng 2.1. ðịnh mức tiêu hao NVL trực tiếp ñơn vị năm 2015
Phụ
Cát
ðá 1x2 Xi măng
Tên sản phẩm
ðVT
gia
TT
(m3)
(m3)
(tấn)
(lít)
1 Bê tơng Mac 100

M3
0,76
0,79
0,26
2 Bê tông Mac 100R7 M3
0,76
0,79
0,29 1,4
3 Bê tông Mac 150
M3
0,76
0,79
0,29
4 Bê tông Mac 150R7 M3
0,76
0,79
0,31 1,7
5 Bê tông Mac 180
M3
0,72
0,76
0,32
6 Bê tông Mac 180R7 M3
0,72
0,76
0,34 2,0
7 Bê tông Mac 200
M3
0,72
0,76

0,33
8 Bê tông Mac 200R7 M3
0,72
0,76
0,36
2
9 Bê tông Mac 250
M3
0,72
0,76
0,36
10 Bê tông Mac 250R7 M3
0,72
0,76
0,39 2,3
11 Bê tông Mac 300
M3
0,72
0,78
0,39
12 Bê tơng Mac 350
M3
0,72
0,78
0,45
(Nguồn: Phịng Kỹ thuật và quản lý chất lượng 2015
Công ty TNHH ðại ðồng)
Bảng 2.2. ðịnh mức ñơn giá NVL trực tiếp ñơn vị năm 2015
TT
Tên sản phẩm

ðVT ðịnh mức (ñ/m3)
1 Cát
M3
165.000
2 ðá 1x 2
M3
275.000
3 Xi măng
Tấn
1.320.000
4 Phụ gia đơng cứng nhanh R7
Lít
76.000
(Nguồn: Phịng Kế hoạch - Kinh doanh 2015, Công ty TNHH ðại ðồng)
- ðịnh mức nhân công trực tiếp: Công ty TNHH ðại ðồng trả
lương cho công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm lương cơ bản và
lương theo sản lượng sản xuất. Mỗi cơng nhân sản xuất được hưởng
15.000 đồng trên 1 m3 bê tông sản xuất.


11
2.3.2. Kết quả về dự tốn các loại chi phí
a. ðối với hoạt động sản xuất bê tơng
Bảng 2.3. Dự tốn sản xuất bê tơng 2015
Q Q Q
Tên sản phẩm
ðVT Quý I
II
III
IV

Bê tông Mac 150
M3
350 150
180
400
Bê tông Mac 180
M3
300 120
150
350
Bê tông Mac 200
M3
950 600
850 1.100
Bê tông Mac 200R7
M3
1.100 650
700 1.200
Bê tông Mac 250
M3
1.250 800
600 1.300
Bê tông Mac 250R7
M3
1.350 650
750 1.350
Bê tơng Mac 300
M3
300 100
100

350
Bê tơng Mac 350
M3
250 100
100
300

Cả
năm
1.080
920
3.500
3.650
3.950
4.100
850
750

(Nguồn: Phịng Kế hoạch - Kinh doanh 2015, Công ty TNHH ðại ðồng)
- Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp: Căn cứ dự toán sản xuất
mà kế toán lập dự toán lượng nguyên vật liệu sử dụng.
b. ðối với hoạt động thi cơng
Hiện nay, Cơng ty sử dụng định mức tiêu hao vật liệu, nhân
công, ca máy với từng khối lượng công việc ñược xác ñịnh trên cơ sở
ñịnh mức theo quyết ñịnh số 24/2005/Qð-BXD ngày 29-07-2005
của Bộ Xây dựng.
2.3.3. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
a. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đối với hoạt
động sản xuất bê tơng
ðối tượng tính giá thành là các sản phẩm bê tông: Bê tông

mac 150, bê tông mac 180, bê tông mac 200, bê tông mac 250, bê
tông mac 250R7,...
Chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp


12
- Chi phí sản xuất chung
Sau đây là báo cáo sản xuất thực tế quý 4/2015:
Bảng 2.10. Báo cáo sản lượng thực tế sản xuất bê tông quý 4/2015
STT
Tên sản phẩm
ðVT
Quý 4
1

