Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tóm tắt chương trình phát triên đô thị tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.74 KB, 38 trang )

SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NAM
VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ NễNG THễN

Thuyết minh tóm tắt
chương trình phát triển đô thị
tỉnh qu¶ng nam

2014


MỤC LỤC
Phần I: PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................... 4
1. Các căn cứ pháp lý xây dựng chương trình .................................................. 4
1.1. Các cơ sở pháp lý........................................................................................... 4
1.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ................................................................. 4

2. Lý do, sự cần thiết xây dựng Chương trình.................................................. 4
3. Phạm vi và nội dung nghiên cứu .................................................................. 5
a) Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 5
b) Nội dung nghiên cứu: .......................................................................................... 5

4. Tóm lược định hướng quy hoạch vùng tỉnh đã phê duyệt ........................... 5
4.1. Định hướng đơ thị hóa ................................................................................... 5
4.2. Các trục đơ thị hóa ......................................................................................... 5
4.3. Các hành lang phát triển Đông - Tây............................................................. 6
4.4. Mạng lưới đô thị đến năm 2020 .................................................................... 7

Phần II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ...................... 8
1. Dân số đơ thị, tỷ lệ đơ thị hóa và tốc độ đơ thị hóa ...................................... 8
2. Đất đai........................................................................................................... 8
3. Số lượng đô thị ............................................................................................. 9


4. Hạ tầng xã hội và hạ tầng đô thị ................................................................... 9
4.1. Hạ tầng xã hội ................................................................................................ 9
a) Nhà ở ................................................................................................................. 10
b) Cơ sở y tế : ........................................................................................................ 10
c) Cơ sở giáo dục, đào tạo .................................................................................... 11
d) Trung tâm văn hóa ............................................................................................ 12
e) Trung tâm thể dục thể thao ................................................................................ 12
f) Trung tâm thương mại - dịch vụ. ....................................................................... 13

4.2. Hạ tầng kỹ thuật ........................................................................................... 14
4.2.1. Giao thơng .................................................................................................... 14
a) Hiện trạng các cơng trình đầu mối giao thông cấp vùng tỉnh............................ 14
b) Hiện trạng các cơng trình đầu mối giao thơng cấp tỉnh .................................... 14
4.2.2. Cấp nước ....................................................................................................... 14
4.2.3. Hệ thống thoát nước thải ............................................................................... 15
4.2.4. Hệ thống cấp điện .......................................................................................... 15
a) Hiện trạng nguồn điện: ...................................................................................... 15
b) Lưới điện 110kV ............................................................................................... 15
4.2.5. Hệ thống thơng tin, bưu chính viễn thơng ..................................................... 16
4.2.6. Thu gom và xử lý chất thải rắn ...................................................................... 16

5. Đánh giá tổng hợp: ..................................................................................... 16
5.1. Về các chỉ tiêu phát triển ............................................................................. 16
a) Về dân số, đất đai, số lượng đơ thị: ................................................................... 16
b) Về tính chất, chức năng đơ thị .......................................................................... 17
c) Về hạ tầng xã hội ............................................................................................... 17
d) Về hạ tầng kỹ thuật ........................................................................................... 17

5.2. Về hiện trạng từng đô thị theo tiêu chuẩn phân loại.................................... 17


Phần III: CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ .................................. 19

2


1. Quan điểm................................................................................................... 19
2. Mục tiêu phát triển hệ thống đơ thị tồn tỉnh: ............................................ 19
2.1. Số lượng đơ thị ............................................................................................ 19
a) Chỉ tiêu chung ................................................................................................... 19
b) Các chỉ tiêu theo cụm ........................................................................................ 19

2.2. Chất lượng đô thị ......................................................................................... 19
a) Hạ tầng xã hội.................................................................................................... 19
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật đô thị .................................................................... 20

3. Danh mục và kế hoạch nâng cấp, phân loại đô thị ..................................... 21
3.1. Lộ trình phát triển các đơ thị Quảng Nam giai đoạn đến 2020 ................... 21
3.1.1. Hành lang Bắc Quảng Nam .......................................................................... 21
3.1.2. Hành lang Trung Quảng Nam ....................................................................... 21
3.1.3. Hành lang Nam Quảng Nam ......................................................................... 21

3.2. Danh mục nâng cấp và hình thành đơ thị: ................................................... 22
3.3. Kế hoạch thực hiện ...................................................................................... 22

4. Dự án ưu tiên đầu tư ................................................................................... 23
a) Phát triển kinh tế................................................................................................ 23
b) Phát triển hạ tầng xã hội .................................................................................... 23
c) Phát triển hạ tầng kỹ thuật ................................................................................. 23

5. Giải pháp thực hiện: ................................................................................... 24

5.1. Giải pháp xây dựng, quản lý và thực hiện quy hoạch: ................................ 24
5.2. Giải pháp xây dựng mơ hình tổ chức bộ máy quản lý đô thị: ..................... 24
5.3. Giải pháp huy động nguồn lực: .................................................................. 24

6. Nguồn vốn thực hiện chương trình............................................................. 24
7. Tổ chức thực hiện ....................................................................................... 25
a) Sở Xây dựng: ..................................................................................................... 25
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: .................................................................................... 25
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: .......................................................................... 25
d) Sở Tài chính: ..................................................................................................... 25
e) Sở Nội vụ: .......................................................................................................... 25
f) Sở Giao thông Vận tải: ....................................................................................... 25
g) Các sở, ban, ngành liên quan: ............................................................................ 25
h) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: ........................................................... 25

Phần IV: PHỤ LỤC .......................................................................................... 26

3


Phần I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Các căn cứ pháp lý xây dựng chương trình
1.1. Các cơ sở pháp lý
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc
phân loại đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định

chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2009 của
Chính phủ về việc phân loại đơ thị;
- Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Chương trình phát triển đơ thị;
- Thơng tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 hướng
dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 1 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình phát triển đơ thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
- Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng
Nam phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến 2020-2030;
- Quyết định số 983/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng
Nam phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển đơ thị tỉnh
Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
1.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ
- Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 4 (khóa XX) số 03/NQ-TU ngày 17/5/2011 về
phát triển về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
- Hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam
đến năm 2020 và tầm nhìn 2025;
- Hồ sơ Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến 2020 định
hướng 2030;
- Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Nam đến năm 2020;
- Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2025;
- Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020;

- Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2020;
- Các chương trình phát triển đơ thị của các địa phương;
- Các đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị, xã nông thôn mới đã phê duyệt trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam;
- Các nguồn số liệu, tài liệu khác.
2. Lý do, sự cần thiết xây dựng Chương trình
Quảng Nam là tỉnh nằm có vị trí trung độ của cả nước, giáp thành phố Đà Nẵng và
Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi.
Quảng Nam có 18 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 2 thành phố và 16 huyện,

4


213 xã, 13 thị trấn và 18 phường. Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 1.043.836,96
ha, dân số 1.450.100 người, mật độ dân số 139 người/km2. Địa hình đa dạng, thấp dần
từ Tây sang Đông, chia làm 3 vùng rõ rệt: vùng núi - trung du, vùng đồng bằng và ven
biển.
Với hồ sơ quy hoạch xây dựng vùng Tỉnh đã duyệt, việc lập chương trình phát
triển đơ thị tỉnh là nhằm:
* Khai thác tiềm năng, phát huy lợi thế tiếp tục xây dựng hệ thống đô thị trên địa
bàn tỉnh.
* Quản lý và phát triển mạng lưới đô thị theo quy hoạch và có kế hoạch.
* Cụ thể hóa các chủ trương, chính sách có liên quan đến quản lý đầu tư phát
triển đô thị.
3. Phạm vi và nội dung nghiên cứu
a) Phạm vi nghiên cứu
Triển khai Chương trình phát triển đơ thị theo Quy hoạch vùng tỉnh giai đoạn từ
nay đến 2020.
b) Nội dung nghiên cứu:
- Rà sốt, đánh giá thực trạng phát triển hệ thống đơ thị.

- Xác lập các chỉ tiêu phát triển đô thị; Xác định danh mục phân loại, nâng cấp,
hình thành đơ thị theo giai đoạn 5 năm và hàng năm đến năm 2020;
- Xây dựng danh mục ưu tiên đầu tư xây dựng
- Đề xuất các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch ưu tiên đầu tư; Xác định nhu cầu,
kế hoạch phân bổ, huy động vốn đầu tư thực hiện;
- Đề xuất các giải pháp phối hợp tổ chức thực hiện.
4. Tóm lược định hướng quy hoạch vùng tỉnh đã phê duyệt
4.1. Định hướng đơ thị hóa
Phát triển theo dạng dải và chuỗi, với cực phát triển đô thị; dọc theo các trục hành
lang kinh tế - đô thị.
4.2. Các trục đơ thị hóa
- Trục Quốc lộ 1A: Kết nối các đô thị Núi Thành, Tam Kỳ, Hà Lam, Hương An,
Nam Phước, Điện Bàn.
- Trục đường bộ ven biển: Kết nối các đô thị ven biển như: Núi Thành – Chu Lai,
Tam Kỳ, Bình Minh, Duy Nghĩa và đơ thị chun ngành Hội An.
- Trục Hồ Chí Minh: Kết nối dải đô thị P'Rao, Thạnh Mỹ, Khâm Đức.

