Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tuyển tập đề thi học sinh giỏi Bậc tiểu học 2007 - 2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.96 KB, 49 trang )

Đề 1
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
I- Từ ngữ:
1- Tìm một số từ thờng dùng khi nói về trẻ em mới tập đi , tập nói.
2- Viết một đoạn văn ( khoảng 8-10 dòng ) về chủ đề:"Tình bạn " có dùng từ ghép ,
từ láy.
II- Ngữ pháp
1- Điền các từ : sự, cuộc, niềm, lòng, cơn vào các từ: vui, khó khăn, kính yêu, liên
hoan,giận để tạo thành những danh t trừu tợng.
2-Đặt ba câu trong đó :
- Một câu có tính từ làm vị ngữ.
- Một câu có danh từ trừu tợng làm chủ ngữ.
- Một câu cóhai trạng ngữ chỉ thời gian.
3-Tìm các bộ phận chính ( Chủ ngữ, vị ngữ ) và bộ phận phụ ( trạng ngữ ) trong hai
câu sau:
a- Tình bạn của chúng em từ ngày ấy lại càng thắm thiết .
b- Xa xa, đoàn thuyền trên dòng sông đang từ từ trôi.
III- Cảm thụ :
"... Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia
chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời"
( Trích " Mẹ"- Trần Quốc Minh").
THeo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ trên , vì
sao?
IV- Tập làm văn
Viết một bài văn ( khoảng 25 dòng) tả ngôi trờng thân quen của em.
Đề 2


Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
I Từ ngữ
1- Giải thích nghĩa của hai câu tục ngữ sau:
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
-Thơng ngời nh thể thơng thân.
2- Hãy mở rộng từ "thơm" để tìm các sắc độ khác nhau.
II- Ngữ pháp
1- Có thể xếp các câu sau đây theo trật tự nh thế nào cho thành một đoạn văn.
Trăng rất trong.
Mặt nớc loé sáng .
Trăng mọc trên biển đẹp quá sức tởng tợng.
Bầu trời cũng sáng lên.
Trăng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần...
Cả một vùng nớc sóng sánh , vàng chói lọi.
2-Đặt ba câu:
a- Câu có chủ ngữ do danh từ tạo thành
b- Câu có vị ngữ do động từ tạo thành
c- Câu có vị ngữ do tính từ tạo thành
III- Cảm thụ văn học
.....
Nớc chúng ta ,
Nớc của những ngời cha bao giờ khuất,
Đêm Đêm rì rầm trong tiếng đất,
Những buổi ngày xa vọng nói về.."
( Nguyễn Đình Thi- " Đất nớc ", Tiếng Việt 4 tập 1)
Em hiểu hai dòng thơ cuối của đoạn thơ trên nh thế nào?
IV- Tập làm văn
Viết một bài văn ngắn( khoảng 20 dòng) tả một đồ vật từng gắn bó thân thiết với em.
Đề 3

Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
I- Từ ngữ
1- Tìm 5 từ tợng hình, 5 từ tợg thanh.
2- Giải nghĩa từ :" cổ tích"
3- Tìm thêm 5 từ ghép có gốc " cổ" và giải nghĩa.
4- Viết một đoạn văn ( khoảng 5 dòng) về chủ đề "quê hơng"
II- Ngữ pháp
1- Gạch dới bộ phận chủ ngữ , vị ngữ trong đoạn văn sau:
" Mùa xuân , cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững
nh một tháp đèn khổng lồ. hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tơi. Hàng
ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong
nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, đàn đàn lũ lũ bay đi, bay về. Chúng nó gọi nhau,
trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít..."
2- Thêm các bộ phận chính còn thiếu để tạo thành câu văn trọn vẹn cho các dòng sau:
- Trên trời xanh...
- Mặt trời...
- Từng đàn chim én...
- ....hót thánh thót.
- ....đẹp tuyệt vời.
3- Hãy đặt câu có chủ ngữ là danh từ, động từ, tính từ ( một loại một câu).
III- Tập làm văn: 8 điểm
Hãy kể lại một câu chuyện thật ngắn và thật hay mà em đã đợc nghe hoặc đọc .
IV- Cảm thụ văn học: 2 điểm
- Chép lại khổ 2 bài thơ " Trên hồ Ba Bể" ( Văn 4 ).
- Những từ ngữ, hình ảnh nào góp phần làm cho đoạn thơ thêm hay? Cảnh hồ
thêm đẹp.
- Viết một đoạn văn ngắn năm dòng nói lên cảm xúc của em trớc cảnh đẹp của
hồ Ba Bể.
Đề 4

Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
1, Tìm 5 từ cùng nghĩa với từ mẹ ( chỉ ngời mẹ ở nhiều vùng, miền trên đất nớc ta).
2, Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các thành ngữ sau:
- Chân....đá....
- Chân....tay....
- ......Chân....tay
- Chân....mắt....
- Tim....chân....
3, Chỉ ra từ dùng sai trong từng câu sau và sửa lại cho đúng. Nêu rõ lý do vì sao em
cho rằng từ đó dùng sai.
a, Tính tình anh ấy rất hiền lành, nhng khi ra trận đánh giặc thì táo tợn vô
cùng.
b, Học sinh sẽ hiểu sai vấn đề cô giáo truyền tụng lại.
4, Cho các từ sau: Trờng học, ngủ, già, phấn khởi, tre, em bé, da hấu, cô giáo, ngọt,
sôi nổi.
a, Xếp các từ theo 3 nhóm: danh từ, động từ, tính từ.
b, Ghép một danh từ với một động từ hoặc tính từ để tạo thành các cụm từ hợp
nghĩa.
5, Xác định bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lng chú lấp lánh. Bốn
cái cánh mỏng nh giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh nh thuỷ tinh.
6, Trong bài " Đất nớc", nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
Mùa thu nay khác rồi,
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi,
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cời thiết tha.
Em hãy cho biết: các động từ và tính từ in ngả ở hai câu thơ cuối có tác dụng
gợi tả sinh động nh thế nào?

7, Sau những cơn ma đầu xuân, cây cối quanh em có nhiều thay đổi. Hãy viết bài văn
ngắn ( 15 - 20 dòng) tả lại một cây ( thờng trồng để ăn quả hoặc lấy bóng mát) đang
vào mùa thay đổi ấy.
Đề 5
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
1, Phân biệt nghĩa của các từ sau: Thầy giáo, cô giáo, giáo viên, nhà giáo.
2, Tìm 4 từ ngữ cùng nghĩa hoăch gần nghĩa với từ " quê hơng".
3, Đặt câu với mỗi thành ngữ sau: - Học đâu hiểu đấy
- Máu chảy ruột mềm.
4, Xác định động từ, danh từ, tính từ có trong đoạn thơ sau:
Nắng vàng tơi rải nhẹ
Bởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín nh đèn đỏ
Thắp trong lùm cây xanh.
5, Chỉ rõ bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau:
a, Trâu là loài vật ăn cỏ.
b, Con trâu nhà em đang ăn cỏ.
c, Em mang cỏ cho trâu ăn.
d, Ngời nông dân coi trâu nh ngời bạn.
6, Trong bài " Về thăm bà", nhà văn Thạch Lam có viết:
" Thanh đi, ngời thẳng, mạnh, cạnh bà lng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy
chính bà che chở cho mình cũng nh những ngày còn nhỏ".
Em cảm nhận đợc ý nghĩa gì đẹp đẽ qua đoạn văn trên ?
7, Ngày Tết, mỗi nhà thờng có một lọ hoa trang trí cho căn phòng thêm đẹp. Hãy viết
bài văn ngắn ( khoảng 15 - 20 dòng) tả lọ hoa Tết của gia đình em.
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
Câu 1: Việt Nam đất nớc ta ơi !
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn ?

( Trích Việt Nam thân yêu...Tiếng Việt 4 )
a, Tìm bốn từ ghép gần nghĩa với từ đất nớc.
b, Giải nghĩa từ: Biển lúa
Đặt một câu với từ đó
Câu 2:Giải thích ngắn gọn ý nghĩa của hai câu tục ngữ sau:
- Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì ma.
- Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
Câu 3: Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
- Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
- Lúc tảng sáng, lúc chập tối, ở quãng đờng này, dân làng qua lại rất nhộn
nhịp.
Câu 4: Biến đổi câu sau đây thành câu cảm, câu hỏi, cầu khiến:
Mùa xuân đến.
Câu 5: Trong bài " Mẹ vắng nhà ngày bão" ( Tiếng Việt 4 ) - Có khổ kết thúc:
Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại.
Mẹ về nh nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
Câu thơ " Mẹ về nh nắng mới, sáng ấm cả gian nhà" nói lên những tình cảm gì
của bố và hai con sau nhiều ngày mong đợi ?
Câu 6:
Mợn lời trâu trong chuyện " Trí khôn của ta đây" ( đã đọc ở lớp 2 ), em
hãy kể lại truyện đó.
Đề 7
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
1, Tìm từ cùng nghĩa, gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: Lạnh, um tùm, chăm
chỉ.
2, Giải thích các thành ngữ sau:
Một nắng hai sơng