Bê tông Mac 150

M3

385

2

Bê tông Mac 180

M3

365


3

Bê tông Mac 200

M3

1,187

4

Bê tông Mac 200R7

M3

1,281

5

Bê tông Mac 250

M3

1,360

6

Bê tông Mac 250R7

M3


1,388

7

Bê tơng Mac 300

M3

355

8

Bê tơng Mac 350

M3

296

(Nguồn: Phịng Tài chính- Kế tốn 2015, Cơng ty TNHH ðại ðồng)
Sau đây là bảng tổng hợp chi tiết chi phí NVL trực tiếp quý
4/2015:
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp chi phí NVL tt sản xuất bê tơng q 4/2015
ðơn vị tính: đồng
TT

NVL

ðVT


Tiêu hao

1

Cát

M3

4.779,64

165.120

789.214.157

2

ðá

M3

5.053,49

275.355

1.391.503.739

3

Xi măng


Tấn

2.383,89

1.319.500

3.145.542.855

4

Phụ gia

Lít

5754,4

75,950

437.046.680

Tổng cộng

ðơn giá

Thành tiền

5.763.307.431

(Nguồn: Phịng Tài chính- Kế tốn 2015, Cơng ty TNHH ðại ðồng)



13
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất bê
tơng q 4/2015
ðơn vị tính: đồng
STT
Chỉ tiêu
Số tiền
1
Lương cơ bản
366.277.300
2
Tiền lương theo sản phẩm
99.255.000
3
Trích 18% BHXH
65.929.914
4
Trích 3% BHYT
10.988.319
5
Trích 1% BHTN
3.662.773
Cộng
546.113.306
(Nguồn: Phịng Tài chính- Kế tốn 2015, Cơng ty TNHH ðại ðồng)
Bảng 2.13. Tập hợp chi phí sản xuất chung sản xuất bê tơng q 4/2015
ðơn vị tính: ñồng
STT
Khoản mục

Số tiền
Lương nhân viên phân xưởng
91,251,120
1
Lương cơ bản
74,796,000
BHXH, BHYT, BHTN
16,455,120
2
Chi phí vật liệu
83,542,135
3
Chi phí CCDC
14,567,231
4
Chi phí khấu hao TSCð
154,500,000
5
Chi phí dịch vụ mua ngồi
195,101,909
Tổng
538,962,395
(Nguồn: Phịng Tài chính- Kế tốn 2015, Cơng ty TNHH ðại ðồng)
b. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đối với hoạt
động thi công
Ở công ty TNHH ðại ðồng chủ yếu áp dụng phương pháp tập
hợp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình.
- CP NVLTT bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính: xi
măng, sắt, thép, đất, đá, gạch, cát,.. và vật liệu phụ như cọc tiêu, biển

báo, lan can,... chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.


14
- CP NCTT của cơng ty bao gồm tồn bộ tiền lương của công
nhân trực tiếp tham gia thi công xây lắp ở các đơn vị sản xuất.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng là loại chi phí đặc thù trong
lĩnh vực xây lắp.
2.3.4. Tổ chức thông tin phục vụ kiểm sốt chi phí
a. ðối với hoạt động sản xuất bê tơng
- Báo cáo tình hình thực hiện chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bảng 2.20. Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí NVLTT
sản xuất bê tơng q 4/2015
NVL
Cát
ðá

Dự tốn
721,380,000
1,271,325,000

ðơn vị tính: đồng
Thực tế
Chênh lệch
789,214,157
67,834,157
1,391,503,739 120,178,739

3


Xi măng

2,890,800,000

3,145,542,855

254,742,855

4

Phụ gia

418,380,000

437,046,680

18,666,680

5,301,885,000

5,763,307,431

461,422,431

STT
1
2

Cộng


(Nguồn: Báo cáo nội bộ chi phí quý 4.2015, cơng ty TNHH ðại ðồng)
- Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp
Bảng 2.21. Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí NCTT
sản xuất bê tơng q 4/2015
TT

Chỉ tiêu

Dự tốn

ðơn vị tính: đồng
Thực tế
Chênh lệch

1

Lương cơ bản

2

Tiền lương theo SP

95,250,000

99,255,000

4,005,000

3


Trích
BHXH,
BHYT, BHTN

83,541,150

80,581,006

(2,960,144)

Cộng

379,732,500 366,277,300 (13,455,200)

558,523,650 546,113,306 (12,410,344)


15
- Kiểm sốt chi phí sản xuất chung
Cuối q, bộ phận kế tốn lập báo cáo tình hình thực hiện chi
phí SXC để so sánh với dự tốn, nhằm xem xét sự tăng giảm chi phí
trong kỳ và tìm ra nguyên nhân của sự tăng giảm. Cụ thể số liệu ở
bảng 2.24.
Bảng 2.22. Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí sản xuất
chung sản xuất bê tơng q 4/2015
ðơn vị tính: đồng
Khoản mục