5


4.3. Các hành lang phát triển Đông - Tây
Cụm Động lực số 1

Cụm Động lực số 2

Cụm Động lực số 3

Cụm Tây Bắc

Cụm Trung Tây


Cụm Tây Nam

Sơ đồ phân vùng phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam
- Hành lang Bắc Quảng Nam: Kết nối Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang với
thành phố Đà Nẵng và khu vực ven biển Bắc Quảng Nam, qua các tuyến Quốc lộ 14B,
14D và Tỉnh lộ ĐT609. Trong đó, gắn với 02 cụm:
+ Cụm Đại Lộc, Điện Bàn và thành phố Hội An (cụm động lực số 1): Định hướng
phát triển Du lịch, Công nghiệp, Thương mại - Dịch vụ. Định hướng cực phát triển đô
thị là Điện Bàn.
+ Cụm Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang (cụm Tây Bắc Quảng Nam): Định
hướng phát triển các khu hỗn hợp, kết hợp phát triển khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang,
kinh tế rừng và vùng biên giới. Định hướng cực phát triển đô thị là Nam Giang.
- Hành lang Trung Quảng Nam: Kết nối Khu kinh tế cửa khẩu Bờ Y, vùng Tây
Nguyên với Quảng Nam, thông qua các tuyến Quốc lộ 14E, ĐT610, ĐT611. Trong đó
gắn với 02 cụm:
+ Cụm Duy Xun, Thăng Bình, Quế Sơn (cụm động lực số 2): Định hướng phát
triển các chuỗi đô thị mới, kết hợp với quy hoạch sắp xếp dân cư ven biển. Định hướng
cực phát triển đô thị là vùng Đơng của Duy Xun, Thăng Bình.
+ Cụm Nông Sơn, Hiệp Đức, Phước Sơn (cụm Trung Tây Quảng Nam), Định
hướng phát triển vùng ngun liệu cơng nghiệp phía Tây tỉnh Quảng Nam, phát triển
các đơ thị hành chính, kết hợp an ninh quốc phòng. Định hướng cực phát triển đô thị là
Khâm Đức.
- Hành lang Nam Quảng Nam: Kết nối Khu kinh tế Chu Lai - Dung Quất với
vùng Tây Nguyên, thông qua tuyến Nam Quảng Nam. Trong đó gắn 02 cụm:
+ Cụm Phú Ninh, Núi Thành và Tam Kỳ (cụm động lực số 3): Định hướng phát
triển Thương mại, Dịch vụ hỗ trợ cho Khu kinh tế Chu Lai- Dung Quất. Định hướng
cực phát triển đô thị là Núi Thành.

6



+ Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước (Cụm Tây Nam Quảng Nam): Định hướng
phát đơ thị hành chính gắn với ổn định an sinh xã hội, an ninh quốc phịng. Định hướng
cực phát triển đơ thị là Trà My.
4.4. Mạng lưới đô thị đến năm 2020
Theo quy hoạch vùng Tỉnh, hệ thống đơ thị tồn tỉnh, đến năm 2020 sẽ có 25 đơ
thị. Trong đó, có 02 đơ thi loại II, 06 đô thi loại IV và 17 đô thị loại V (trong đó có 10
đơ thị thành lập mới).
Xem Phụ lục 1, trang 26- Thống kê hệ thống đô thị đến năm 2020

7


Phần II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Dân số đơ thị, tỷ lệ đơ thị hóa và tốc độ đơ thị hóa
Dân số tồn tỉnh năm 2013 là 1.460.164 người. Trong đó dân số đơ thị 279.851
người, chiếm tỷ lệ 19,17%.
Giai đoạn 2008-2013, tỷ lệ đô thị hóa tồn tỉnh đạt 19,2%; tốc độ đơ thị hóa đạt
1,62%/năm.
Bảng thống kê phân bố dân số đô thị theo cụm
Năm 2008
STT

I
1
2
II
1
2

III
1
2

Năm 2013

Tên

Dân số
đô thị
(người)

Tỉ lệ
ĐTH
(%)

Dân số
đô thị
(người)

Tốc độ
ĐTH
Tỉ lệ
ĐTH b quân
(%) (%/năm)

Toàn tỉnh

258.300
101.100

90.100
11.000
54.700
45.600
9.100
102.500
88.700
13.800

18,2
20,4
20,8
17,8
11,6
12,0
10,0
22,6
27,6
10,5

279.851
109.646
97.804
11.842
57.315
47.573
9.742
112.890
98.983
13.907


19,2
21,4
21,9
18,1
11,9
12,3
10,3
24,2
29,9
10,3

HL BẮC QUẢNG NAM
Cụm động lực số 1 (ĐB-HA-ĐL)
Cụm Tây Bắc(ĐG-NG-TG)
HL TRUNG QUẢNG NAM
Cụm động lực số 2 (DX-TB-QS)
Cụm Trung Tây (HĐ-PS-NS)
HL NAM QUẢNG NAM
Cụm động lực số 3 (TK-NT-PN)
Cum Tây Nam (TP-BTM-NTM)

1,62
1,64
1,65
1,49
0,94
0,85
1,37
1,95

2,22
0,15

* Đánh giá sơ bộ:
- Mức độ đơ thị hóa cao chủ yếu tập trung tại cụm động lực số 1 và cụm động lực
số 3.
- Phân bố và tốc độ tăng dân số đô thị không đồng đều; Khu vực tăng chủ yếu tập
trung ở vệt ven biển, dọc quốc lộ 1A, gần thành phố Đà Nẵng và khu KTM Chu Lai,
Dung Quất. Cụm động lực số 1 (huyện Điện Bàn, Đại Lộc và thành phố Hội An) tăng
1,64%/năm và cụm động lực số 3 (huyện Núi Thành, Phú Ninh và thành phố Tam Kỳ)
tăng 2,22%/năm.
2. Đất đai
- Tổng diện tích tự nhiên tồn tỉnh 10.438,37 km2. Trong đó:
+ Đất tự nhiên đơ thị khoảng 646,3km2, chiếm tỷ lệ 6,19%;
+ Đất xây dựng đô thị khoảng 12.628,25 ha, chiếm tỷ lệ 1,2%;
Bảng tổng hợp đất xây dựng đơ thị
Stt

A
I
II
B
I
II
C
I
II

Tên đơ thị/huyện
Tồn tỉnh

HL BẮC QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 1 (ĐB-HA-ĐL)
Cụm Tây Bắc(ĐG-NG-TG)
HL TRUNG QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 2 (DX-TB-QS)
Cụm Trung Tây (HĐ-PS-NS)
HL NAM QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 3 (TK-NT-PN)
Cụm Tây Nam (TP-BTM-NTM)

Diện tích
tự nhiên
(km2)
646,30
491,18
250,01
241,17
74,18
38,92
35,26
80,94
52,21
28,73

Đất xây
dựng
ĐT (ha)
12.628,25
7.650,78
6461,41

1189,37
1.657,72
1.173,58
484,14
3.319,75
2584,85
734,90

Mật độ dân
số ĐT
(người/km2)
3.118
2.922
3.277
996
3.457
4.054
2.012
3.401
3.829
1.892

Xem phụ lục 2, trang 27- Thống kê hiện trạng đất đô thị

8


- Chỉ tiêu về mật độ dân số đô thị: Tương ứng với dân số đơ thị, có thể thấy diện
tích đất xây dựng của các đơ thị là tương đối lớn, trong đó:
+ Mật độ dân số đối với các đơ thị phía Đơng lớn hơn nhiều so với phía Tây.

+ Phần lớn các đơ thị loại V có mật đô dân số đảm bảo theo chỉ tiêu tối thiểu theo
quy định (2.000 người/km2), riêng đối với các đô thị ở phía Tây của hành lang Bắc là
chưa đạt. Các đô thị loại III, IV chưa đảm bảo theo chỉ tiêu tối thiểu theo quy định (loại
III: 6.000 người/km2, loại IV: 4.000 người/km2).
* Đánh giá sơ bộ:
- Hiệu quả sử dụng đất đơ thị tồn tỉnh thấp.
- Đối với các đơ thi ở phía Đơng hiệu quả sử dụng đất cao hơn so với khu vực phía
Tây;
- Các đơ thị loại III, IV và các đô thị loại V ở phía Tây của hành lang Bắc thì hiệu
quả SDĐ chưa cao.
3. Số lượng đơ thị
- Tồn tỉnh có 15 đơ thị. Ngồi 2 đơ thị loại III (thành phố Tam Kỳ và Hội An), cịn
có đơ thị Điện Bàn1 mới được công nhận loại IV và 12 đô thị loại V là các trung tâm huyện
lỵ.
Bảng tổng hợp hiện trạng số lượng đô thị tỉnh Quảng Nam
Stt
Loại đô thị
Đơn vị
Số lượng
Tổng số
Đô thị
15
1 Đô thị loại III
Đô thị
2
2 Đô thị loại IV
Đô thị
1
3 Đô thị loại V
Đô thị

12
Biểu thống kê số lượng và loại đô thị phân theo hành lang và cụm
Stt

Loại đơ thị

Tên
V
Tồn tỉnh

IV

III

Tổng số
ĐT

12

1

2

15

3

1

1


5

A

HÀNH LANG BẮC QUẢNG NAM

I

Cụm Động lực số 1 (ĐB-HA-ĐL)

1

1

1

3

II

Cụm Tây Bắc(ĐG-NG-TG)