Chân lấm tay bùn.
Kể thêm một số thành ngữ nói về tính cần cù và sự vất vả của ngời nông dân
trong công việc đồng áng.
3, Ghép thêm trạng ngữ ( Chỉ thời gian, địa điểm hoặc chỉ nguyên nhân, mục đích )
cho từng vế câu sau để tạo thành câu có trạng ngữ.
- Trời đầy sơng.
- Chúng em hăng hái phát biểu.
- Chúng em thi đua học tốt
- Hồng đi cắt lá chuối khô che kín chuồng gà.
4, Phân tích ngữ pháp ( Bộ phận chính, bộ phận phụ ) của các câu sau:
a, Chúng tôi đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm,
những bông hoa chuối đỏ nh ngọn lửa.
b, Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vờn lại cháy
lên trong lòng anh.
5, " Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra "
a, Hãy tìm một câu ca dao có nội dung tơng tự mà em đã đợc học.
b, Hãy cho biết tác dụng ( cái hay ) của biện pháp so sánh ở câu trên .
6, Hãy viết khoảng 25 dòng về ngôi trờng thân yêu của em.
Đề 8
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
1- Hãy tạo thành 10 từ ghép bằng cách ghép các tiếng sau:
yêu, thơng, quý, mến, kính.
2- Tìm 3 câu ca dao , tục ngữ có từ thầy(có nghĩa : ngời làm nghề day học là nam
giới).
3- Viết 3 câu có 3 trạng ngữ bổ xung ý chỉ tình huống khác nhau ( thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân) từ câu sau:
Lá rụng rất nhiều.
4- Xác định các danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:

" Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vợn hót chim kêu suốt cả ngày."
5- " Quê hơng là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hơng là con đò nhỏ
Êm đềm khua nớc ven sông."
( Quê hơng - Đỗ Trung Quân)
Đọc đoạn thơ trên , em thấy đợc những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê h-
ơng nh thế nào?
6- Kể lại một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với ngời khác ( hoặc sự giúp
đỡ của ngời khác đối với em) và bộc lộ cảm nghĩ của mình.
Bài kiểm tra học sinh giỏi năm học 2002-2003
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
1- Tạo 2 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau:
xanh, đỏ, trắng, vàng , đen. ( 2,5 đ)
2-viết lại thành một câu hỏi, 1 câu cầu khiến, 1 câu cảm từ mỗi câu kể sau: ( 3đ)
a- Mặt trời mọc.
b- Bé Mai hát quan họ.
3- Xác định các bộ phận trạng ngữ,chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau: ( 2,5 đ)
a- Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập và tu dỡng bản
thân.
b-Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chng, trò chuyện đến sáng.
4- Trong bài Vàm Cỏ Đông (Tiếng Việt 3, tập 1 ), nhà thơ Hoài Vũ có viết:
" Đây con sông nh dòng sữa mẹ
Nớc về xanh rợng lúa, vờn cây
Và ăm ắp nh lòng ngời mẹ
Chở tình thơng trang trải đêm ngày."
Đọc đoạn thơ trên , em cảm nhận đợc vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hơng nh
thế nào? ( 2 đ)

