Tải bản đầy đủ (.pdf) (266 trang)

LỚP 12 TỔNG hợp TOÀN bộ CHUYÊN đề MÔN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 266 trang )

Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Lý thuyết và bài tập nâng cao về este-lipit-xà phòng
Đề 1
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử là C8H14O4. Khi thủy phân X trong
dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp hai ancol A và B. Phân tử ancol B có số nguyên tử cacbon
nhiều gấp đôi trong phân tử ancol A. Khi đun với H2SO4 đặc, A cho 1 anken và B cho 3 anken là đồng phân
của nhau. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. CH3OOC[CH2]3COOC2H5
B. C2H5OOCCOO[CH2]3CH3
C. C2H5OOCCOOCH2CH(CH3)CH3
D. C2H5OOCCOOCH(CH3)CH2CH3
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol đó.
Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO2 (ở đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác khi cho
1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M tạo ra m gam muối. Sau phản ứng
tổng số gam ancol thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01 mol. Vậy giá trị của m là:
A. 1,175 gam
B. 1,205 gam
C. 1,275 gam
D. 1,305 gam
Câu 3: Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có
khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công
thức cấu tạo phù hợp với E ?
A. 3
C. 2

B. 4
D. 5

Câu 4: Hỗn hợp X khối lượng 31,82 gam gồm hai este đơn chức là đồng phân có M < 120. Cho X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 41,18 gam chất rắn khan, phần hơi


chứa H2O và 0,17 mol một ancol. Tổng số công thức cấu tạo có thể có của hai este trên là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch
X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam.
C. Tăng 7,92 gam.

B. Giảm 7,74 gam.
D. Giảm 7,38 gam.

Câu 6: Phản ứng este hóa giữa ancoletylic với axit axetic (xúctác H2SO4 đặc, nhiệt độ) là phản ứng thuận
nghịch

Thực hiện các biện pháp:
(1). Dùng dưa xit axetic; (2). liên tục thêm ancol vào bình phản ứng; (3). Thêm chất xúc tác vào;
(4). Thường xuyên tách ester ra khỏi hỗn hợp phản ứng; (5) nhỏ giọt chậm nước vào hỗn hợp; (6) đun hồi lưu
hỗn hợp phản ứng.
Số biện pháp làm tăng hiệu suất tạo este là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5


Câu 7: Hỗn hợp A gồm 2 este no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Thủy phân hoàn toàn
m gam hỗn hợp A với 400 ml dung dịch KOH 1M (dùng dư) thì thu được dung dịch B và ( m – 11,76 ) gam
hỗn hợp 2 ancol có tỉ khối so với H2 là 27,0. Cô cạn dung dịch B xác định được 2 chất rắn khan nặng
(m + 7,28) gam. Khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn là
A. 16,32 gam.
HDeducation

B. 14,08 gam.

1


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

C. 10,56 gam.
D. 12,8 gam.
Câu 8: Tiến hành phản ứng este hóa với hiệu suất 80% 1 mol axit axetic với 1,2 mol ancol metylic (xúc tác
0,01 mol H2SO4 đặc, đun nóng) thu được hỗn hợp A. Chiết tách phần este ra khỏi A, sau đó cho 15,6 gam Kali
vào phần còn lại, phản ứng hoàn toàn, làm khan sản phẩm thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 31,42 gam.
B. 30,8 gam.
C. 28,36 gam.
D. 66,14 gam.
Câu 9: Oxi hóa 38 gam hỗn hợp propanal, ancol A no đơn chức bậc 1 và este B (tạo bởi một axit đồng đẳng
của axit acrylic và ancol A) được hỗn hợp X gồm axit và este. Cho lượng X đó phản ứng với 0,5 lít dung dịch
NaOH 1,5M thì sau phản ứng trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl được dung dịch D. Cô cạn D được hơi
chất hữu cơ E, còn lại 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho E tách nước ở 140oC (H2SO4 đặc xúc tác) được F có tỉ
khối với E là 1,61. A và B lần lượt là:
A. C2H5OH và C3H5COOC2H5
C. C3H7OH và C4H7COOC3H7

Câu 10: [147342]Cho dãy chuyển hóa sau:

B. C3H7OH và C3H5COOC3H7
D. C2H5OH và C4H7COOC2H5

Biết X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là:
A.

CH3–CH=CH2; CH2=CH–CH2Cl; CH2Cl–
CHOH–CH2Cl.

C. C2H2; CH2=CH-CH3; CH2Cl–CHCl–CH2Cl.

CH≡C–CH3 ; CH2Cl–CCl2–CH3 ; CH2OH–
CHOH–CH2Cl.
CH2=CH–CH3; CH2=CH–CH2Cl; CH2Cl–
D.
CHCl–CH2OH.
B.

Câu 11: Este X là sản phẩm este hóa giữa glixerol với hỗn hợp 2 axit béo no stearic và panmitic. Biết X tác
dụng được với kim loại Na giải phóng khi H2. Số hợp chất thỏa mãn tính chất của X là
A. 7
C. 10

B. 9
D. 11

Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 8,4 lít
không khí ( chứa 20 % Oxi, còn lại là nito ) thu được 9,856 lít hỗn hợp khí Y. Mặt khác, khi thủy phân hoàn

toàn X trong môi trường kiềm chỉ thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Biết các thể tích
khi đo ở cùng điều kiện.
Công thức phân tử của hai este trong X là:
A. C2H4O2 và C3H4O2.

B. C3H6O2 và C4H8O2.

C. C2H4O2 và C3H6O2.

D. C3H4O2 và C4H6O2

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về este không chính xác?
Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với an col có
cùng số nguyên tử C.
Các este thường có mùi thơm dễ chịu, có ứng
C.
dụng trong công nghiệp.
A.

B.

Ở điều kiện thường, các este là chất lỏng, nhẹ
hơn nước, rất ít tan trong nước.

D. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.

Câu 14: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào chính xác nhất:
A. Chất béo là este của glixerin với các axit béo.
C.


Chất béo bao gồm các dạng sáp, steroid,
photpholipit,…

HDeducation

Axit béo no có nhiệt độ sôi cao nhất trong các
axit đồng phân có cùng CTPT.
ở nhiệt độ phòng, chất béo no (dầu) thường là
D. chất lỏng, chất béo không no (mỡ) thường là
chất rắn.
B.