2

0

0

2


B

HÀNH LANG TRUNG QUẢNG NAM

-

-

I

Cụm Động lực số 2 (DX-TB-QS)

3

0

0

3

II

Cụm Trung Tây (HĐ-PS-NS)

2

0

0


2

C

HÀNH LANG NAM QUẢNG NAM

4

0

1

5

I

Cụm Động lực số 3 (TK-NT-PN)

2

0

1

3

II

Cụm Tây Nam (TP-BTM-NTM)


2

0

0

2

5

5

* Đánh giá sơ bộ:
- Các huyện mới chia tác chưa có đơ thị trung tâm huyện..
- Các đơ thị là động lực của cụm phát triển, của tiểu vùng (liên huyện) chưa thực
sự phát huy đúng mức vai trò so với tiềm năng. Các khu vực tiềm năng chưa phát triển
đầy đủ để hình thành đơ thị mới.
4. Hạ tầng xã hội và hạ tầng đô thị
4.1. Hạ tầng xã hội
1

Đô thị Điện Bàn (cập nhật 2014)

9


a) Nhà ở

- Trên địa bàn các đô thị, tỉnh có 83.392 nhà2; Về tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố,

bán kiên cố cho đơ thị, tồn bộ các đô thị trên địa bàn Quảng Nam đã vượt các chỉ tiêu3,
với tỷ lệ nhà đơn sơ cao nhất là 10,44% (cụm Tây Bắc).
- Các khu vực cịn lại có tỷ lệ dao động từ 0,26%-3,16%.
Bảng tổng hợp nhà ở tỉnh Quảng Nam
Tên đơ thị

Stt

A
I
II
B
I
II
C
I
II

Tổng
(nhà)

Tồn tỉnh
HÀNH LANG BẮC QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 1 (ĐB-HA-ĐL)
Cụm Tây Bắc(ĐG-NG-TG)
HL TRUNG QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 2 (DX-TB-QS)
Cụm Trung Tây (HĐ-PS-NS)
HÀNH LANG NAM QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 3 (TK-NT-PN)

Cụm Tây Nam (TP-BTM-NTM)

83.392
30.843
28.248
2.595
14.958
12.553
2.405
37.591
33.846
3.745

Nhà
kiên
cố
46,26
39,26
42,05
8,86
48,97
54,32
21,04
50,93
50,96
50,65

Tỷ lệ (%)
Nhà
Nhà thiếu

Nhà
bán
kiên cố
đơn sơ
kiên cố
49,55
2,10
2,08
53,38
3,58
3,78
52,27
2,51
3,16
65,47
15,22
10,44
46,12
2,39
2,52
41,46
1,70
2,51
70,44
5,95
2,58
47,77
0,78
0,52
48,44

0,34
0,26
41,74
4,73
2,88

Bảng thống kê quy mô nhà ở tỉnh Quảng Nam
Tên đơ thị

Stt

A
I
II
B
I
II
C
I
II

Tồn tỉnh
HÀNH LANG BẮC Q. NAM
Cụm Động lực số 1 (ĐB-HA-ĐL)
Cụm Tây Bắc(ĐG-NG-TG)
HÀNH LANG TRUNG Q.NAM
Cụm Động lực số 2 (DX-TB-QS)
Cụm Trung Tây (HĐ-PS-NS)
HÀNH LANG NAM Q. NAM
Cụm Động lực số 3 (TK-NT-PN)

Cụm Tây Nam (TP-BTM-NTM)

Dưới
4m2
0,20
0,27
0,28
0,22
0,03
0,00
0,20
0,22
0,22
0,23

4-6
m2
2,85
4,01
3,52
8,14
1,16
0,76
3,19
2,67
2,51
3,78

Tỷ lệ (%)
7-9

10 - 12 13 - 15
2
m
m2
m2
6,33
9,90
12,02
9,54
13,96
13,25
8,72
13,55
13,00
16,46
17,41
15,36
4,05
9,27
16,39
2,85
8,83
16,70
10,02
11,46
14,85
4,65
6,64
8,76
3,61

5,41
7,98
11,49
14,70
13,91

16 m2
trở lên
68,69
58,97
60,93
42,41
69,10
70,86
60,27
77,06
80,28
55,89

* Đánh giá sơ bộ:
Về diện tích sàn nhà ở bình qn m2/người cho khu vực nội thị, tuy khơng có số
liệu cụ thể, song qua số liệu điều tra, có thể thấy:
- Cơ bản các đơ thị Quảng Nam có diện tích sàn nhà ở bình qn m2/người tương
đối lớn, với gần 70% nhà có diện tích bình qn 16m2/người trở lên.
- Theo vùng miền, các đô thị vùng trung du, đồng bằng có diện tích sàn nhà ở lớn.
Các khu vực miền núi có diện tích bình qn thấp, đặc biệt là các đô thị cụm Tây Bắc
(với nhà ở bình quân trên 16m2 chỉ chiếm 42,41%) và cụm Tây Nam (với nhà ở bình
quân trên 16m2 chỉ chiếm 55,89%)
b) Cơ sở y tế 4:
Tổng số giường bệnh tại các đơ thị tồn tỉnh hiện có 3.408 giường, đạt 12,18

giường/1.000 dân đô thị.
2
3

Số liệu của Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2009
Quy định tại TT 34/2009/TT-BXD
4

Theo quy định tại TT34/2009/TT-BXD, chỉ tiêu về Y tế được tính theo giường/1.000 dân, chỉ tính cho
các Trung tâm y tế chuyên sâu và bênh viện đa khoa-chuyên khoa các cấp.

10


Xem Phụ lục 3, trang 28
Trong đó:
Stt

Tên cơ sở y tế
Toàn tỉnh
HÀNH LANG BẮC QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 1
(Điện Bàn-Hội An-Đại Lộc)
Cụm Tây Bắc
(Đông Giang-Nam Giang-Tây Giang)
HÀNH LANG TRUNG QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 2
(Duy Xuyên- Thăng Bình- Quế Sơn)
Cụm Trung Tây
(Hiệp Đức-Phước Sơn-Nông Sơn)

HÀNH LANG NAM QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 3
(Tam Kỳ-Núi Thành-Phú Ninh)
Cụm Tây Nam
(Tiên Phước-Bắc Trà My-Nam Trà My)

A
I
II
B
I
II
C
I
II

Quy mô
(giường)
3.408
1.042

Dân số
(người)
279.851
109.646

Chỉ tiêu (giường/1000
dân)
12,18
9,50


935

97.804

9,56

107

11.842

9,04

531

57.315

9,26

414

47.573

8,70

117

9.742

12,01


1.835

112.890

16,25

1.695

98.983

17,12

140

13.907

10,07

- Trên địa bàn toàn tỉnh, số giường bệnh của các bệnh viện năm 2013 có 3.726
giường, đạt bình qn 2,62 giường/1.000 dân.
- Chỉ tiêu giường bệnh/1.000 dân đô thị tại tất cả các đô thị ở Quảng Nam cao hơn
nhiều so với tiêu chuẩn (điểm tối đa khi có ≥2 giường/1.000 dân). Do bán kính phục vụ
lứn, chỉ tiêu này thực chất nhỏ hơn.
- Riêng đối với khu vực miền núi chủ yếu là các Trung tâm y tế chuyên sâu, chưa
đảm bảo về bán kính cũng như chất lượng phục vụ đối với đô thị và vùng phụ cận.
Đánh giá sơ bộ:
- Số giường bịnh cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân.
- Trong quá trình đầu tư nâng cấp đô thị cần chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống y
tế phục vụ vùng núi.

c) Cơ sở giáo dục, đào tạo 5
Tồn tỉnh có 37 cơ sở đào tạo; trong đó có 02 trường đại học, 10 cơ sở trường cao
đẳng, 06 cơ sở trường trung cấp chuyên nghiệp và 19 cơ sở trung tâm dạy nghề.
Xem Phụ lục 04, trang 29
- Về phân bố: Số lượng cơ sở giáo dục, đào tạo chủ yếu tập trung ở cụm động lực
số 1 (Điện Bàn, Hội An, Đại Lộc) 9 cơ sở và cụm động lực số 3 (Tam Kỳ, Núi Thành,
Phú Ninh) 18 cơ sở.
- Về chỉ tiêu số lượng cơ sở cho từng đô thị: Tất cả các đô thị Quảng Nam đảm
bảo số lượng cơ sở giáo dục, đào tạo theo tiêu chuẩn loại đô thị hiện tại.
Bảng thống kê cơ sở đào tạo tỉnh Quảng Nam
Stt

A
I
II

Đơ thị
Tồn tỉnh
HÀNH LANG BẮC QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 1
(ĐB-HA-ĐL)
Cụm Tây Bắc

Đại
học
2
1

Cơ sở giáo dục, đào tạo
Cao

Trung
TT dạy
đẳng
cấp
nghề
10
6
19
3
2
5

Tổng
37
11

1

3

2

3

9

-

-


-

2

2

5

Theo quy định tại TT34/2009/TT-BXD, chỉ tiêu về cơ sở giáo dục-đào tạo được tính từ trung học chuyên nghiệp
và dạy nghề trở lên.