5- Viết bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) tả một cây có bóng mát ở sân trờng (hoặc nơi
em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó. ( 10đ)
Bài kiểm tra học sinh giỏi
Tiếng Việt lớp 5
(Thời gian 90 phút)
I- Từ ngữ:(5đ)
1)Cho các từ sau:
Khúc khích, ào ào, lom khom, lè tè, lạch bạch , ngoằn ngoèo, rào
rào, mấp mô, rúc rích, chói chang, phèu phào, lặc lè, thủ thỉ, khấp
khểnh, ríu rít, sằng sặc, chót vót.
Hãy phân thành nhóm : Từ tợng hinh từ tợng thanh
2) Viết 4 câu tục ngữ hoặc thành ngữ có từ học đứng đàu.
-Em hiểu ý nghĩa Học một biết mời là gì?
II- Ngữ pháp: (5đ)
1)Xác định từ loại của các từ đợc gạch chân trong các câu sau:
a- Thắng lợi của chúng ta rất to lớn.
b- Chúng ta đang thắng lợi lớn.
c- Chúng ta hoàn thành rất thắng lợi kế hoạch năm học.
2)Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
a- Ơ nhà, tôi có nhiều truyện hay.
b- Ơ nhà tôi có rất nhiều chuyện hay.
III- Cảm thụ văn học: (2đ)
Trên trời mây trắng nh bông
Ơ dới cánh đồng bông trắng nh mây.
Mây cô má đỏ hây hây
Đội bông nh thể đội mây về làng.
Ngô Văn Phú
-Những từ ngữ, hình ảnh nào góp phần tạo nên cái hay của bài thơ?
-Em có suy nghĩ, cảm xúc gì sau khi đọc bài thơ?
IV- Tập làm văn: (8đ)

Để chào mừng 50 năm chiến thắng điện biên, trờng em đã tổ chức
nhiều hoạt độngbổ ích. Em hãy viết th cho bạnvà kể lại một hoạt động mà
em thích nhất.
Bài kiểm tra chọn học sinh giỏi năm học 2004 - 2005
Tiếng Việt lớp 4
(Thời gian 60 phút)
Câu 1: ( 3 đ) Việt Nam đất nớc ta ơi !
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn ?
( Trích Việt Nam thân yêu...Tiếng Việt 4 )
a, Tìm bốn từ ghép gần nghĩa với từ đất nớc.
b, Giải nghĩa từ: Biển lúa
Đặt một câu với từ đó
Câu 2: ( 2 đ) Giải thích ngắn gọn ý nghĩa của hai câu tục ngữ
sau:
- Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì ma.
- Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
Câu 3: ( 3 đ) Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
- Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
- Lúc tảng sáng, lúc chập tối, ở quãng đờng này, dân làng qua lại rất
nhộn nhịp.
Câu 4- Trong bài Vàm Cỏ Đông (Tiếng Việt 3, tập 1 ), nhà thơ Hoài Vũ có
viết:
" Đây con sông nh dòng sữa mẹ
Nớc về xanh rợng lúa, vờn cây
Và ăm ắp nh lòng ngời mẹ
Chở tình thơng trang trải đêm ngày."
Đọc đoạn thơ trên , em cảm nhận đợc vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê
hơng nh thế nào? ( 2 đ)
Câu 5- Viết bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) tả một cây có bóng mát ở sân
trờng (hoặc nơi em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó. ( 10đ)

Bài kiểm tra chọn học sinh giỏi năm học 2004 - 2005
Tiếng Việt lớp 5
(Thời gian 60 phút)
1) ( 3 đ)Cho các từ sau:
Khúc khích, ào ào, lom khom, lè tè, lạch bạch , ngoằn ngoèo, rào
rào, mấp mô, rúc rích, chói chang, phèu phào, lặc lè, thủ thỉ, khấp
khểnh, ríu rít, sằng sặc, chót vót.
Hãy phân thành nhóm : Từ tợng hinh từ tợng thanh
2) ( 3đ) Viết 4 câu tục ngữ hoặc thành ngữ có từ học đứng đàu.
-Em hiểu ý nghĩa Học một biết mời là gì?
3) ( 2 đ)Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
-Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng v-
ờn lại cháy lên trong lòng anh.
4) Cảm thụ văn học
" Quê hơng là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hơng là con đò nhỏ
Êm đềm khua nớc ven sông."
( Quê hơng - Đỗ Trung Quân)
Đọc đoạn thơ trên , em thấy đợc những ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối
với quê hơng nh thế nào? ( 2 đ)
5) Mùa xuân cây cối nh bừng lên sức sống mãnh liệt . Hãy tả một
cây mà em thích mỗi khi mùa xuân đến. ( 10 đ)
thi hc sinh gii Nm hc 2000 2001
Mụn Toỏn lp 4 (Thi gian 90 phỳt)
Bi 1 - Tớnh nhanh ( Cú trỡnh by cỏch tớnh)
1998 x 498 + 1999 x 502 =
Bi 2- Tỡm X
47 x X < 47 x 4
(X + 2) x 196 = 196 x 3

