BÀI GIẢNG – NGÀY 13
ĐIỆN PHÂN
Tại cực (–) catôt
Các ion dương bị hút về phía catôt.
Thứ tự điện phân là : Ag Fe3 Cu 2
Ni 2
H
Fe2 ... H 2O .
Các ion của kim loại từ Al3+ về trước (Al3+, Mg2+, Na+, Ca2+, …) không bị điện phân.
Phương trình điện phân H2O : H2O 2e 2OH H 2 .
Tại cực (+) anôt
Các ion âm bị hút về phía anôt.
Thứ tự điện phân là : Kim lo¹i > I
Br
Cl
H2 O
Các ion SO ,NO3 ,F không bị điện phân trong dung dịch.
2
4
Phương trình điện phân H2O : 2H 2 O 4e
4H
O2
.
Chú ý : Nếu anôt làm bằng kim loại (Cu) thì anôt sẽ bị tan (bị điện phân) đầu tiên
Ví dụ 1: Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15
mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện
phân có khối lượng (m-5,156)gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị
của t là:
A. 2,5
B. 2,0
C. 3,0
D. 1,5
Ví dụ 2:
(NO3)2 với điện cự
(vẫ
1,8 gam và
thấy thoát ra khí NO duy nhấ
ủ
:
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,3.
Ví dụ 3: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian
điện phân là 2t giây thì tông thể tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá
trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,30.
Ví dụ 4. Điện phân dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)3; 0,25 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ cường độ
dòng điện 2,68A trong 8 giờ thu được dung dịch X. Lấy dung dịch X ra khỏi bình điện phân và để yên
cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và có khí NO thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa
tan tối đa bao nhiêu gam Cu ? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng trên).
A. 15,60.
B. 16,40.
C. 17,20.
D. 17,60.
1