11


B
I
II
C
I
II

(ĐG-NG-TG)
HÀNH LANG TRUNG QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 2
(DX-TB-QS)
Cụm Trung Tây
(HĐ-PS-NS)
HÀNH LANG NAM QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 3
(TK-NT-PN)

Cụm Tây Nam
(TP-BTM-NTM)

-

-

-

6

6

-

-

-

4

4

-

-

-

2


2

1

7

4

8

20

1

7

4

6

18

-

-

-

2


2

* Đánh giá sơ bộ:
- Hệ thống cơ sở giáo dục đào tạo cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển đơ thị trên
địa bàn tỉnh.
- Trong q trình phát triển, cần xem xét nâng cấp nhằm đạt điểm tối đa.
d) Trung tâm văn hóa6
Tồn tỉnh có 24 cơng trình trung tâm văn hóa (cơng trình nhà hát, rạp chiếu phim,
bảo tàng, nhà văn hóa), trong đó gồm: 05 bảo tàng, 02 rạp chiếu phim, 01 nhà hát và 16
nhà văn hóa.
Xem phụ lục 05, trang 30
- Về phân bố, các cơng trình trung tâm văn hóa chủ yếu tập trung ở cụm động lực số
1 (Điện Bàn, Hội An, Ái Nghĩa) với 07 cơng trình và cụm động lục số 3 (Tam Kỳ, Núi
Thành, Phú Ninh) với 08 công trình.
- Về chỉ tiêu số lượng cơ sở cho từng đô thị: Tất cả các đô thị Quảng Nam đạt
được số lượng theo tiêu chuẩn loại đô thị hiện tại. Tuy nhiên, chỉ đạt được mức điểm
tối thiểu (trừ Tam Kỳ đạt điểm tối đa).
Bảng thống kê cơng trình văn hóa
Stt

A
I
II
B
I
II
C
I
II


Đơ thị
Tồn tỉnh
HÀNH LANG BẮC QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 1 (ĐB-HA-ĐL)
Cụm Tây Bắc (ĐG-NG-TG)
HÀNH LANG TRUNG QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 2 (DX-TB-QS)
Cụm Trung Tây (HĐ-PS-NS)
HÀNH LANG NAM QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 3 (TK-NT-PN)
Cụm Tây Nam (TP-BTM-NTM)

Nhà
hát
1
1
1
-

Cơng trình văn hóa
Rạp
Bảo
Nhà văn
phim
tàng
hóa
2
5
16

1
2
5
1
2
3
2
5
3
2
1
3
6
1
3
4
2

Tổng
24
9
7
2
5
3
2
10
8
2


* Đánh giá sơ bộ:
- Hệ thống cơng trình văn hóa phục vụ cho phát triển đơ thị của các đơ thị vùng
Tây và hành lang Trung cịn hạn chế.
- Chất lượng hệ thống cơng trình cịn thấp.
e) Trung tâm thể dục thể thao7
Tồn tỉnh có 22 cơng trình thể dục thể thao, trong đó có 17 sân vận động, 05 nhà
thi đấu.
6

Theo quy định tại TT34/2009/TT-BXD, chỉ tiêu về trung tâm văn hóa được tính cho các cơng trình nhà hát, rạp
chiếu phim, bảo tàng, nhà văn hóa.
7
Theo quy định tại TT34/2009/TT-BXD, chỉ tiêu về trung tâm thể dục thể thao được tính cho các cơng trình Sân
vận động, nhà thi đấu, câu lạc bộ.

12


Xem phụ lục 06, trang 31
- Các trung tâm thể dục thể thao chủ yếu tập trung tại cụm động lực số 3 (Tam KỳNúi Thành-Phú Ninh) 6 cơng trình, các cụm cịn lại từ 2 đến 4 cơng trình.
Bảng thống kê cơng trình TDTT tỉnh Quảng Nam
Đơ thị

Stt
A
I
II
B
I
II

C
I
II

Tồn tỉnh
HÀNH LANG BẮC QN
Cụm Động lực số 1 (ĐB-HA-ĐL)
Cụm Tây Bắc(ĐG-NG-TG)
HÀNH LANG TRUNG QN
Cụm Động lực số 2 (DX- TB- QS)
Cụm Trung Tây (HĐ-PS-NS)
HÀNH LANG NAM QN
Cụm Động lực số 3 (TK-NT-PN)
Cụm Tây Nam (TP-BTM-NTM)

Trung tâm thể dục thể thao (công trình)
Sân vận động
Nhà thi đấu
Câu lạc bộ Tổng
17
5
22
5
1
0
6
3
1
4
2

2
6
0
0
6
3
3
3
3
6
4
0
10
3
3
6
3
1
4

Đánh giá sơ bộ:
- Các đơ thị có cơng trình sân vận động, đáp ứng cơ bản được quy định tối thiểu8.
Tuy nhiên diện tích đất đai cũng như quy mơ xây dựng chưa đạt tiêu chuẩn.
- Chú trọng đầu tư xây dựng các cơng trình câu lạc bộ nhằm đẩy mạnh hoạt động xã
hội hoá các câu lạc bộ thể dục thể thao trên toàn tỉnh.
f) Trung tâm thương mại - dịch vụ. 9
Tồn tỉnh có 36 cơng trình trung tâm thương mại-dịch vụ (cơng trình chợ, trung tâm
thương mại, siêu thị), trong đó có 34 chợ , 01 trung tâm thương mại, 01 siêu thị.
Xem phụ lục 07, trang 328
Các trung tâm thương mại-dịch vụ chủ yếu tập trung nhiều ở cụm động lực số 1

(Điện Bàn-Hội An-Đại Lộc) với 14 cơng trình và cụm động lực số 3 (Tam Kỳ-Núi ThànhPhú Ninh) với 11 cơng trình.
Bảng thống kê cơng trình TMDV tỉnh Quảng Nam
Stt
A
I
II
B
I
II
C
I
II

Đơ thị
Tồn tỉnh
HÀNH LANG BẮC QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 1
(ĐB-HA-ĐL)
Cụm Tây Bắc
(ĐG-NG-TG)
HL TRUNG QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 2
(DX-TB-QS)
Cụm Trung Tây
(HĐ-PS-NS)
HÀNH LANG NAM QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 3
(TK-NT-PN)
Cụm Tây Nam
(TP-BTM-NTM)


Trung tâm TM-DV (cơng trình)
Chợ
TTTM Siêu thị
Tổng
34
1
1
36
16
16
14

14

2

2

7

7

5

5

2

-


-

2

11

1

1

13

9

1

1

11

2

2

8

Đơ thị loại V phải có tối thiểu 01 cơng trình
Theo quy định tại TT34/2009/TT-BXD, chỉ tiêu về trung tâm thương mại-dịch vụ được tính cho các cơng trình
cơng trình chợ, trung tâm thương mại, siêu thị.


9

13


* Đánh giá sơ bộ:
- Về mạng lưới Trung tâm thương mại – dịch vụ tại các đô thị cơ bản đảm bảo
theo tiêu chí tối thiểu theo cấp đơ thị; Tuy nhiên, loại hình chủ yếu là chợ, loại hình
cơng trình trung tâm thương mại, siêu thị chỉ có tại thành phố Tam Kỳ.
- Về quy mô sử dụng đất và quy mơ cơng trình vẫn chưa đảm bảo theo quy chuẩn,
tiêu chuẩn.
4.2. Hạ tầng kỹ thuật
4.2.1. Giao thông 10
Trong phạm vi của Chương trình phát triển đơ thị tỉnh, chỉ giới hạn đối tượng
xem xét là các công trình đầu mối giao thơng (cảng hàng khơng-sân bay, ga đường sắt,
cảng, đường thủy, bến xe khách) và các trục giao thơng đường bộ chính kết nối có khả
năng tạo nên tính đầu mối cho các đơ thị.
a) Hiện trạng các cơng trình đầu mối giao thơng cấp vùng tỉnh
- Sân bay Chu Lai;
- Đường sắt Bắc Nam;
- Cụm cảng Kỳ Hà;
- Các trục dọc: Quốc lộ 1A, Đường Hồ Chí Minh;
- Các trục ngang: Quốc lộ 14B-D; Quốc lộ 14E; Quốc lộ 14G, Quốc lộc 24C,
Quốc lộ 40B;
- Các Bến xe Tam Kỳ, Bắc Quảng Nam,...
b) Hiện trạng các cơng trình đầu mối giao thơng cấp tỉnh
b.1) Các tuyến giao thông
- Hành lang Bắc: ĐT 603, 604, 605, 606, 609, ..
- Hành lang Trung: ĐT 610, 611...