Bi 3- Nm nay Lan lờn 6 tui, bỏc ca Lan 48 tui. Hi khi bỏc gp 4 ln tui Lan
thỡ Lan lờn my tui?
Bi 4- Hỡnh ch nht ABCD c chia thnh 1 hỡnh vuụng v 1 hỡnh ch nht
( hỡnh v). Bit chu vi hỡnh ch nht ABCD bng 90 cm, chu vi hỡnh ch nht
EBCG gp 4 ln chu vi hỡnh vuụng AEGD. Tớnh chu vi 2 hỡnh nh?
A E B

D G C

Bi 5- Cú 5 hỡnh vuụng bng nhau.
Hóy ch ra cỏch ct, ghộp to thnh mt hỡnh vuụng ln .
* Chỳ ý: Hc sinh phi tụ m nột ct v v li hỡnh c ct .
Biểu điểm Bài 1 : 2đ
Bài 2 : 2đ
Bài 3 : 2 đ
Bài 4 : 3 đ
Bài 5: 1đ
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Toán lớp 5 (Thời gian 90 phút)
Bài 1- Hãy xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ( Có giải thích):
a) 1234 ; 3456 ; 0,25
6170 24192
b) 47 ; 477 ; 4777
57 577 5777
Bài 2- Tìm x trong dãy tính sau:
a) (x - 21 x 13) : 11 = 39
b ) (15 x 19 - x - 0,15 ) :0,25 =15 : 0,25
Bài 3-Tìm 1 số tự nhiên nhỏ nhất khác 1 sao cho khi chia số đó cho 2, 3, 4, 5 và 7
thì đều dư 1 .
Bài 4-Cho một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Nếu thêm vào chiều

dài 2 m
và giảm chiều rộng đi 2 m thì được một hình chữ nhật mới có diện tích kém diện
tích hình chữ nhật ban đầu là 44m
2
. Tìm các cạnh của hình chữ nhật bân đầu?
Bài 5-Hãy so sánh tổng chu vi các tam giác và tổng chu vi các tứ giác có trong hình
sau:
Biểu điểm Bài 1: 2 đ
Bài 2: 2 đ
Bài 3: 2 đ
Bài 4: 3 đ
Bài 5: 1 đ
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Tiếng Việt -Lớp 5 (Thời gian 90 phút)
Bài 1- (4 đ)
a) Gạch chân các từ láy trong câu thơ dưới đây :
Bây giờ lấm tấm lộc mơ,
Lưa thưa lộc khế, lơ thơ lộc đào.
b)Theo em, những từ láy đó đã diễn tả những chiếc lộc cây lúc tiết trời cuối đông
sắp bước sang xuân như thế nào?
c) Em hiểu ý nghĩa của thành ngữ “Học một biết mười” là gì ?
Bài 2-(6 đ)
a) Đặt một câu đơn trong đó có :
-Tính từ làm vị ngữ .
-Danh từ trừu tượng làm chủ ngữ .
b) Gạch chân và chú thích rõ trang ngữ , định ngữ , bổ ngữ trong câu sau:
-Trong công viên , những bông hoa muôn màu đang khoe sắc, toả hương.
Bài 3-(2 đ)
Nhìn các thày, các cô
Ai cũng như trẻ lại .

Sân trường vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo.
(Trích Ngày khai trường của Nguyễn Bùi Vợi- Tiếng Việt 4, tập
1)
Đoạn thơ trên có những hình ảnh đẹp nào? Tác giả đã sử dụng những biện pháp tu
từ gì để diễn tả cảm giác của mình trước quang cảnh buổi sáng của ngày khai
trường?
Bài 4-(8 đ)
Tết Tân Tỵ vừa qua, em cùng người thân đi chợ sắm một số thứ cần thiết.
Hãy tả cảnh chợ lúc em có mặt.
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Tiếng Việt -Lớp 4 (Thời gian 90 phút)
Bài 1-(4 đ) Em hiểu nghĩa từ “sắt thép” ở 2 câu sau đây như thế nào?
-Anh ấy là một con người sắt thép.
-Lòng sông ngổn ngang sắt thép.
b)Giải nghĩa các thành ngữ sau:
- Một nắng hai sương.
- Chân lấm tay bùn.
Bài 2-(6 đ)
Tìm chủ ngữ , vị ngữ trong câu sau:
-Tình bạn của chúng em từ ngày ấy lại càng thắm thiết.
-Xa xa, đoàn thuyền trên sông đang từ trôi.
-Trâu là loài vật ăn cỏ.
Bài 3-(2 đ)
“...Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về .
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” .