2


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 17,472 lít khí oxi (ở đktc) thu được
38,38 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và hơi nước (ở 127oC, 1 atm). Biết khi thủy phân hoàn toàn X bằng NaOH dư
thì thu được muối (có phân tử khối nhỏ hơn X) và ancol. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là:
A. 5
C. 8

1.D
11.D

2.A
12.C

HDeducation


B. 6
D. 9

3.B
13.B

4.D
14.B

5.D
15.B

Đáp án
6.D
7.C

8.A

9.A

10.A

3


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Lý thuyết và bài tập nâng cao về este-lipit-xà phòng - Đề
2

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam hỗn hợp gồm metyl axetat, etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng
X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 3,98 gam
B. Tăng 3,98 gam
C. Giảm 3,38 gam
D. Tăng 2,92 gam
Câu 2: Đun m gam hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metyl propanoic, metyl butanoat cần dùng vừa đủ 120
gam dung dịch NaOH 6% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam hỗn
hợp hơi các chất. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi trên thì thu được 114,84 gam nước. Giá trị của m

A. 43,12
C. 41,72
Câu 3: Cho các phản ứng sau ( xảy ra theo đúng tỉ lệ ):

B. 53,9
D. 42,56

X + 2NaOH
2Y + H2O (1)
Y + HCl (loãng)
Z + NaCl (2)
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2
thu được là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,10.
D. 0,05.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tố cacbon, trong đó có 1 este không no chứa 1
nối đôi C=C trong phân tử. Cho 0,4 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 32,4 gam kết tủa

bạc. Mặt khác, cho 19,1 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối và 10,25
gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp. Thành phần phần trăm theo khối lượng của
este nhỏ hơn trong X là:
A. 34,55 %.
B. 36,72 %.
C. 28,66%.
D. 32,24 %.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic. Thực hiện phản ứng este hóa giữa X với 0,1 mol glixerol thu
được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ chỉ chứa các trieste. Tách đốt cháy hoàn toàn các trieste này thu được 31,36 lít
khí gồm CO2 và hơi nước (ở đktc). Xác định thành phân phần trăm theo khối lượng của axit fomic trong hỗn
hợp X
A. 39,47%.
C. 30,55 %.

B. 27,71 %.
D. 60,53 %.

Câu 6: X là hexaeste thuần chức (chỉ chứa 6 chức este) được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa glixerol với hỗn
hợp axit oxalic và malonic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng oxi dư thu được 68,0 gam hỗn hợp gồm
CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trên bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng chiết tách
lượng glixerol đem phản ứng với lượng kim loại Na dư thấy tạo thành 6,72 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là:
A. 35,3 gam.
C. 23,8 gam.

B. 33,6 gam.
D. 36,0 gam.

Câu 7: Đốt chày hoàn toàn 12 gam một este no đơn chức X bằng không khí dư thu được hỗn hợp sản phẩm Y
chứa 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 8,64 gam hơi nước. Nếu thủy phân hoàn toàn 15 gam E bằng 38,4 gam
NaOH 25% rồi cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 24,6 gam.
HDeducation

B. 21,0 gam.

4


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

C. 21,9 gam.
D. 19,44 gam.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất béo (triglixerit) X bằng oxi thu được (2,2m + 5,28) gam CO2 và
(0,9m + 1,26) gam hơi nước. Mặt khác, hidro hóa a gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít H2 (đktc) thu được gam
133,5 chất béo rắn X’. Nếu thủy phân hoàn toàn a gam X bằng 500 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì thu
được chất rắn khan có khối lượng là
A. 147,7 gam.
B. 146,8 gam.
C. 153,7 gam.
D. 143,5 gam.
Câu 9: X và Y là 2 este đơn chức có cùng công thức phân tử và công thức cấu tạo chứa vòng benzen. Phân tích
thành phần nguyên tố của este X thấy tỉ lệ mC ÷ mH ÷ mO = 12 ÷ 1 ÷ 4. Để thủy phân hoàn toàn 20,4 gam hỗn
hợp hai este này cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Số hỗn hợp thỏa mãn tính chất trên là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 5.
Câu 10: Trong các so sánh giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp sau, số so sánh không đúng là:
(1). Có tính chất giặt rửa tương tự nhau.
(2). Xà phòng không gây hại cho da, cho môi trường còn chất giặt rửa vừa gây hại cho da, vừa gây ô nhiễm

cho môi trường.
(3). Ưu điểm hơn của chất giặt rửa so với xà phòng là dùng được với nước cứng.
(4). Các chế phẩm của xà phòng có mùi thơm của este dư trong quá trình điều chế còn chất giặt rửa có mùi của
hương liệu cho thêm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit succinic và este RCOOR’ (no, đơn chức,
mạch hở) thu được 26,88 lít CO2 ( đktc ) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, để vừa trung hòa, vừa thủy phân hết m
gam lượng X trên cần vừa đủ 500 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
A. 29,6 gam.
B. 34,2 gam.
C. 22,8 gam.
D. 32,6 gam.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam axit axetic thì thu được 2 mol CO2, b gam ancol etylic thì thu được 54 gam
nước. Mặt khác, trộn cùng các lượng trên với axit sunfuric đặc rồi tiến hành phản ứng este hóa thì hỗn hợp
phản ứng x gam axit axetic rồi tiến hành trong cùng điều kiện. thu được 55 gam este. Để tăng hiệu suất của
phản ứng thêm 17,5 %, người ta thêm vào Giá trị của x là
A. 0,512.
B. 0,952.
C. 1,952 hoặc 0,512.
D. 0,952 hoặc 0,512.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức A và B trong 200 ml dung dịch NaOH 0,3M (biết
đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết) thu được dung dịch X và hỗn hợp 2 ancol đều không có đồng phân. Cô
cạn dung dịch X sau đó đốt cháy chất rắn vừa mới thu được tạo ra 5,28 gam CO2. Công thức cấu tạo của 2 este
là:
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. HCOOC2H5 và HCOOC3H7

D. C5H10COOCH3 và C5H10COOCH3.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 8,64
gam bạc. Mặt khác, lấy 45,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH ( dùng dư 10% so với lượng phản ứng) thì
thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng liên tiếp và 27,2 gam hỗn hợp hai ancol là đồng
đẳng kế tiếp. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là:
A. C2H5OH.
C. C4H9OH.

HDeducation

B. C3H7OH.
D. C5H11OH.

5


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Câu 15: Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic đơn chức Y và một este Z được tạo bởi X
và Y. Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1 M đun nóng được m gam
ancol X. Hóa hơi m gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư nung nóng, thu được anđehit T. Cho toàn bộ T tác
dụng hết với lượng dư AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6.
C. 3,2.

B. 3,68.
D. 2,56.
-

Đáp án

1.A
11.D

2.A
12.B

HDeducation

3.C
13.B

4.A
14.B

5.B
15.C

6.D

7.A

8.B

9.C

10.A

6



Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Ôn tập Cacbohiđrat - Đề 1
Câu 1 [3731]Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa
thu được là:
A. 21,6 gam

B. 32,4 gam

C. 16,2 gam

D. 10,8 gam

Câu 2 [6702]Cho dãy biến hoá:

X là:
A. Tinh bột.