- Hành lang Nam: ĐT 614, 615, 617, 618...
b.2) Các bến xe:
- Bến xe Nam Phước (cấp 4)
- Hội An (cấp 4)
- Đại Lộc (cấp 4)
- Núi Thành (cấp 5)
* Đánh giá sơ bộ:
Khung hạ tầng giao thông cấp vùng tỉnh đủ nhưng quy mô một số tuyến chưa
đáp ứng được nhu cầu phát triển của quy hoạch.
Hạ tầng giao thông kết nối các hành lang, các cụm động lực còn thiếu; vùng
Tây do khó khăn về địa hình nên liên kết Bắc – Nam chưa được chú trọng đầu tư, đặc
biệt là liên kết Cụm Tây Nam – Cụm Trung Tây, Cụm Trung Tây – Cụm Tây Bắc chưa
thông suốt và thuận tiện.
4.2.2. Cấp nước
- Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước từ các NMN: Tỉ lệ dân số khu
vực nội thị được cấp nước từ các NMN cịn thấp, hầu hết các đơ thị đều thấp hơn tỉ lệ
tiêu chuẩn cấp nước theo cấp đô thị hiện hữu như Hội An 30%, Tam Kỳ 65%, Ái Nghĩa
50%...,
- Tỉ lệ thất thoát nước của các nhà máy rất lớn, như Tam Kỳ 29%, Hội An 28%
(loại II ≤ 25), Điện Bàn 24%, Khâm Đức 30% (loại II ≤ 25).
Xem phụ lục 08, trang 33
* Đánh giá sơ bộ:

10

Theo Thông tư 34/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng, các chỉ tiêu về hệ thống giao thông bao gồm 5 chỉ tiêu

14



- Nguồn nước cho các nhà máy nước cung cấp cho đơ thị phía Đơng cịn hạn
chế.
- Liên kết cấp nước theo hành lang, cụm chưa có, dù thực tế một số khu vực cần
có nhu cầu;
- Hệ thống cấp nước chưa đảm bảo chất lượng;
4.2.3. Hệ thống thoát nước thải
Tồn tỉnh chỉ có 02 đơ thị đang xây dựng trạm xử lý nước thải, các đơ thị cịn lại
chưa có cơng trình xử lý nước thải.
- Thành phố Tam Kỳ: đang đầu tư xây dựng dự án cải thiện môi trường thành
phố, xây dựng trạm xử lý nước thải có cơng suất 8000 m3/ngày đêm tại phường Hồ
Hương và mạng lưới đường ống thoát nước thải (nguồn vốn vay ADB).
- Thành phố Hội An: đang đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại xã Cẩm
Hà, công suất 6.750m3/ngày đêm, xây dựng mạng lưới đường ống thu gom nước thải
trên các tuyến đường thuộc 03 phường nội thị: Minh An, Sơn Phong, Cẩm Phô và một
số tuyến thuộc phường Cẩm Châu, phường Tân An, xã Cẩm Thanh.
- Tỉ lệ các cơ sở sản xuất mới xây dựng có trạm xử lý nước thải cịn thấp.
* Đánh giá sơ bộ:
- Hệ thống các đô thị trên địa bàn tỉnh chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước
thải.
- Hệ thống xử lý nước thải ở các khu công nghiệp còn thiếu.
4.2.4. Hệ thống cấp điện
a) Hiện trạng nguồn điện:
Trên địa bàn tỉnh có 12 nhà máy thuỷ điện đang vận hành gồm 3 nhà máy của
EVN và 9 nhà máy độc lập với tổng công suất đặt 527,7 MW.
b) Lưới điện 110kV
Quảng Nam hiện có 7 trạm 110kW, tổng dung lượng 280 MVA:
* Hành lang Bắc Quảng Nam:
1. Trạm 110 kV Hội An cấp cho thành phố Hội An và một phần huyện Điện
Bàn. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Đà Nẵng thông qua đường dây 110 kV Hội
An – Điện Nam.

2. Trạm 110 kV Điện Nam – Điện Ngọc cấp cho huyện Điện Bàn, một phần
Duy Xuyên và một phần Hội An. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Đà Nẵng.
3. Trạm 110 kV Đại Lộc cấp cho huyện Đại Lộc, một phần các huyện Điện Bàn,
Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang và Tây Giang. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV
Đà Nẵng.
4. Trạm 110 kV Thạnh Mỹ cấp cho các huyện Nam Giang, Đông Giang và Tây
Giang. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Đà Nẵng chuyển tiếp qua trạm Đại Lộc.
* Hành lang Trung Quảng Nam:
1. Trạm 110 kV Duy Xuyên cấp cho huyện Duy Xuyên và khu vực lân cận.
Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Đà Nẵng đấu chuyển tiếp từ đường dây 110 kV
Thăng Bình – Đà Nẵng.
2. Trạm 110 kV Thăng Bình cấp cho các huyện Thăng Bình, Duy Xun, Hiệp
Đức, Quế Sơn, Nơng Sơn và Phước Sơn. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Tam Kỳ
và trạm 220/110kV Đà Nẵng.
* Hành lang Nam Quảng Nam:
1. Trạm 110 kV Kỳ Hà cấp điện cho huyện Núi Thành, khu kinh tế mở Chu Lai.
Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Dốc Sỏi.
* Đánh giá sơ bộ:
- Đáp ứng được nhu cầu cho phát triển kinh tế xã hội của các hành lang kinh tế,

15


- Hệ thống phân phối cho vùng Đông chưa đáp ứng với nhu cầu phát triển.
4.2.5. Hệ thống thông tin, bưu chính viễn thơng
Các dịch vụ viễn thơng đã được cung cấp đầy đủ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
bao gồm các dịch vụ như điện thoại cố định, điện thoại di động, internet,...
Tính đến năm 2013, tổng số thuê bao điện thoại 1.298.500 thuê bao, đạt tỉ lệ 89%
thuê bao/100 dân. Trong đó có 993.600 thuê bao di động chiếm tỉ lệ 68%, còn lại
466.564 thuê bao cố định chiếm tỉ lệ 22%. Xu hướng hiện nay là sự bùng nổ của điện

thoại di động, nhất là tại các đô thị điện thoại di động hầu như đã phổ cập đến từng
người dân, vì vậy chỉ tiêu về số thuê bao điện thoại tại các đô thị đều được đảm bảo.
Dịch vụ internet ADSL và FFTH đã đến được tất cả các xã trên địa bàn. Tính đến
năm 2013, tổng số thuê bao internet 35.200 thuê bao, đạt mật độ 2,4 thuê bao/100 dân.
4.2.6. Thu gom và xử lý chất thải rắn
- Tỉ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được thu gom và xử lý tại các đơ thị chưa
đồng đều.
+ Các đơ thị có tỷ lệ thu gom và xử lý đạt tiêu chí quy định là thành phố Tam Kỳ
(90,85%), Hội An (82,56%).
+ Các đô thị có tỷ lệ thu gom và xử lý gần đạt tiêu chí quy định chủ yếu tập trung
tại vùng đồng bằng và trung du (Điện Bàn 64,17%, Phú Ninh 57,09%, Núi Thành
49,1%).
+ Các đơ thị có tỷ lệ thu gom và xử lý thấp chủ yếu ở khu vực miền núi, với tỷ lệ
khoảng 25-30%, thậm chí một số địa phương chưa đạt 10% (Nam Giang, Nam Trà
My).
- Về cơng trình đầu mối: Trên tồn tỉnh có 15 bãi rác đang hoạt động, với tổng
diện tích khoảng 55,5 ha. Trong đó, mỗi huyện miền núi đều có bãi rác riêng, song phần
lớn được hình thành tự phát và diện tích rất nhỏ (dưới 1ha); ở vùng đồng bằng và trung
du, các bãi rác có diện tích lớn hơn, do các đơn vị chuyên trách xây dựng và quản lý.
Hầu hết các hố chôn lấp rác của các KXL được thiết kế có chiều sâu chơn lấp khơng
lớn, khoảng 5 – 7 m, riêng KXL Tam Xuân 2 đạt 10m.
- Đã hình thành các KXL mang tính liên vùng, bao gồm: KXL Đại Hiệp xử lý cho
các địa phương Đại Lộc, Điện Bàn và Hội An; KXL Tam Đàn xử lý rác cho Duy
Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Tam Kỳ, Phú Ninh và Tiên Phước; KXL Tam Xuân 2
đang được đầu tư và bước đầu xử lý được cho Núi Thành, Tam Kỳ và KKTM Chu Lai;
bãi Tam Nghĩa xử lý rác cho cánh nam của Núi Thành…
Xem Phụ lục 09, trang 34

* Đánh giá sơ bộ:
- Tất cả các đơ thị đều có hệ thống xử lý nhưng quy mơ diện tích, cơng nghệ chưa

đảm bảo;
- Khu xử lý dùng chung theo cụm đô thị chưa hiệu quả;
- Một số khu xử lý hết công suất.
5. Đánh giá tổng hợp:
5.1. Về các chỉ tiêu phát triển
a) Về dân số, đất đai, số lượng đô thị:
- Hành lang Bắc và Nam có mức độ đơ thị hóa cao, hành lang Trung thấp;
- Mức độ đơ thị hóa giữa các cụm trong các hành lang khác nhau, khu vực phía
Đơng cao hơn nhiều so với phía Tây;
- Khu vực phía Tây có khoảng cách giữa các đơ thị lớn, tính liên kết giữa đô thị và
khu vực nông thôn thấp; Khu vực phía Đơng có tính liên kết, động lực phát triển mạnh.