Dự tốn


Thực tế

Chênh lệch

Lương nhân viên phân xưởng

77,866,500

91,251,120

13,384,620

Lương cơ bản

63,825,000

74,796,000

10,971,000

BHXH, BHYT, BHTN

17,130,630

16,455,120

(675,510)

Chi phí vật liệu


85,000,000

83,542,135 (1,457,865)

Chi phí CCDC

15,000,000

14,567,231

(432,769)

Chi phí khấu hao TSCð

154,500,000 154,500,000

-

Chi phí dịch vụ mua ngoài

205,000,000 195,101,909 (9,898,091)

Tổng

537,366,500 538,962,395

1,595,895

(Nguồn: Báo cáo nội bộ chi phí q 4.2015, cơng ty TNHH ðại ðồng)
- Báo cáo tình hình thực hiện chi phí bán hàng và chi phí quản

lý doanh nghiệp
Cuối q, kế tốn lập báo cáo tình hình thực hiện chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để đánh giá tình hình biến
động của chi phí này như bảng 2.18.


16
Bảng 2.23. Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí bán
hàng q 4/2015
ðơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Dự tốn
Thực tế
Chênh lệch
Lương NVBH

118,686,295 118,686,295

-

Lương cơ bản

40,365,000

40,365,000

-

Lương theo SP


95,250,000

99,255,000

4,005,000

8,880,300

8,880,300

-

Chi phí dụng cụ đồ dùng

11,000,000

12,150,000

1,150,000

Chi phí KH TSCð

30,500,000

30,500,000

-

Chi phí DV mua ngồi


64,000,000

64,980,453

980,453

120,000,000 123,468,098

3,468,098

488,681,595 498,285,146

9,603,551

BHXH, BHYT, BHTN

Chi phí bằng tiền khác
Tổng

(Nguồn: Báo cáo nội bộ chi phí q 4.2015, cơng ty TNHH ðại ðồng)
Bảng 2.24. Báo cáo phân tích tình hình thực hiện chi phí QLDN
q 4/2015
ðơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Dự tốn
Thực tế
Chênh lệch
Lương nhân viên QL

201,825,000


201,825,000

-

44,401,500

44,401,500

-

9,500,000

10,504,460

1,004,460

Chi phí khấu hao TSCð

55,000,000

55,000,000

-

Chi phí DV mua ngồi

190,000,000

205,650,023


15,650,023

Chi phí bằng tiền khác

170,000,000

171,340,090

1,340,090

12,000,000

17,000,000

5,000,000

682,726,500

705,721,073

22,994,573

BHXH, BHYT, BHTN
Chi phí đồ dùng VP

Thuế, phí lệ phí
Tổng

(Nguồn: Báo cáo nội bộ chi phí q 4.2015, cơng ty TNHH ðại ðồng)



17
b. ðối với hoạt động thi cơng
Việc kiểm sốt chi phí ở cơng ty được thực hiện dựa trên Báo
cáo tình hình thực hiện chi phí do kế tốn cơng ty kết hợp với các bộ
phận có liên quan (bộ phận cung ứng vật tư, kỹ thuật,..) lập khi cơng
trình, hạng mục cơng trình thi cơng đã hồn thành. Báo cáo này ñược
lập căn của vào sổ chi tiết các tài khoản 621, 622, 623, 627, phiếu
tính giá thành từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Từ đó só sánh
mức ñộ biến ñộng chi phí giữa thực tế với dự tốn được lập.
2.3.3. Tổ chức thơng tin phục vụ ra quyết định
Việc phân tích các thơng tin dự tốn trong dài hạn của Cơng ty
ít được quan tâm. Cơng ty chỉ tiến hành phân tích thơng tin trên các
báo cáo tài chính, chỉ thực hiện phương pháp so sánh để ñánh giá
mức ñộ biến ñộng của chi phí, chưa khai thác được các kỹ thuật phân
tích điểm hịa vốn, ứng dụng thơng tin thích hợp cho việc ra quyết
định sản xuất kinh doanh ngắn hạn, gây ra tình trạng thụ ñộng trong
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
2.4. ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THƠNG TIN KẾ
TỐN PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH
ðẠI ðỒNG
2.4.1. Ưu điểm
Cơng ty đã coi trọng cơng tác lập kế hoạch, dự tốn cơng trình
trong q trình đấu thầu, dự thầu, chỉ định thầu, hay trong giai đoạn
giao nhận thầu thi cơng cơng trình. Cơng tác lập kế hoạch và dự tốn
cơng trình được tiến hành chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục
cơng trình.
2.4.2. Hạn chế
Qua nghiên cứu tác giả nhận thấy cơng tác tổ chức thơng tin