B. Etylen.

C. Etyclorua.

D. Butan.

Câu 3 [17461]
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc
phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch
H2SO4loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch
AgNO3(dư)/NH3thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối
lượng mỗi chất là

64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối
lượng
35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối
C.
lượng

64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối
lượng
35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối
D.
lượng

A.

B.

Câu 4 [24674]Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước
vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:
A. 200 gam

B. 320 gam

C. 400 gam

D. 160 gam

Câu 5 [26860]Cho dãy các chất: glucozơ; xenlulozơ; saccarozơ; tinh bột; mantozơ. Số chất trong tham gia
phản ứng tráng gương là:
A. 3


B. 5

C. 4

D. 2

Câu 6 [26890]Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá
trình điều chế là:
A. 26,4%

B. 15%

C. 85%

D. 32,7%

Câu 7 [27657]Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho
phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là:
A. 44800 lít

B. 672 lít

C. 67200 lít

D. 448 lít

Câu 8 [32149]Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, andehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
A. AgNO3/NH3

C. Dung dịch Br2


B. Cu(OH)2/NaOH

D. Na

Câu 9 [34342]Xenlulozơ không phản ứng được với chất nào sau đây:
A.

HNO3 đặc trong
H2SO4 đặc, đun nóng

B.

H2 có Ni xúc tác,
đun nóng

C.

Cu(OH)2 trong dung dịch
CS2 trong dung dịch
D.
NH3
NaOH

Câu 10 [35027]Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ:
A.

Lục hợp HCHO xúc
tác Ca(OH)2


HDeducation

B. Tam hợp CH3CHO

C. Thủy phân mantozơ

D. Thủy phân saccarozơ

7


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Câu 11 [36180]Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau
đây làm thuốc thử?
A. Nước brom và NaOH
B. AgNO3/NH3 và NaOH
C. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3
D. HNO3 và AgNO3/NH3
Câu 12 [36257]Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành rượuetylic).
Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất
của phản ứng lên men rượu là:
A. 50%
B. 62,5%
C. 75%
D. 80%
Câu 13 [44157]Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na
AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3,

C.
đun nóng

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

Câu 14 [44860]Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
C.

Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác
H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương

Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như
mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi
D.
đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B.

Câu 15 [45133]Thủy phân 171g mantozơ với hiệu suất 50% thu được dd X. Sau khi trung hòa axít dư trong X
thu được dd Y. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị a là:
A. 108
B. 216
C. 162
D. 270
Câu 16 [46688]Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc
glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là :
A. 28000


B. 30000

C. 35000

D. 25000

Câu 17 [46689]Cho các chất: X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất
bị thuỷ phân là:
A. X , Z , H

B. Y , Z , H

C. X , Y , Z

D. Y , T , H

Câu 18 [46694]Cho 3 chất : Glucozơ , axit axetic , glixerin . Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là
:
A. Dung dịch Na2CO3 và Na
C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3

B. Ag2O/dd NH3 và quỳ tím
D. Quỳ tím và Na

Câu 19 [50636]Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là
75% thì lượng glucozơ thu được là :
A. 200g

B. 166,6g


C. 150g

D. 120g

Câu 20 [50637]Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng
một lượng xenlulozơ là :
A. 1000kg

B. 611,3kg

C. 545,4kg

D. 450,5kg

Câu 21 [50672]Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được :
A. 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ.
C. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ

B. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.
D. 2kg glucozơ.

Câu 22 [50912]Phát biểu nào sau đây là sai?

HDeducation

8


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN


Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân
tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên,
D. mạch không phân nhánh và do các mắt xích
glucozơ tạo nên.

A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.
C.

B.

Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl
nhưng không có nhóm chức anđehit.

Câu 23 [51037]Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. X , Y lần lượt là
A. xenlulozơ, fructozơ.

B. xenlulozơ, glucozơ.

C. tinh bột, glucozơ.

D. saccarozơ, glucozơ.

Câu 24 [51203]Có thể dùng hồ tinh bột để nhận biết sản phẩm phản ứng.
A.

B.

C.


Câu 25 [61342]để phân biệt dung dịch mất nhãn gồm glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột ta
dùng thuốc thử
A. I2, Cu(OH)2 t0

B. I2, HNO3

C. I2, AgNO3/NH3

D. AgNO3/NH3, HNO3t0

Câu 26 [65965]Xenlulozo trinitrat được điều chế từ Xenlulozo và axít HNO3 đặc ( có xúc tác H2SO4 đặc
nóng). Để có 29,7 kg Xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg HNO3 (H = 90%). Tính m:
A. 21kg

B. 17,01kg

C. 18,9kg

D. 22,5kg

Câu 27 [66202]Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở
đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ
và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:
A. 0,05mol và 0,15mol

B. 0,05mol và 0,35mol

C. 0,1mol và 0,15mol

D. 0,2mol và 0,2mol


Câu 28 [67953]Một dung dịch có tính chất sau :
- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.
- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.
- Bị thủy phân nhờ axit hoặc enzim.
Dung dịch đó là:
A. Glucozơ

B. Mantozơ

C. Saccarozơ

D. Xenlulozơ

Câu 29 [70151]Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất
80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn
hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:
A. 10%

B. 90%

C. 80%

D. 20%

Câu 30 [71795]Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt được các chất trong nhóm nào sau đây?
A. C3H5(OH)3, C2H4(OH)2
C. CH3COOH, C2H3COOH

B. C3H7OH, CH3CHO

D. C3H5(OH)3, C12H22O11 (saccarozơ)

Câu 31 [79743]Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
Cho axetilen tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3
Cho axit fomic tác dụng với dung dịch
C.
AgNO3/NH3
A.

Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3
Cho glucozơ tác dụng với dung dịch
D.
AgNO3/NH3.
B.

Câu 32 [89905]Nhóm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là :
A. glucozơ, axit axetic, anđehit oxalic, mantozơ
C. fructozơ, axit fomic, anđehit oxalic, saccarozơ

HDeducation

B. fructozơ, axit fomic, fomanđehit, etylen glicol
D. glucozơ, axit fomic, anđehit oxalic, mantozơ.

9


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN


Câu 33 [90237]Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc
và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun
nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác
dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Tính % khối
lượng của glucozơ và tinh bột trong X ?
A. 64,29% ; 35,71%
B. 35,29% ; 64,71%
Câu 34 [93772]Phát biểu không đúng là :

C. 35,71% ; 64,29%

Sản phẩm thủy phân saccarozơ (xúc tác H+, to)
có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Thủy phân (xúc tác H+, to) tinh bột cũng như
C.
xenlulozơ đều cho cùng một mono saccarit.
A.

B.

D. 64,71% ; 35,29%

Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi
đun nóng cho kết tủa Cu2O.