16


b) Về tính chất, chức năng đơ thị
Gắn với mỗi hành lang là các cụm động lực, với các yếu tố phát triển khác nhau
có thể tác động đến sự thay đổi tính chất của các đơ thị.
c) Về hạ tầng xã hội
- Đáp ứng được các chỉ tiêu theo cấp đơ thị hiện tại; chất lượng cịn thấp; quy mơ
các cơng trình chưa đạt điểm tối đa;
- Các cơng trình phục vụ theo tính chất vùng và cụm chưa nhiều.
d) Về hạ tầng kỹ thuật
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đủ nhưng quy mô chưa đáp ứng được nhu cầu
phát triển của quy hoạch.
- Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối còn hạn chế về khả năng sử dụng chung
theo cụm.
5.2. Về hiện trạng từng đô thị theo tiêu chuẩn phân loại
Số lượng đô thị đánh giá: 26 đô thị, căn cứ vào danh mục đã được xác định theo
Quy hoạch vùng tỉnh và Công văn 2302 /UBND-KTN ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh

triển khai Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 4 (khóa XX) số 03/NQ-TU ngày
17/5/2011.
Loại đô thị đánh giá: Đối với các đô thị thành lập mới và nâng loại đã được xác
định trong ác quy hoạch thì rà sốt theo loại mới theo quy hoạch.
Chỉ tiêu đánh giá: xem xét dựa trên quy định tại Thơng tư 34/2009/TT-BXD theo
6 nhóm. Cụ thể:
TT
I
1
2
II
1
2
3
III
1
IV
1
V
1
2
3
4
5
6
7
8
VI
1
2

3
4
5

Các yếu tố đánh giá
Chức năng đơ thị
Vị trí và tính chất của đơ thị
Kinh tế - xã hội của đơ thị
Quy mơ dân số tồn đơ thị
Dân số tồn đô thị (1000 người)
Dân số nội thị (1000 người)
Tỷ lệ đơ thị hóa (%)
Mật độ dân số
Mật độ dân số (người/km2)
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp (%)
Hệ thống cơng trình hạ tầng đơ thị
Nhà ở
Cơng trình cơng cộng cấp đơ thị
Hệ thống giao thơng
Hệ thống cấp nước
Hệ thống thốt nước
Hệ thống cấp điện và chiếu sáng cơng cộng
Hệ thống thơng tin, bưu chính viễn thông
Cây xanh, thu gom XL chất thải và nhà tang lễ
Kiến trúc, cảnh quan đô thị
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
Khu đô thị mới
Tuyến phố văn minh đơ thị
Khơng gian cơng cộng

Cơng trình kiến trúc tiêu biểu
Cộng

Thang điểm
10,5-15
3,5-5
7-10
7-10
1,4-2
2,8-4
2,8-4
3,5-5
3,5-5
3,5-5
3,5-5
38,5-55
7-10
7-10
7-10
3,5-5
4,2-6
2,8-4
1,4-2
5,6-8
7-10
1,4-2
1,4-2
1,4-2
1,4-2
1,4-2

70-100

Điểm tối đa
15
5
10
10
2
4
4
5
5
5
5
55
10
10
10
5
6
4
2
8
10
2
2
2
2
2
100


17


Cấp độ đánh giá: Các chỉ tiêu được xếp loại A, B, C, D tương ứng với các mức
độ đáp ứng từ cao đến thấp.
TT

A
1
2
3
5
6
7
8
9
10
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C

21
22
23
24
25
26

Tên đô thị

Hệ số
H/LANG BẮC
Cụm đông lực số 1
Hội An
Điện Bàn
Ái Nghĩa
Cụm Tây Bắc
P Rao
Tơ Viêng
Thạnh Mỹ
Sông Vàng
Chà Val
A Xan
H/LANG TRUNG
Cụm động lực số 2
Hà Lam
Nam Phước
Đơng Phú
Bình Minh
Kiểm Lâm
Duy Nghĩa

Hương An
Cụm Trung Tây
Tân An
Trung Phước
Khâm Đức
HÀNH LANG NAM
Cụm động lực số 3
Tam Kỳ
Núi Thành
Phú Thịnh
Cụm Tây Nam
Tiên Kỳ
Trà My
Tắc Pỏ

Loại
ĐT
đánh
giá

Chức
năng
đơ thị

Các nhóm tiêu chí
Mật
Tỷ lệ
Các Kiến trúc
Tổng
độ

lao
CT hạ
cảnh
dân
động
tầng quan ĐT
số
PNN
ĐT
5
5
55
10
100

15

Quy

dân
số
10

II
IV
IV

B
B
B


C
A
A

D
D
C

B
B
B

C
B
C

B
B
C

C+
B
C+

V
V
IV
V
V

V

A
A
C
B
C
C

B
C
C
A
B
C

C
B
B
B
B
C

C
B
C
C
C
C


B
B
C
C
C
C

B
B
B
C
C
C

B
B
C
C+
C
C

IV
IV
V
V
V
V
V

C

C
A
C
C
C
B

B
B
A
A
B
A
A

B
B
B
B
B
B
B

C
C
B
C
C
C
B


C
C
B
C
C
C
B

C
C
B
C
C
C
B

C
C
B
C+
C
C+
B

V
V
IV

A

A
C

B
A
C

A
B
B

B
B
C

B
B
C

B
B
C

B
B
C

II
IV
V


B
A
A

C
A
A

B
B
C

B
B
C

C
B
B

B
B
B

C+
B
B

V

V
V

A
A
B

A
A
B

B
B
C

B
B
B

B
B
C

B
B
B

B
B
C+


18


Phần III: CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ
1. Quan điểm
- Gắn kết: Liên kết tất cả các quy hoạch ngành đáp ứng cho mục tiêu phát triển đô
thị; Liên kết phát triển các đô thị theo hướng cụm, hành lang.
- Lợi thế: Phát huy lợi thế vị trí, vùng, cụm, hành lang.
- Hiệu quả: Đảm bảo tính hiệu quả sử dụng đất phát triển đô thị; hạ tầng khung.
2. Mục tiêu phát triển hệ thống đơ thị tồn tỉnh:
2.1. Số lượng đơ thị
- Đến năm 2020, tồn tỉnh có 20 đơ thị, trong đó:
+ 01 đơ thị loại II (Tam Kỳ);
+ 02 đô thị loại III (Hội An, Núi Thành);
+ 06 đô thị loại IV (Điện Bàn, Ái Nghĩa, Nam Phước, Hà Lam, Thạnh Mỹ, Khâm
Đức);
+ 10 đô thị loại V (P’Rao, Đông Phú, Tân An, Phú Thịnh, Tiên Kỳ, Trà My,
Trung Phước, Tắk Pỏ, Tơ Viêng, Hương An, Việt An).
a) Chỉ tiêu chung
Stt
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2020
I
Dân số
1
Dân số toàn tỉnh
ngàn người
1.552

2
Dân số tồn đơ thị
ngàn người
688,34
3
Tỷ lệ đơ thị hóa
%
44,35
II
Đất đai
1
Đất tự nhiên đô thị
km2
911,36
b) Các chỉ tiêu theo cụm
Dân số đơ thị
(ngàn người)

Diện tích tự
nhiên đơ thị
(km2)

Stt

Tên đơ thị

688,34

911,36


A

Tồn tỉnh
HÀNH LANG BẮC QN

306,99

454,12

I

Cụm Động lực số 1 (ĐB-ĐL-HA)

281,59

208,66

II

Cụm Tây Bắc (ĐG-NG-TG)

25,40

245,46

B

HÀNH LANG TRUNG QN

123,10


187,17

I

Cụm Động lực số 2 (DX-TB-QS)

83,20

83,41

II

Cụm Trung Tây (HĐ-PS-NS)

39,90

103,76

C

HÀNH LANG NAM QN

258

270,07

I

Cụm Động lực số 3 (TK-NT-PN)


234,25

192,05

II

Cụm Tây Nam (TP-BTM-NTM)

24,00

78,02

Xem Phụ lục 10, trang 35

2.2. Chất lượng đô thị
a) Hạ tầng xã hội
a.1) Chỉ tiêu về nhà ở

Đến năm 2020: Diện tích sàn nhà ở đơ thị bình quân là 29m2/người; Tỷ lệ nhà
kiên cố, khá kiên cố, bán kiên cố là 75%.
a.2) Chỉ tiêu về y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, TMDV
Stt

Chỉ tiêu

Loại đô thị

19



1
2
3
4
5

Cơ sở y tế (TT y tế chuyên sâu; bênh viện đa
khoa-chuyên khoa các cấp) - (giường/1.000
dân).
Cơ sở giáo dục, đào tạo (đại học, cao đẳng,
trung học, dạy nghề) (cơ sở).
Trung tâm văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim,
bảo tàng, nhà văn hóa) (cơng trình).
Trung tâm TDTT (sân vận động, nhà thi
đấu, câu lạc bộ) (cơng trình)
Trung tâm thương mại - dịch vụ (chợ, siêu
thị, cửa hàng bách hóa) (Cơng trình).