kế tốn phục vụ quản trị chi phí của Cơng ty đã phần nào được chú


18
trọng và vận dụng. Cơng ty đã xây dựng định mức, lập được dự tốn
chi phí, dự tốn giá thành sản xuất sản phẩm, ñã phần nào ñáp ứng
ñược nhu cầu của nhà quản trị trong kiểm sốt chi phí, đánh giá tình
hình thực hiện so với dự tốn. Tuy nhiên, cơng tác quản trị chi phí
vẫn cịn bộc lộ một số nhược điểm sau:
Về phân loại chi phí
Về cơng tác lập dự tốn chi phí
Về cơng tác kiểm sốt chi phí
Về cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Phân tích chi phí để ra quyết ñịnh kinh doanh.
Kết luận Chương 2


19
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
KẾ TỐN PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
TNHH ðẠI ðỒNG
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN TỔ CHỨC THƠNG
TIN KẾ TỐN PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
TNHH ðẠI ðỒNG
3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện tổ chức thơng tin kế
tốn phục vụ quản trị chi phí tại cơngty TNHH ðại ðồng
Thơng tin kế tốn về chi phí rất quan trọng đối với các nhà
quản lý doanh nghiệp.

Thực tế tại Công ty TNHH ðại ðồng, tổ chức thơng tin kế
tốn phục vụ quản trị chi phí được vận dụng khá đơn giản, chưa có
độ sâu ñể nhà quản trị ñưa ra ñược các quyết ñịnh ñúng ñắn và kịp
thời, ñặc biệt là khi môi trường kinh doanh có nhiều biến động.
Hệ thống thơng tin kế toán hiện tại mới chỉ dừng ở việc thực
hiện các yêu cầu của chế ñộ quy ñịnh với hệ thống kế tốn tài chính,
chứ chưa chú trọng vào xây dựng thơng tin mà nhà quản lý cần. Cho
nên việc hồn thiện tổ chức thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí
là u cầu cần thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và cơng ty
TNHH ðại ðồng nói riêng nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mình.
3.1.2. u cầu của việc hồn thiện hồn thiện tổ chức
thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí tại cơng ty TNHH ðại
ðồng
ðể kế tốn quản trị tại Cơng ty TNHH ðại ðồng thực hiện tốt
chức năng của mình thì địi hỏi tổ chức thơng tin kế tốn quản trị đạt
được các u cầu sau:


20
- Hồn thiện hệ thống báo cáo kế tốn quản trị và quy trình
ln chuyển, xử lý thơng tin tại các bộ phận trong doanh nghiệp.
- Vận dụng các kỹ thuật kế tốn quản trị sâu hơn trong việc lập
định mức, lập dự tốn và phân tích, lựa chọn thơng tin phù hợp.
- Khơng ngừng hồn thiện, nâng cao chất lượng thơng tin kế
tốn quản trị, đảm bảo ngăn chặn những sai sót và rủi ro có thể xảy
ra.
- Chú trọng yếu tố con người, nâng cao nhận thức nhà quản trị
về tầm quan trọng của thơng tin kế tốn, nâng cao trình độ và trách
nhiệm của nhân viên trong việc tạo lập thơng tin kế tốn.

3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ CHỨC
THƠNG TIN KẾ TỐN PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY TNHH ðẠI ðỒNG
3.2.1. Hồn thiện cơng tác cung cấp thơng tin kế tốn
a. Thiết lập kênh thông tin rõ ràng ở từng bộ phận trong đơn
vị
b. Hồn thiện hệ thống các báo cáo kế tốn quản trị ở từng
bộ phận để phục vụ quản trị chi phí
3.2.2. Tổ chức phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí
Việc phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí giúp cho
nhà quản lý trong việc lập dự tốn, kiểm sốt và đánh giá hiệu quả sử
dụng chi phí.
Chính vì vậy ngồi việc phân loại chi phí theo nội dung và
chức năng thì cần phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí.
a. ðối với hoạt động sản xuất bê tơng
Theo cách phân loại này, chi phí trong cơng ty được phân loại
thành biến phí và định phí như sau:


21
Bảng 3.6. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Biến phí
ðịnh phí
Khoản mục chi phí
1. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
x
2. Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ Tiền lương cơ bản
x
+ Tiền lương sản phẩm

x
+ BHXH, BHYT, BHTN
3. Chi phí sản uất chung
- Tiền lương nhân viên phân xưởng
+ Lương cơ bản
x
+ BHH, BHYT, BHTN
x
- Chi phí vật liệu
x
- Chi phí CCDC
x
- Chi phí khấu hao TSCð
x
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
x
4. Chi phí bán hàng
- Lương nhân viên bán hàng
+ Lương cơ bản
x
+ Lương theo sản phẩm
x
+ BHXH, BHYT, BHTN
x
- Chi phí dụng cụ ñồ dùng
x
- Chi phí khấu hao TSCð
x
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
x

- Chi phí bằng Tiền khác
x
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Lương nhân viên quản lý
+ Lương cơ bản
x
+ BHXH, BHYT, BHTN
x
- Chi phí đồ dùng văn phịng
x
- Chi phí khấu hao TSCð
x
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
x
- Chi phí bằng Tiền khác
x
- Thuế, phí và lệ phí
x
b. ðối với hoạt động thi cơng
Theo cách phân loại này, chi phí trong cơng ty được phân loại


22
thành biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp như sau:
Bảng 3.7. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Chi phí
Khoản mục chi phí
Biến phí ðịnh phí
hỗn hợp
1. Chi phí NVL trực tiếp

x
2. Chi phí nhân cơng trực tiếp
x
3. Chi phí sử dụng máy thi cơng
- Chi phí nhân cơng
x
- Chi phí vật liệu
x
- Chi phí dụng cụ sản xuất
x
- Chi phí khấu hao máy thi cơng
x
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
x
- Chi phí bằng tiền khác
x
4. Chi phí sản xuất chung
x
- Chi phí nhân viên phân xưởng
x
- Chi phí vật liệu
x
- Chi phí dụng cụ sản xuất
x
- Chi phí khấu hao TSCð
x
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
x
- Chi phí bằng tiền khác
x

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
x
- Chi phí nhân viên quản lý
x
- Chi phí vật liệu quản lý
x
- Chi phí đồ dùng văn phịng
x
- Chi phí khấu hao TSCð
x
- Thuế, phí và lệ phí
x
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
x
- Chi phí bằng tiền khác
x
3.2.3. Hồn thiện tổ chức thơng tin dự tốn về chi phí
a. ðối với hoạt động sản xuất bê tông
Ta thấy, sản lượng gia tăng sẽ làm cho chi phí đơn vị giảm, do
đó cơng ty có thể chấp nhận với giá thấp hơn nhưng vẫn có lãi. ðây
chính là cơ sở để quyết định giá bán sản phẩm trong ñiều kiện sản


23
xuất thay đổi, cơng ty chủ động đưa ra mức giá có thể cạnh tranh
được khi số lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng tăng lên. Dự
tốn chi phí linh hoạt cũng tạo điều kiện cho cơng tác lập dự tốn của
cơng ty và có thể thực hiện trong thời gian ngắn hạn, cung cấp thơng
tin về chi phí đơn vị dự tốn nhanh chóng kịp thời.
b. ðối với hoạt động thi cơng

- Lập dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Lập dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
- Lập dự tốn chi tiết nhu cầu máy thi cơng
- Lập dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp
3.2.4. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí ở cơng ty
TNHH ðại ðồng
a. Lập báo cáo và phân tích biến ñộng chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
b. Lập báo cáo và phân tích biến động chi phí nhân cơng
trực tiếp
c. Báo cáo phân tích biến động chi phí sản xuất chung
3.2.5. Tổ chức sử dụng thơng tin kế tốn quản trị chi phí
phục vụ cho việc ra quyết định đối với hoạt động sản xuất
a. ðịnh hướng tổ chức thơng tin để phân tích hịa vốn, làm
cơ sở ra quyết ñịnh ñối với hoạt ñộng sản xuất sản phẩm bê tơng
b. ðịnh hướng tổ chức thơng tin để phân tích xác ñịnh sản
lượng ñể ñạt mục tiêu lợi nhuận
c. Vận dụng phương pháp phân tích chi phí - sản lượng - lợi
nhuận khi ra quyết ñịnh ñiều chỉnh giá bán
Kết luận Chương 3


×