D. Dung dịch saccarozơ hoà tan được Cu(OH)2.

Câu 35 [93826]Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đo ở
đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dd trong bình thay đổi:

A. Tăng 6,2g
B. Tăng 3,8g
C. Giảm 3,8g
D. Giảm 6,2g
Câu 36 [95027]Lên men 360 gam glucozơ trong điều kiện thích hợp (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol
etylic). Cho toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH, thu được 106 gam Na2CO3 và
168 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men gluczơ là :
A. 50%
B. 62,5%
C. 80%
D. 75%
Câu 37 [95981]Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH, CH3CHO.
Nếu dùng thuốc thử là Cu(OH)2/OH- thì nhận biết được tối đa bao nhiêu chất trong số các chất trên?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 38 [98290]Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được
dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng số mol Ag thu được là:
A. 0,90 mol

B. 1,00 mol

C. 0,85 mol

D. 1,05 mol

Câu 39 [99686]Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế 1,15 lít rượu etylic 40 là: (Cho biết khối lượng riêng
của ancol etylic = 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men và thủy phân lần lượt là 80% và 70%)

o

A. 1000,4 g

B. 2314,3 g

C. 647,92 g

D. 1157,1 g

Câu 40 [100683]Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
Z
dung dịch xanh lam
kết tủa đỏ gạch.
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Mantozơ

Đáp án
1.B
11.C
21.C
31.D

2.A

12.C
22.B
32.D

HDeducation

3.D
13.B
23.B
33.C

4.B
14.B
24.D
34.B

5.D
15.C
25.A
35.C

6.A
16.B
26.A
36.D

7.C
17.B
27.A
37.D


8.B
18.B
28.B
38.B

9.B
19.B
29.B
39.D

10.B
20.C
30.B
40.C

10


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Ôn tập Cacbohiđrat - Đề 2
Câu 1 [4175]Nhận xét nào sau đây đúng về độ ngọt của glucozơ và fructozơ so với đường mía?
A. Cả hai đều ngọt hơn.
C. Glucozơ kém hơn, còn fructozơ ngọt hơn.

B. Cả hai đều kém ngọt hơn.
D. Glucozơ ngọt hơn, còn fructozơ kém ngọt hơn.

Câu 2 [4198]Khi thêm vôi vào nước mía sẽ làm kết tủa các axit hữu cơ, các protit. Khi ấy saccarozơ biến thành

canxi saccarat tan trong nước. Trước khi tẩy màu dung dịch bằng SO2 người ta sục khí CO2 vào dung dịch
nhằm:
A. Tạo môi trường axit.
C. Chuyển hóa saccarat thành saccarozơ.

B. Trung hoà lượng vôi dư.
D. Cả B và C.

Câu 3 [6899]Những chất nào có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh đậm:
A. Glucozơ và Fructozơ
C. Fructozơ và Etylic

B. Glucozơ và OH-CH2-CH2-CH2-OH
D. Glixerin và OH-CH2 -CH=CH2

Câu 4 [17356]Glucozơ lên men thành rượu etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách
ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 24 gam

B. 40 gam

C. 50 gam

D. 48 gam

Câu 5 [22483]Rót H2SO4 đặc vào cốc đựng chất A màu trắng thấy A dần dần chuyển sang màu vàng, sau đó
chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành một khối đen xốp, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc. A là chất nào trong
các chất sau:
A. NaCl


B. CO2 rắn

C. Saccarozơ

D. CuSO4 Khan

Câu 6 [23576]Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:
A. 2,250 gam

B. 1,440 gam

C. 1,125 gam

D. 2,880 gam

Câu 7 [24260]Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:
A. H2S và CO2.

B. H2S và SO2.

C. SO3 và CO2.

D. SO2 và CO2

Câu 8 [29275]Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 là:
A. Glucozơ, glixerin, mantozơ, axit axetic
C. Glucozơ, glixerin, andehitfomic, natri axetat.

B. Glucozơ, glixerin, mantozơ, natri axetat
D. Glucozơ, glixerin, mantozơ, ancol etylic.


Câu 9 [34332]Hợp chất hữu cơ X có trong tự nhiên, khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, đun nóng
tạo ra hợp chất hữu cơ Y rất dễ cháy, nổ mạnh có ứng dụng làm thuốc súng không khói. Vậy X là:
A. Toluen

B. Tinh bột

C. Phenol

D. Xenlulozơ

Câu 10 [34975]Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không đổi là:
A. 1,0 %

B. 0,01 %

C. 0,1 %

D. 10 %

Câu 11 [34983]Trong quá trình sản xuất đường mía, để tẩy màu nước đường người ta dùng khí:
A. CO2

B. HCl

C. SO2

D. Cl2

Câu 12 [34995]Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4)

tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic:
A. (1) ; (3) ; (4) ; (5)

B. (3) ; (4) ; (5)

C. (1) ; (3) ; (4)

D. (1) ; (2) ; (3) ; (4)

Câu 13 [35002]Ở động vật, tinh bột được dự trữ dưới dạng glicogen ở trong:
A. Dạ dày
B. Máu
C. Gan
D. Ruột
Câu 14 [35013]Cho các tính chất sau: (1) tính chất của anđehit; (2) tính chất của poliancol; (3) tác dụng với
CH3OH/HCl (khan); (4) thủy phân cho glucozơ. Chất nào sau đây thỏa mãn cả bốn tính chất trên:

HDeducation

11


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

A. Tinh bột

B. Mantozơ

C. Xenlulozơ


D. Saccarozơ

Câu 15 [35029]Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam Br2 trong dung dịch Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch
ban đầu là:
A. 39,6 %

B. 16,2 %

C. 25,5 %

D. 33,3 %

Câu 16 [36246]Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể
tích axit nitric 99,67% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là :
A. 27,72 lít

B. 32,52 lít

C. 26,52 lít

D. 11,2 lít

Câu 17 [41379]Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. C3H5(OH)3,glucozơ,CH3CHO, C2H2
C. Glucozơ, C2H2, CH3CHO, HCOOH

B. C2H2, C2H4, C2H6, HCHO
D. C2H2, C2H5OH, glucozơ, HCOOH


Câu 18 [44720]Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2.

B. trùng ngưng.

C. tráng gương.

D. thủy phân.

Câu 19 [46636]Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%. Biết
khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là
A. 115 ml.