II

III

IV

V

≥2

≥2


≥2

≥2

≥10

≥4

≥2

≥1

>10

≥4

≥2

≥1

≥5

≥3

≥2

≥1

≥7


≥4

≥2

≥1

b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật đơ thị
b.1) Giao thơng

- Có cơng trình đầu mối giao thơng (cảng hàng không-sân bay, ga đường sắt, cảng,
đường thủy, bến xe khách) tại các đơ thị đảm bảo theo tiêu chí:
+ Đô thị loại II: Cấp Quốc gia hoặc liên vùng
+ Đô thị loại III: Cấp vùng hoặc tỉnh
+ Đô thị loại IV: Cấp tỉnh hoặc tiểu vùng
+ Đô thị loại V: Cấp tiểu vùng hoặc huyện.
b.2) Các chỉ tiêu hạ tầng khác
STT

Chỉ tiêu

1

Cấp nước

a

Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực
nội thị (lít/người/ngày đêm)


b

Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được
cấp nước sạch (%)

2
a
b
c
3
a

Thoát nước
Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát
nước (%)
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu
gom và xử lý (%)
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng
công nghệ sạch hoặc trang bị các
thiết bị giảm ơ nhiễm (%)
Cấp điện
Tỷ lệ đường phố chính khu vực nội thị
được chiếu sáng (%)

b

Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng (%)

4


Thu gom xử lý chất thải rắn

a
b

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt khu vực
nội thị được thu gom (%)
Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được
xử lý (chôn lấp hợp vệ sinh, tái chế,
công nghệ đốt) (%)

Loại
đô thị

Quảng Nam

II, III, IV
V
II, III,
IV
V

120
90
90
80
70

II, III, IV
V

II, III, IV
V

80 - 90
70 - 80
60
50

II, III, IV
V

100
80

II
III,IV,V
II
III,IV,V

100
90
90
70

II,III,IV
V

90
80


II,III,IV
V

90
80

20


3. Danh mục và kế hoạch nâng cấp, phân loại đơ thị
3.1. Lộ trình phát triển các đơ thị Quảng Nam giai đoạn đến 2020
3.1.1. Hành lang Bắc Quảng Nam
+ Thành phố Hội An: Tiếp tục đầu tư xây dựng để đạt mức cao nhất các tiêu
chuẩn của đô thị loại III; thực hiện đầu tư một phần các tiêu chí của đơ thị loại II. Mở
rộng diện tích nội thị về phía Cẩm Hà.
+ Đơ thị Điện Bàn: Đầu tư phát triển theo hướng hoàn thiện các chỉ tiêu chưa đạt
điểm theo tiêu chí của đơ thị loại IV.
+ Đơ thị Ái Nghĩa: Lập chương trình phát triển đơ thị, xem xét mở rộng ranh giới
đô thị tại các xã Đại Nghĩa, Đại Hiệp; đầu tư phát triển theo các tiêu chí đơ thị loại IV
và lập đề án công nhận đô thị loại IV.
+ Đô thị Thạnh Mỹ: Lập chương trình phát triển đơ thị; đầu tư phát triển đơ thị
theo các tiêu chí đơ thị loại IV và lập đề án công nhận đô thị loại IV.
+ Đơ thị Tơ Viêng: Lập chương trình phát triển đơ thị; đầu tư phát triển theo các
tiêu chí đơ thị loại V và lập đề án công nhận đô thị loại V, lập đề án thành lập Thị trấn.
+ Đô thị P Rao: Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện các chỉ tiêu chưa đạt điểm
tối đa của đô thị loại V.
+ Xem xét kế hoạch phát triển đô thị loại V tại các khu vực có tiềm năng như:
ChàVàl, A Xan, Sông Vàng.
3.1.2. Hành lang Trung Quảng Nam
+ Các Đơ thị Nam Phước, Khâm Đức: Lập chương trình phát triển đô thị; đầu tư

phát triển đô thị theo các tiêu chí đơ thị loại IV và lập đề án công nhận đô thị loại IV.
+ Đô thị Hà Lam: Lập chương trình phát triển đơ thị; xem xét mở rộng ranh giới
đơ thị tại các xã Bình Ngun, Bình Quý, Bình Phục; đầu tư phát triển theo các tiêu chí
đơ thị loại IV và lập đề án cơng nhận đô thị loại IV.
+ Các Đô thị Đông Phú, Tân An: Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện các chỉ
tiêu chưa đạt điểm tối đa của đô thị loại V.
+ Đơ thị Trung Phước: Lập chương trình phát triển đơ thị; đầu tư phát triển theo
các tiêu chí đô thị loại V và lập đề án công nhận đô thị loại V, lập đề án thành lập Thị
trấn.
+ Các Đô thị Hương An, Việt An: Lập quy hoạch chung; Lập chương trình phát
triển đơ thị; đầu tư phát triển theo các tiêu chí đơ thị loại V và lập đề án công nhận đô
thị loại V.
+ Xem xét kế hoạch phát triển đô thị loại V tại các khu vực có tiềm năng như:
Kiểm Lâm, Duy Nghĩa, Bình Minh.
3.1.3. Hành lang Nam Quảng Nam
+ Đô thị Tam Kỳ: Điều chỉnh Chương trình phát triển đơ thị; Đầu tư phát triển đơ
thị theo các tiêu chí đơ thị loại II và lập đề án công nhận đô thị loại II.
+ Đô thị Núi Thành: Điều chỉnh quy hoạch chung; Lập chương trình phát triển
đơ thị; xem xét mở rộng ranh giới đô thị tại các xã Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Anh
Nam, Tam Anh Bắc và Tam Hòa. Lập và thực hiện đề án nâng cấp thành đô thị loại IV,
đề nghị công nhận là thị xã. Tiếp tục đầu tư xây dựng, lập đề án công nhận là đô thị loại
III vào năm 2020.
+ Các Đô thị Phú Thịnh, Tiên Kỳ, Trà My: Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện
các chỉ tiêu chưa đạt điểm tối đa của đô thị loại V.
+ Đô thị Tắk Pỏ: Điều chỉnh quy hoạch chung; Lập chương trình phát triển đơ
thị; đầu tư phát triển theo các tiêu chí đơ thị loại V và lập đề án công nhận đô thị loại
V, lập đề án thành lập Thị trấn.

21



3.2. Danh mục nâng cấp và hình thành đơ thị:
- Đến năm 2020, tồn tỉnh có 06 đơ thị nâng loại và 05 đơ thị hình thành mới (03
trung tâm huyện và 02 trung tâm cụm xã).
- Bảng tổng hợp các đơ thị nâng loại và hình thành mới đến năm 2020
A
I
1
II
2
3
B
I
4
5
6
II
7
8
C
I
9
10
II
11

Loại đô thị
2014
2020


Tên đô thị

Stt

HÀNH LANG BẮC QN
Cụm Động lực số 1
Ái Nghĩa
Cụm Tây Bắc
Thạnh Mỹ
Tơ Viêng
HÀNH LANG TRUNG QN
Cụm Động lực số 2
Nam Phước
Hà Lam
Hương An
Cụm Trung Tây
Trung Phước
Việt An
HÀNH LANG NAM QUẢNG NAM
Cụm Động lực số 3
Tam Kỳ
Núi Thành
Cụm Tây Nam
Tắc Pỏ

Ghi Chú

V

IV


Nâng loại

V
-

IV
V

Nâng loại
Hình thành mới

V
V
-

IV
IV
V

Nâng loại
Nâng loại
Hình thành mới

-

V
V

Hình thành mới

Hình thành mới

III
V

II
IV

Nâng loại
Nâng loại

-

V

Hình thành mới

3.3. Kế hoạch thực hiện

- Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, lập đề án đề nghị công nhận đơ thị cho 11
đơ thị, trong đó có 06 đô thị nâng loại và 05 đô thị thành lập mới.
- Bảng chi tiết kế hoạch lập đề án đề nghị cơng nhận loại đơ thị, cấp hành chính
mới.
Loại đơ thị

Stt

A
I
1

II
2
3
B
I
4
5
6
II
7
8
C
I

Tên đô thị

HÀNH LANG BẮC
Cụm Động lực số 1
Ái Nghĩa
Cụm Tây Bắc
Thạnh Mỹ
Tơ Viêng
HÀNH LANG TRUNG
Cụm Động lực số 2
Nam Phước
Hà Lam
Hương An
Cụm Trung Tây
Trung Phước
Việt An

HÀNH LANG NAM
Cụm Động lực số 3

Kế hoạch thực hiện
Lập đề
Lập
Cơng
án
Chương
nhận
nâng
trình
loại
loại
PTĐT
ĐT
ĐT