(Trích “Mẹ”- Trần Quốc Minh)
Theo em , hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ
trên . Vì sao?
Bài 4-(8 đ)
Ngày tết, mỗi nhà thường có một lọ hoa trang trí cho căn phòng thêm đẹp.
Hãy viết một bài văn ngắn ( khoảng 15—20 dòng) tả lọ hoa Tết của gia đình.
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Tiếng Việt -Lớp 3 (Thời gian 60 phút)
Bài 1-( 4 đ)
a)Tìm từ gần nghĩa với từ : Khai trường, cần cù. giang sơn .
b)Tìm 3 từ ghép có : “quốc” đứng trước và giải nghĩa từng từ .
Bài 2-(6 đ)
Dùng 2 gạch chéo (//) để tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
-Suối chảy róc rách.
-Tiếng suối chảy róc rách.
-Mùa hè nắng rất vàng.
-Bãi cát dài chói nắng.
-Con sông qua mùa cạn.
-Nước dềnh rộng mênh mang.
Bài 3- (2 đ)
“ Chim hót rung rinh cành khế
Hoa rơi tím cả cầu ao .
Có chú rô non ngơ ngác
Tưởng trời đang đổ mua rào...”
Trần Đăng Khoa
-Hãy phát hiện những hình ảnh đẹp trong đoạn thơ?
Bài 4- (8 đ)
Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất.
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Tiếng Việt -Lớp 2 (Thời gian 60 phút)

Bài 1- (4 đ)
-Giải nghĩa từ: Quê hương,dũng cảm
-Tìm từ gần nghĩa với mỗi từ trên
Bài 2- Hãy dùng 2 gạch chéo(//) để tách bộ phận chính thứ nhất với bộ phận chính
thứ hai trong câu sau:
-Bầu trời cao xanh mênh mông.
-Mùa xuân , cây cối đâm chồi nẩy lộc.
Bài 3- (2 đ)
Trong câu ca dao cổ:
Muốn no thì phải chăm làm
Một hạt lúa vàng, chín giọt mồ hôi .
Em hiểu “một hạt lúa vàng , chín giọt mồ hôi”như thế nào?
Bài 4-(8 đ) Trả lời câu hỏi bài “Con chim” (Tiếng Việt 2- tập 2)
1-Trời mưa to gió lớn như thế nào?
2-Vì sao hai con chim bé lại run rẩy, sợ hãi?
3-Con chim lớn đã che chở cho con chim bé như thế nào?
4-Qua hình ảnh hai con chim con trong đêm mưa, gió em có suy nghĩ gì?
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Tiếng Việt -Lớp 1 (Thời gian 40 phút)
Bài 1- Chính tả
Ngắm hoa
Em ngắm bông hoa
Cánh hoa mới nở .
Màu đẹp hơn tranh
Càng nhìn càng thắm
Như màu của nắng
Như màu của mưa
Dịu dàng non tơ...
Bài 2-Tìm 5 từ có vần iêc
Tìm 5 từ có vần iêm

Bài 3-Viết một câu trong đó có từ: Học sinh
Biểu điểm: Bài 1 : 10 đ
Bài 2 : 5đ
Bài 3 : 5 đ
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Tiếng Việt -Lớp 1
(Thời gian 40 phút)
Bài 1- Chính tả:
Đi học
Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp.
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì
Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đường em đi.
Bài 2-Viết 5 từ có vần ăng
Viết 5 từ có vần ươc
Bài 3-Viết một câu trong đó có từ: mùa xuân
Biểu điểm: Bài 1 : 10 đ
Bài 2 : 5đ
Bài 3 : 5 đ
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Tiếng Việt -Lớp 2
(Thời gian 40 phút)
Bài 1-(5 đ)Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây:
- đen, trắng, xấu, đẹp, hiền

Bài 2-(5 đ)
a)Em có thể thay từ “tình nghĩa” bằng từ ngữ khác để ý nghĩa câu văn sau không
đổi được không? Nếu được , em hãy viết lại câu đó.
- Chó và mèo là những con vật rất tình nghĩa.
b) Tìm từ chỉ vật trong câu văn trên
Bài 3- (2 đ)
Trong câu ca dao cổ:
Muốn no thì phải chăm làm
Một hạt lúa vàng, chín giọt mồ hôi .
Em hiểu “một hạt lúa vàng , chín giọt mồ hôi”như thế nào?
Bài 4-(8 đ)Viết khoảng 5 câu nói về một bạn ở lớp em

×