B. 230 ml.

C. 207 ml.

D. 82,8 ml.

Câu 20 [50554]Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Lượng ancol etylic thu được
là bao nhiêu nếu ancol bị hao hụt mất 10% trong quá trình sản xuất?
A. 2 kg

B. 0,92 kg

C. 1,8 kg

D. 0,46 kg


Câu 21 [50669]Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Este chứa 5 gốc axit axetic của
glucozơ có công thức phân tử nào dưới đây :
A. C16H22O11
B. C16H24O12
C. C16H24O10
D. C11H10O8
Câu 22 [50674]Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các
chất sau : dung dịch glucozơ ; rượu etylic ; glixerin và anđehit axetic.
A. Cu(OH)2
B. Na
C. NaOH
D. Ag2O/NH3
Câu 23 [51148]Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thuỷ phân (trong điều kiện thích hợp) là
A. protit, glucozơ, sáp ong, mantozơ.
B. polistyren, tinh bột, steroit, saccarozơ.
C. xenlulozơ, mantozơ, fructozơ.
D. xenlulozơ, tinh bột, chất béo, saccarozơ.
Câu 24 [59924]Trong quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, chất nào sau đây không phải là sản phẩm của
quá trình đó?
A. Đextrin
B. Saccarozơ
C. Glicogen.
D. Mantozơ.
Câu 25 [66342]Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất
80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn
hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:
A. 80%
B. 10%
C. 90%
D. 20%

Câu 26 [70763]Cho các dung dịch chứa các chất tan : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic,
glixerol, vinyl axetat, anđehit fomic. Những dung dịch vừa hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, vừa làm mất
màu nước brom là?
A. glucozơ, mantozơ, axit fomic, vinyl axetat
glucozơ, mantozơ, fructozơ, saccarozơ, axit
C.
fomic
HDeducation

B. glucozơ, mantozơ, axit fomic
fructozơ, vinyl axetat, anđehit fomic, glixerol,
D.
glucozơ, saccarozơ

12


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Câu 27 [70772]Dãy gồm các chất nào sau đây đều bị thủy phân trong dung dịch axit H2SO4 loãng, đun nóng?
Tinh bột, vinyl fomat, protein, saccarozơ,
fructozơ.
Tristearin, poli(vinyl axetat), glucozơ, nilon-6,
C.
polipeptit.
A.

Triolein, cao su buna, polipeptit, etyl axetat,
poli(vinyl axetat).
Xenlulozơ, policaproamit, tripanmitin, protein,

D.
saccarozơ.
B.

Câu 28 [71683]Cho sơ đồ sau: glucozơ → X → Y → anđehit axetic. Tên của Y là:
A. anđehit fomic
B. etilen
Câu 29 [71766]Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:

C. axit propionic

A. α-glucozơ
B. α-fructozơ
Câu 30 [71775]Khẳng định nào sau đây đúng?

C. β-glucozơ

A. Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau
Fructozơ khong tham gia phản ứng tráng bạc
C.
trong dung dịch AgNO3 trong NH3

D. etanol
D. β-fructozơ

B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
Saccarozơ và mantozơ không cho phản ứng
D.
thủy phân


Câu 31 [71777]Chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp từ glucozơ?
A. ancol etylic

B. sobitol

C. axit lactic

D. axit axetic

Câu 32 [79022]Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit( Hiệu suất thủy phân là h),
sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với Ag2O dư trong NH3 thu được b
mol Ag. Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là
A. h = (b - a)/a

B. h = (b -

2a)

/2a

C. h = (b - a)/2a

D. h = (2b - a)/a

Câu 33 [79416]Đem glucozơ lên men điều chế rượu etylic (khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8
g/ml), hiệu suất phản ứng lên men rượu etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 120 thì khối lượng glucozơ
cần dùng là:
A. 24,3 (kg)

B. 20(kg)


C. 21,5(kg)

D. 25,2(kg)

Câu 34 [79917]Cho 200g dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng AgNO3 trong amoniac thu được 8,64g kết
tủa. Nồng độ %C của glucozơ trong dung dịch bằng bao nhiêu?
A. 1,8%

B. 2,4%

C. 3,6%

D. 7,2%

Câu 35 [82903]Phản ứng quang hợp tạo ra glucozo cần được cung cấp năng lượng: 6 CO2 + 6 H2O + 673 kcal
-> C6H12O6 + 6 O2 Nếu có một cây xanh với tổng diện tích lá 100 dm2, mỗi dm2 nhận được 3000 cal năng
lượng mặt trời trong 1 giờ và chỉ có 10% năng lượng đó tham gia phản ứng tổng hợp glucozo, thì trong 10 giờ
có bao nhiêu gam glucozo được tạo thành? Biết Mglucozo = 180. Hãy chọn đáp số đúng.
A. 80,237 g

B. 86,20 g

C. 91,52 g

D. 101,80 g

Câu 36 [90395]Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
Xenlulozơ
glucozơ

C2H5OH
Buta-1,3-đien
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là :

Cao su Buna
17,857 tấn

A. 25,625 tấn

B. 37,875 tấn

C. 5,806 tấn

D.

Câu 37 [91845]
Mantozơ có khả năng tham gia bao nhiêu phản ứng trong các phản ứng sau: thuỷ phân, tráng bạc, tác dụng với
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng, tác dụng với nước
brom.

HDeducation

13


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

A. 4

B. 5


C. 3

D. 2

Câu 38 [94332]Phát biểu sai là :
Để chuyển hóa glucozo và fructozo thành
A. những sản phẩm giống nhau ta cho tác dụng
với H2/Ni,t0
Tinh bột và xenlulozo khác nhau về cấu trúc
C.
mạch phân tử

B.

Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt gluco, lòng
trắng trứng, glixeryl, etanol

D.

Trong phân tử gluxit luôn có nhóm chức
anđehit

Câu 39 [94859]Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, etanal, metyl axetat,
mantozơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là :
A. 8

B. 9

C. 6


D. 7

Câu 40 [98511]Thuỷ phân m gam mantozơ với hiệu suất 75% thu được dung dịch X, cho X tác dụng với
AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 756 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 798

B. 342

C. 684

D. 800

Đáp án
1.C
11.C
21.A
31.D

2.D
12.C
22.A
32.B

HDeducation

3.A
13.C
23.D
33.B


4.D
14.B
24.B
34.C

5.C
15.A
25.C
35.A

6.A
16.A
26.B
36.D

7.D
17.C
27.D
37.B

8.A
18.D
28.B
38.D

9.D
19.C
29.C
39.D


10.C
20.B
30.A
40.C

14


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Ôn tập Cacbohiđrat - Đề 3
Câu 1 [21885]
Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng lượng là 2 813kJ
6CO2 + 6H2O + 2 813kJ

C6H12O6 + 6O2

Giả sử trong một phút, 1cm2 bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang hợp là 0,2J.
Một cây xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m2. Cần thời gian bao lâu để cây xanh
này tạo được 36 gam glucozơ khi có nắng?
A. Khoảng 4 giờ 41phút

B. Khoảng 8 giờ 20 phút

C. Khoảng 200 phút

D. Một kết quả khác

Câu 2 [22182]Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất rượu etylic. Nếu

dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu 700. biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%,
khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml.
A. 450 lít

B. 420 lít

C. 426 lít

D. 456 lít

Câu 3 [22897]Cho m (g) tinh bột lên men thành ancol etylic (H = 81%). Toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ hoàn
toàn vào dd Ca(OH)2 thu được 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu được 100g kết tủa. Giá trị m là:
A. 550

B. 810

C. 650

D. 750

Câu 4 [23582]Trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol, axetalđehit, axeton, có
bao nhiêu chất có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường:
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6


Câu 5 [26735]Dãy gồm các chất nào sau đây chỉ được cấu tạo bởi các gốc α-glucozơ?
A. Saccarozơ và mantozơ B. Tinh bột và xenlulozơ C. Tinh bột và mantozơ

D.