Lập
đề án
cấp
hành
chính

Cơng
nhận
cấp
hành
chính


2014

2020

Quy
hoạch
chung

V

IV

-

2014

2018

2019

V
-

IV
V

-

2015
2015


2019
2015

2020
2015

2016

2016

V
V

IV
IV
V
V
V
V

2015

2014
2015
2016

2019
2019
2017


2020
2020
2018

2019

2020

2014
2015

2015
2016

2015
2019

2016
2020

2016
2019

2016
2020

-

22



9

Tam Kỳ

10

Núi Thành

II
11

Cụm Tây Nam
Tắc Pỏ

III
V
IV

II
IV
III

2014
2015

2015
2015
2018


2016
2016
2019

2016
2016
2020

2017

2017

-

V

2015

2016

2015

2016

2016

2016

4. Dự án ưu tiên đầu tư

a) Phát triển kinh tế
- Phát triển khu công nghiệp Đại Tân; Dọc theo quốc lộ 14B (hành lang Bắc);
Đông Quế Sơn (hành lang Trung); các KCN Tam Thăng, Khu Cơng nghiệp cơ khí đa
dụng và ơ tơ tập trung Chu Lai (hành lang Nam); đồng thời phát triển các cụm công
nghiệp dọc theo các hành lang kinh tế và kế cận các đô thị nhỏ.
- Phát triển du lịch ven biển Điện Bàn – Hội An (hành lang Bắc) gắn với với Mỹ
Sơn, du lịch ven sông Thu Bồn (hành lang Trung); Phát triển du lịch vùng Đông Tam
Kỳ liên kết với vùng hồ Phú Ninh (hành lang Nam);
- Phát triển TMDV tại khu kinh tế cửa khẩu và các trung tâm TMDV ở Hội An,
Điện Bàn, Đại Lộc (hành lang Bắc); các trung tâm TMDV ở Nam Phước, Hà Lam
(hành lang Trung); các trung tâm TMDV ở Tam Kỳ, Núi Thành (hành lang Nam);
b) Phát triển hạ tầng xã hội
b.1) Nhà ở
- Tập trung phát triển ở thu nhập thấp tại thành phố Tam Kỳ; Nhà ở cho công nhân
tại Khu công nghiệp tại Núi Thành, Ái Nghĩa, Điện Bàn.
- Tập trung phát triển nhà ở cho sinh viên chủ yếu ở thành phố Tam Kỳ;
- Tập trung phát triển nhà ở thương mại ở thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An,
Điện Bàn, Núi Thành.
b.2) Y tế
Đầu tư xây dựng, nâng cấp các Bệnh viện cấp tỉnh tại Tam Kỳ, Bệnh viện đa
khoa khu vực tại Điện Bàn, Ái Nghĩa đạt hạng cao hơn;
Nâng cấp các Bệnh viện huyện tại các Trung tâm của các cụm như: Nam Giang,
Thăng Bình, Phước Sơn và Bắc Trà My.
b.3) Giáo dục
Đầu tư xây dựng các cơng trình giáo dục từ cấp trung học chuyên nghiệp trở lên
tại các khu vực có đơ thị dự kiến hình thành hoặc nâng loại đô thị như: Ái Nghĩa, Thạnh
Mỹ (hành lang Bắc); Hà Lam (hành lang Trung); Núi Thành, Tam Kỳ (hành lang Nam).
b.4) Văn hóa
Đầu tư xây dựng các cơng trình văn hóa tại các khu vực có đơ thị dự kiến hình
thành hoặc nâng loại đơ thị như: Ái Nghĩa, Thạnh Mỹ hành lang Bắc (hành lang Bắc);

Nam Phước, Hà Lam (hành lang Trung); Núi Thành (hành lang Nam).
b.5) Thể dục thể thao
Đầu tư xây dựng các cơng trình Thể dục thể thao tại các khu vực có đơ thị dự kiến
hình thành hoặc nâng loại đơ thị như: Ái Nghĩa, Thạnh Mỹ hành lang Bắc (hành lang
Bắc); Nam Phước, Hà Lam (hành lang Trung); Núi Thành (hành lang Nam).
b.6) Thương mại – dịch vụ
Đầu tư xây dựng các công trình thương mại – dịch vụ: Khu phức hợp thương mại
– khách sạn – vui chơi giải trí Tam Kỳ; Trung tâm thương mại – siêu thị thành phố Hội
An; Trung tâm thương mại – siêu thị thị trấn Hà Lam; Trung tâm thương mại – siêu thị
thị trấn Ái Nghĩa; Trung tâm thương mại – siêu thị thị trấn Khâm Đức.
c) Phát triển hạ tầng kỹ thuật
Xem Phụ lục 12, trang 37

23


c.1) Giao thơng
- Cải tạo, nâng cấp các cơng trình đầu mối như: Sân bay Chu Lai; cụm cảng Kỳ
Hà; Ga đường sắt, Các tuyến quốc lộ 1A, 14D, 14E, 40B;
- Cải tạo, nâng cấp các tuyến giao thông đường bộ liên kết các hành lanh kinh tế
đô thị, các cụm như: Đường Trường Sơn Đông; Tuyến đường bộ ven biển Việt Nam;
Các tuyến ĐT 603, 607, 608, 609, 611, 615, 616, 617; Cầu Giao Thủy;
- Nạo vét các tuyến sơng Trường Giang, Cổ Cị.
c.2) Cấp nước, thu gom xử lý chất thải rắn
- Cấp nước:
+ Đối với Vùng Đông: Tập trung đầu tư các dự án cấp nước quy mô lớn, cấp cho
vùng huyện hoặc liên huyện.
+ Đối với vùng Tây: Đầu tư các nhà máy nước có quy mô phù hợp cho tất cả các
đô thị.
- Thu gom chất thải rắn

+ Đầu tư các dự án xử lý chất thải rắn phục vụ cho các đô thị lớn, nhóm đơ thị.
+ Đối với các đơ thị cịn lại: rà sốt, đầu tư nâng cấp, mở rộng quy mơ phù hợp
với yêu cầu phát triển đô thị.
c.3) Thu gom nước thải
Đầu tư các dự án thu gom nước thải cho các đô thị: Ái Nghĩa, Điện Bàn, Nam
Phước, Hà Lam, Núi Thành.
c.4) Cấp điện
- Đầu tư lưới điện 220kv: Đà Nẵng – Tam Kỳ; Rẽ Duy Xuyên (Hội An);
- Đầu tư 110 kV: Đà Nẵng-Đại Lộc 2; Rẽ Điện Bàn; Rẽ Duy Xuyên; Duy Xuyên –
Hội An; Thăng Bình – Thăng Bình 2.
5. Giải pháp thực hiện:
5.1. Giải pháp xây dựng, quản lý và thực hiện quy hoạch:
- Lập các quy hoạch vùng huyện và liên huyện.
- Rà soát, lập hoặc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng các đô thị hiện hữu.
- Lập và ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cho từng đô thị.
- Lập Chương trình phát triển đơ thị và Khu vực phát triển đơ thị.
5.2. Giải pháp xây dựng mơ hình tổ chức bộ máy quản lý đô thị:
- Thành lập Ban quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam.
- Nghiên cứu thử nghiệm mơ hình ban/tổ điều phối phát triển đô thị cấp khu vực (theo
03 hành lang kinh tế - đơ thị).
- Chuẩn hóa tổ chức bộ máy quản lý của từng đô thị.
5.3. Giải pháp huy động nguồn lực:
Ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư đủ hấp dẫn để huy động vốn phát triển
hạ tầng đô thị, chú trọng xã hội hóa đầu tư xây dựng.
Tranh thủ sự ủng hộ và tạo điều kiện của các Bộ ngành, Trung ương về nguồn vốn
đầu tư cơ sở hạ tầng diện rộng. Huy động Ngân sách địa phương cùng nguồn vốn từ ngân
sách Trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác để đảm bảo cho việc thực hiện các
nhiệm vụ của chương trình.
6. Nguồn vốn thực hiện chương trình
- Tổng nguồn vốn thực hiện Chương trình phát triển đơ thị theo lộ trình đến năm

2020: 10.135,84 tỷ đồng (Mười ngàn, một trăm ba mươi lăm tỷ, tám trăm bốn mươi triệu
đồng).
TT

Chương trình, Dự án

TỔNG
KINH PHÍ
(tỷ đồng)

DỰ KIẾN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN
Trung ương
Tỉnh, huyện
Doanh nghiệp
(60%)
(20%)
(20%)

24


I
II

Tổng
Công tác quản lý quy hoạch
xây dựng
Các dự án hạ tầng khung và
các CT đầu mối hạ tầng kỹ
thuật


10.135,84

6.044,90

2.075,97

2.014,97

61,00

-

61,00

-

10.074,84

6.044,90

2.014,97

2.014,97

Xem các Phụ lục 11, trang 36 và Phụ lục 13, trang 37.
7. Tổ chức thực hiện
a) Sở Xây dựng:
- Chủ trì triển khai cơng bố Chương trình phát triển đơ thị tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2020-2030.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện chương trình.
- Tổ chức sơ kết tình hình thực hiện cho từng giai đoạn (3 năm một lần) thực hiện
Chương trình để rút kinh nghiệm cho giai đoạn tiếp theo.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Nghiên cứu, tham mưu đề xuất cơ chế vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và
hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng vốn ngân sách.
- Đề xuất phương án vận động thu hút nguồn vốn hợp pháp trong nước và quốc
tế.
- Chủ trì lồng ghép các nguồn vốn đầu tư đáp ứng theo chương trình.
c) Sở Tài ngun và Mơi trường:
- Rà sốt, hướng dẫn các địa phương lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm phù hợp
với nội dung chương trình.
- Cân đối, điều chuyển kế hoạch sử dụng đất phù hợp với lộ trình phát triển đơ thị
theo chương trình.
d) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành, thị tham mưu,
đề xuất nguồn vốn cho công tác phát triển đơ thị.
- Chủ trì phối hợp các sở, ban ngành, huyện thành thị tham mưu đề xuất với
UBND tỉnh thành lập quỹ phát triển đô thị.
e) Sở Nội vụ:
Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, các Sở ban ngành, huyện, thành, thị hoàn
thiện hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý và phát triển đô thị trên địa bàn.
f) Sở Giao thông Vận tải:
Quản lý phát triển mạng lưới giao thông khung theo đúng quy hoạch giao thông
đảm bảo kết nối giữa các đô thị trên địa bàn được thuận lợi và thông suốt.
g) Các sở, ban, ngành liên quan:
Phối hợp quản lý theo lĩnh vực ngành nhằm đảm bảo phát triển đơ thị theo chương
trình.
h) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Thực hiện phát triển đơ thị theo đúng chương trình phát triển đơ thị tỉnh;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức rà sốt, đánh giá tính chất,
chức năng các đô thị và các điểm dân cư trong chương trình; đối chiếu với các tiêu chí
phân loại đơ thị để làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng đề án
phân loại, nâng cấp đô thị theo từng giai đoạn đề ra.
- Tăng cường công tác quản lý trật tự đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát
triển đô thị trên địa bàn mình quản lý.

25


×