Saccarozơ và
xenlulozơ

Câu 6 [28636]Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ
dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 550

B. 810

C. 750

D. 650

Câu 7 [28792]Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5 % tạp chất trơ sẽ thu được số kg ancol etylic là (Biết hiệu suất của
mỗi quá trình lên men là 90 %):
A. 420 kg

B. 462 kg

C. 437 kg

D. 520 kg

Câu 8 [29247]Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 được hấp thụ hết bởi nước vôi trong thu

được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. A có giá trị như thế nào?
A. 30,0 gam

B. 13,5 gam

C. 20,0 gam

D. 15,0 gam

Câu 9 [35000]Dãy các chất đều cho phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ
C. Etyl fomiat, fructozơ, mantozơ, glucozơ

B. Fructozơ, mantozơ, glucozơ, tinh bột
D. Axit fomic, glucozơ, saccarozơ, mantozơ

Câu 10 [35015]Phát biểu nào sau đây là đúng:
Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch
phân nhánh
Phân tử amilopectin trong tinh bột có cấu trúc
C.
xoắn dạng lò xo
A.

HDeducation

Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại polime và có
khối lượng phân tử rất lớn
Phân tử amilozơ không tan trong nước nóng
D.

còn phân tử amilopectin thì ngược lại
B.

15


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Câu 11 [36333]Cho dãy các chất axetan andehit, axeton, glucozơ, fructozo, sacarozơ, mantozơ. Số chất trong
dãy làm mất màu được Br2 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 12 [42794]Để phân biệt 3 chất: hồ tinh bột, lòng trắng trứng và glixerin,ta dùng thí nghiệm nào: I.Dùng dd
iot, II. Dùng Cu(OH)2 III. Dùng Cu(OH)2 đun nóng.
A. I, II
B. I, III
C. II, III
D. I, II, III
Câu 13 [46597]Cho các dung dịch riêng biệt sau : Glucozơ, tinh bột, glixerin , phenol , andehit axetic , benzen.
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch là ?
A. Na, Quì tím , Cu(OH)2
C. Na, Quì tím , nước brom

B. Na, Quì tím , AgNO3/NH3
D. Cu(OH)2, dung dịch I2 , nước brom

Câu 14 [46681]Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75% , lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch
Ca(OH)2 thu được 40 gam kết tủa .Tính a gam?

A. 50 gam
B. 24 gam
Câu 15 [51474]Chọn câu đúng trong các câu sau:

C. 40 gam

D. 48 gam

A. Tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng tráng gương.
B. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều có công thức chung là Cn(H2O)n.
C. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều có công thức chung là Cn(H2O)m.
D. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều là các polime có trong thiên nhiên
Câu 16 [66033]Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này nấu rượu etylic 400, quá trình này bị
hao hụt 40%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích của rượu 400 thu được là:
A. 56,26 lit
B. 62,51 lit
C. 52,42 lit
D. 60 lit
Câu 17 [67928]Từ tinh bột người ta có thể thu được ancol etylic bằng quá trình hai giai đoạn, với hiệu suất của
mỗi giai đoạn đạt 75%. Vậy, từ 27 kg tinh bột loại có chứa 20% tạp chất người ta có thể thu được V lít ancol
25o. Giá trị của V là (cho khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml):
A. 34,5 lít

B. 38,5 lít

C. 35,5 lít

D. 39,5 lít

Câu 18 [70912]Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ với một lượng dư

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tới khi phản ứng hoàn toàn tạo thành m gam kết tủa Cu2O. Giá trị của m là:
A. 14,4

B. 7,2

C. 5,4

D. 3,6

Câu 19 [71765]Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvC, số mắt xích C6H10O5 có trong phân
tử tinh bột đó là:
A. 162

B. 180

C. 126

D. 108

Câu 20 [71773]Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH3OOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH, CH3CHO.
Dùng những thuốc thử nào dưới đây để phân biệt tất cả các chất trên?
A. Cu(OH)2, quỳ tím, dd AgNO3 trong NH3
C. Cu(OH)2, dd AgNO3/NH3, dd NaOH

B. Quỳ tím, dd NaOH, dd AgNO3/NH3
D. Quỳ tím, dd AgNO3/NH3, dd H2SO4

Câu 21 [71776]Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào sau đây là tốt
nhất?
A. CH3COOH


B. (CH3O)2O

C. CH3COCH3

D. CH3COOC6H5

Câu 22 [71779]Chất nào sau đây phản ứng được với cả Na, Cu(OH)2/NaOH và AgNO3/NH3?
A. glixerol

B. glucozơ

C. saccarozơ

D. anđehit axetic

Câu 23 [71784]Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?

HDeducation

16


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

A. glucozơ

B. etyl axetat

C. etilen


D. tinh bột

Câu 24 [71793]Saccarozơ và glucozơ đều có:
Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi
trường NH3 đun nóng
Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo
C.
dung dịch màu xanh lam
A.

B. Phản ứng với dung dịch NaCl
D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

Câu 25 [74311]Thuỷ phân 62,5g dung dịch Saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được dung dịch X( với
hiệu suất thuỷ phân 80%). Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được:
A. 7,65g

B. 13,5g

C. 16g

D. kq khác

Câu 26 [77158]Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?
A.

Cho glucozơ tác dụng
Phản ứng tráng gương
Cho glucozơ tác dụng

Cho glucozơ cộng
B.
C.
D.
với nước brôm.
glucozơ.
với Cu(OH)2 tạo ra Cu2O
H2(Ni, t0).

Câu 27 [78532]Nhóm gồm tát cả các chất đều tác dụng được với dd Ag2O(NH3):
A. Metanal; propin; glucozo; mantozo
C. Axetilen; mantozo; anilin; etanal

B. Propin; etanol; glucozo; phenol
D. Axetilen; metanal; axit oxatic; glucozo

Câu 28 [79096]Để phân biệt Glucôzơ, saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ có thể dùng các thuốc thử: (1) nước,
(2) dung dịch AgNO3/NH3, (3) nước Iốt, (4) quỳ tím?
A. 2; 3 và 4

B. 1; 2 và 3

C. 3 và 4

D. 1 và 2

Câu 29 [79823]Tính lượng kết tủa đồng(I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9,00 gam
glucozơ và lượng dư đồng(II) hiđroxit trong môi trường kiềm
A. 1,44 gam
B. 3,60 gam

C. 7,20 gam
D. 14,4 gam
Câu 30 [81744]Hãy chọn các phát biểu đúng về gluxit 1) Tất cả các hợp chất có công thức thực nghiệm (công
thức đơn giản nhất) là CH2O đều là gluxit 2) Khi khử hoàn toàn glucozơ (C6H12O6) thành n-hexan chứng tỏ
glucozơ có mạch cacbon không phân nhánh gồm 6 nguyên tử cacbon. 3) Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính
oxi hóa 4) Glucozơ tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic (CH3CO3)2O thu được e sste chứa 5 gốc CH3COO chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH 5) Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng
số mol H2O; 6)Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag
A. 1,2,3,4 ;
B. 2,3,4,5 ;
C. 1,2,4,5 ;
D. 2,4,5,6 ;
Câu 31 [81757]Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo thành rượu
etylic). Hỏi thu được bao nhiêu ml rượu etylic nguyên chất (d=0,8g.ml-1) biết hiệu suất phản ứng là 65%.
A. 132,4ml ;
B. 149,5ml
C. 250ml ;
D. 214,8ml;
Câu 32 [86042]Thuỷ phân 0,2 mol mantozơ với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp chất A. Cho A phản ứng hoàn
toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị m là:
A. 43,2 gam
B. 32,4 gam
C. 64,8 gam
D. 86,4 gam
Câu 33 [86828]Dùng những hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được 4 chất lỏng không màu là etylen glicol,
rượu etylic, glucozơ, phenol?
A.

dung dịch Br2 và
Cu(OH)2.


B. AgNO3/NH3 và Cu(OH)2. C.

Na và dung dịch
Br2.

D. Na và AgNO3/NH3.

Câu 34 [90005]Khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang 100
là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là
0,8g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có một chất đường glucozơ).
A. 32,952 kg

HDeducation

B. 14,869 kg

C. 16,476 kg

D. 15,26 kg

17


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Câu 35 [90160]Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được
hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là :
A. 58,32
B. 58,82

Câu 36 [92006]Phát biểu nào sau đây không đúng?

C. 51,84

D. 32,40

A. Tinh bột, Xenlulozơ, matozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit
Ở nhiệt độ thường glucozơ, anđehit oxalic, saccarozơ đều bị hòa tan Cu(OH)2 tạo dung
B.
dịch xanh lam
C. Glucozơ, fructozơ, đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) cho poliancol
Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được tối đa 6 sản phẩm (không
D.
kể đồng phân hình học)
Câu 37 [93895]Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng
của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch
NaOH dư thu được muối có khối lượng là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 106 gam
B. 84,8 gam
C. 212 gam
Câu 38 [95505]Cao su buna có thể điều chế theo sơ đồ sau:

D. 169,6 gam

Xenlulozơ
glucozơ
C2H5OH
C4H6
cao su buna
Để điều chế được một tấn cao su buna thì cần bao nhiêu tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ:

A. 3,49 tấn

B. 10,32 tấn

C. 5,74 tấn

D. 8,57 tấn

Câu 39 [98265]Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít
O2(đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung
dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 5,7 gam
B. Tăng 5,7 gam
C. Tăng 9,3 gam
Câu 40 [99666]Một dung dịch có các tính chất:
- Hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
- Khử được AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 /OH- khi đun nóng.
Dung dịch đó là
A. Glixerol

B. Glucozo

C. Andehit axetic

D. Giảm 15,0 gam

D. Sacarozo

Đáp án
1.A

11.B
21.B
31.B

2.C
12.C
22.B
32.C

HDeducation

3.D
13.D
23.D
33.A

4.C
14.D
24.C
34.C

5.C
15.C
25.D
35.A

6.C
16.B
26.D
36.B


7.C
17.A
27.A
37.B

8.D
18.A
28.B
38.B

9.C
19.B
29.C
39.A

10.B
20.A
30.B
40.B

18


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Cacbohidrat- Đề 3
Câu 1 [158474]Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng
với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch
axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:

A. (2), (3), (4) và (5).
C. (1), (2), (3) và (4).

B. (3), (4), (5) và (6).
D. (1), (3), (4) và (6).

Câu 2 [158475]Phát biểu không đúng là
Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2/OHSản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to)
B.
khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
có thể tham gia phản ứng tráng gương.
+ o
Thủy phân (xúc tác H , t ) saccarozơ cũng như
C.
D. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
mantozơ đều chỉ cho cùng một monosaccarit.
A.

Câu 3 [158476]Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
C.

Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch
vòng.

Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm
OH đều tạo ete với CH3OH.
Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề
D.
nhau.

B.

Câu 4 [158477]Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong
D.
NH3.

Câu 5 [158478]Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4).
C. (1) và (2).

B. (1) và (3).
D. (2) và (4).

Câu 6 [158479]Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.

C. 1.

B. 4.
D. 2.

Câu 7 [158480]Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại
monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

HDeducation

19


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 8 [158481]Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3

(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
(f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 9 [158482]Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2.
C. 4.

B. 5.
D. 3.

Câu 10 [158483]Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
C. hai gốc α-glucozơ.

B. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.

Câu 11 [158484]Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt
độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là

A. xenlulozơ.
C. glucozơ.

B. mantozơ.
D. saccarozơ.

Câu 12 [158485]Cho sơ đồ phản ứng:
(a) X + H2O
Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y

E+Z

(d) Z + H2O
X, Y, Z lần lượt là:

X+G

A. Tinh bột, glucozơ, etanol.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.

B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.

Câu 13 [158486]Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.

HDeducation


B.

Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun
nóng) tạo ra sobitol.

20


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

C.

Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc.

D.

Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch
H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.

Câu 14 [158487]Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với ở điều kiện thường ?
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic
B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ
D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat
Câu 15 [158488]Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng

A. saccarozo, tinh bột và xenlulozo.
B. fructozo, saccarozo và tinh bột
C. glucozo, tinh bột và xenlulozo

D. glucozo, saccarozo và fructozo
Câu 16 [158489]Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ.
(c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 17 [158490]Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 18 [158491]Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit ?
A. Saccarozơ.
C. Glucozơ.

B. Xenlulozơ.
D. Amilozơ.


Câu 19 [158492]Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản
ứng tráng bạc?
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.
D. Mantozơ.
Câu 20 [158493]Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,44 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,82 gam.
D. 2,25 gam.
Câu 21 [158494]Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để
sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 10,062 tấn
B. 2,515 tấn
C. 3,512 tấn
D. 5,031 tấn
Câu 22 [158495]Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ
hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
HDeducation

21


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

A. 45,0
C. 7,5

B. 18,5

D. 15,0

Câu 23 [158496]Đun nóng nhẹ 6,84 gam mantozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, sau một thời gian, trung hòa
dung dịch rồi tiếp tục đun nóng với AgNO3 dư/dung dịch NH3 tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,48 gam kết
tủa Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:
A. 66%
C. 40%

B. 50%
D. 65%

Câu 24 [158497]Thuỷ phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được
sau phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu
được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân mantozơ là:
A. 50%
C. 72,5%

B. 45%
D. 55%

Câu 25 [158498]Thủy phân 95,76 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 75% thu
được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 120,96 gam
C. 105,84 gam

B. 60,48 gam
D. 90,72 gam

Câu 26 [158499]Thủy phân 109,44 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu

được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 69,12 gam
B. 110,592 gam
C. 138,24 gam
D. 82,944 gam
Câu 27 [158500]Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịnh sau phản ứng chia thành hai
phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu
vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là:
A. 0,24; 0,06.
B. 0,12; 0,06.
C. 0,32; 0,1.
D. 0,48; 0,12.
Câu 28 [158501]Cho m gam đường mantozơ thuỷ phân thu được (m + 3,6) gam hỗn hợp đường X. Lấy 1/10
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân
là:
A. 66,67%.
B. 80%
C. 50%.
D. 72,06%.
Câu 29 [158502]Thủy phân 5,13 gam mantozơ với hiệu suất a%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu
suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được 4,374 gam Ag. Giá trị của a là:
A. 35
B. 67,5
C. 30
D. 65,7
Câu 30 [158503]Thủy phân 34,2 gam mantozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%) thu được dung dịch X.
Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 34,56.
B. 38,88.

C. 43,2.
D. 17,28.
Câu 31 [158504]Thủy phân 25,65 gam mantozơ với hiệu suất 82,5% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng
với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được lượng kết tủa Ag là
A. 16,2 gam.
HDeducation

B. 32,4 gam.

22


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

C. 24,3 gam.
D. 29,565 gam.
Câu 32 [158505]Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp cùng số mol mantozơ và saccarozơ thu được hỗn hợp
sản phẩm X. Cho toàn bộ hỗn hợp X thực hiện phản ứng với dung dịch Ag(NH3)2OH (dư) thu được 64,8 gam
Ag. Dung dịch X có khả năng làm mất màu hoàn toàn tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 225.
B. 300.
C. 150.
D. 200.
Câu 33 [158506]Đun nóng 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng, trung hòa axit
sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 3,78
gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là:
A. 69,27%
B. 87,5%
C. 62,5%
D. 75,0%

Câu 34 [158507]Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân
cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với
dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a, b lần lượt là:
A. 21,6 và 16.
B. 43,2 và 32.
C. 21,6 và 32.
D. 43,2 và 16
Câu 35 [158508]Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu
được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng
thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ
A. 87,5%
B. 69,27%
C. 62,5%
D. 75,0%
Câu 36 [158509]Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y.
Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy phân m gam
hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần %về khối lượng của saccarozơ
trong hỗn hợp là:
A. 60%.
B. 55%.
C. 40%.
D. 45%.
Câu 37 [158510]Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với
dung dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa là
A. 43,2 gam.
B. 32,4 gam.
C. 21,6 gam.
D. 10,8 gam.
Câu 38 [158511]Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được

hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
A. 58,32.
B. 58,82.
C. 51,84.
D. 32,40.
Câu 39 [158512]Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được
sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu
được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là:
A. 45%
C. 25%

HDeducation

B. 50%
D. 55%

23


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

Câu 40 [158513]Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg
xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 42,34 lít.
B. 42,86 lít.
C. 34,29 lít.
D. 53,57 lít.
Câu 41 [158514]Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc,
nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt

90%). Giá trị của m là
A. 30 kg.
B. 42 kg.
C. 21 kg.
D. 10 kg.
Câu 42 [158515]Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với
xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 81 lít.
B. 55 lít.
C. 49 lít.
D. 70 lít.
Câu 43 [158516]Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,97 tấn.
B. 3,67 tấn.
C. 1,10 tấn.
D. 2,20 tấn.
Câu 44 [158517]Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá
trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330
gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam.
Giá trị của m là
A. 297.
C. 486.

B. 405.
D. 324.

Câu 45 [158518]Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình
lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 60%

C. 80%

B. 40%
D. 54%.

Câu 46 [158519]Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình
lên men là 80%. Giá trị của V là
A. 71,9.
C. 23,0.

B. 46,0.
D. 57,5.

Câu 47 [158520]Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung
dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
C. 0,02M.

B. 0,10M.
D. 0,01M.

Câu 48 [158521]Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 2,16.
C. 21,60.

B. 4,32.
D. 43,20.


Câu 49 [158522]Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ.
- Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn dung dịch X thu được 0,02 mol Ag.

HDeducation

24


Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-VŨ HOÀNG DŨNG (0972.026.205)-Đ/C: P9b-B4, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, HN

- Đun nóng X với HCl loãng đến phản ứng hoàn toàn, trung hòa axit dư thu được dung dịch Y. Đun nóng Y
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 0,06 mol Ag.
Giá trị của m là
A. 5,22.
B. 3,60.
C. 10,24.
D. 8,64.
Câu 50 [158523]Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 86,4 gam
- Phần 2 tác dụng vừa hết với 35,2 gam Br2.
Nồng độ % của fructozơ trong dung dịch ban đầu là
A. 16,2%.
B. 32,4%.
C. 39,6%.
D. 40,5%.
Câu 51 [158524]Chia một hỗn hợp gồm tinh bột và glucozơ thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần thứ nhất vào nước dư rồi cho phản ứng hoàn toàn với AgNO3 trong NH3 dư thì được 2,16 gam Ag.
- Đun phần thứ hai với HCl loãng đến phản ứng hoàn toàn, sau đó trung hòa bằng NaOH rồi cũng cho tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì được 6,48 gam Ag.
Khối lượng tinh bột trong hỗn hợp đầu là

A. 3,24 gam.
B. 4,86 gam.
C. 6,48 gam.
D. 9,72 gam.
Câu 52 [158525]Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với
hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau
đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,480.
C. 8,208.

B. 7,776.
D. 9,504.

Câu 53 [158526]Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được
dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng
dư dung dịch nước brom thì số mol Br2 đã phản ứng tối đa là
A. 0,025.
C. 0,04

B. 0,0325.
D. 0,0475.

Câu 54 [158527]Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là
(biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,0 kg.
C. 6,0 kg.

B. 5,4 kg.
D. 4,5 kg.


Câu 55 [158528]Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất
80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn
hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90%.
C. 80%.

B. 10%.
D. 20%.

Câu 56 [158529]Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng
dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0.
C. 13,5.

HDeducation

B. 30,0.
D. 15,0.

25


×