Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

DAP AN LY THUYET NGAY 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.1 KB, 3 trang )

BẢNG ĐÁP ÁN LÝ THUYẾT 50 CÂU – NGÀY 10
1D

2A

3B

4D

5D

6A

7D

8A

9B

10C

11D

12A

13C

14A

15B


16A

17D

18B

19C

20D

21D

22B

23D

24D

25A

26B

27A

28D

29A

30D


31D

32C

33B

34A

35C

36B

37B

38D

39A

40B

41A

42D

43A

44D

45B


46C

47B

48B

49D

50B

Giải đáp 10 câu tổng hợp
Câu 41: Chọn đáp án A
Các cặp có phản ứng là :
(1) NaAlO2 và AlCl3 ;

(2) NaOH và NaHCO3;

(4) NH4Cl và NaAlO2 ;
(5) Ba(AlO2)2 và Na2SO4;

(6) Na2CO3 và AlCl3

(7) Ba(HCO3)2 và NaOH.

(8) CH3COONH4 và HCl

(9) KHSO4 và NaHCO3

(10) FeBr3 và K2CO3


Câu 42: Chọn đáp án D
Phát biểu đúng là: (a), (b), (g)
(c). Sai vì glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
(d). Sai Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ
(e). Sai vì Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
(f). Sai vì dụ như este có phản ứng cộng hidro (chất béo lỏng hóa rắn).
(h). Sai vì có este ở trạng thái rắn (chất béo rắn).
(j). Sai vì có những este không thể điều chế bằng ancol tương ứng như CH3COOCH=CH2
Câu 43: Chọn đáp án A
(1). Các hợp sắt (Fe3+) chỉ có tính oxi hóa.
→ Sai. Ví dụ như FeCl3, Fe(NO3)3 vẫn có tính khử.
(2). Axit (vô cơ) có bao nhiêu nguyên tử H trong phân tử thì có bấy nhiêu nấc.
→ Sai. Ví dụ H3PO3 là axit hai nấc.
(3). Các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 và số nguyên tử H lớn hơn 4 khi tách nước (xúc tác H2SO4 đặc,
1700C) thì luôn thu được anken.
→ Sai. Ví dụ như (CH3)3 – C – CH2 – OH


(4). Các chất Zn, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3 là các chất lưỡng tính.
→ Sai. Al, Zn không phải chất lưỡng tính
(5). Dầu máy và dầu ăn có cùng thành phần nguyên tố.
→ Sai. Dầu máy là các hidrocacbon còn dầu ăn là este.
(6). Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng nước Br2.
→ Đúng. Vì Glu có nhóm – CHO còn fruc thì không có.
Câu 44: Chọn đáp án D
Cả 5 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng ở điều kiện thường.
Câu 45: Chọn đáp án B
Các phát biểu đúng là: (a), (c), (d), (f)
Câu 46: Chọn đáp án C
Ta có : ZX


27,2.10 19
1,602.10 19

17

Clo

Các phát biểu đúng: (1) , (2) , (4)
Phát biểu (3) sai vì: Cl 2

H2O

HCl HClO.

Câu 47: Chọn đáp án B
(1)

Sai. gốc β–fructozơ ở C2(C1–O–C2)

(2)

Đúng.Theo SGK lớp 12.

(3)

Sai. mắt xích β –glucozơ

(4)


Đúng.

(5)

Sai. Môi trường bazơ

(6)

Đúng. Tính chất của nhóm anđehit -CHO

(7)

Sai. Cấu trúc không phân nhánh, amilopectin mới phân nhánh

(8)

Sai. Đều bị OXH

Câu 48: Chọn đáp án B
(1) Đúng.Theo SGK lớp 12.
(2) Sai.Anilin có tính bazo yếu không đủ làm quỳ tím chuyển màu
(3) Đúng
(4) Sai.Tính axit yếu của phenol không đủ làm quỳ tím đổi màu)
(5) Đúng.Theo SGK lớp 10.
(6) Sai.Oxi không phản ứng trực tiếp với Cl2 dù ở điều kiện nhiệt độ cao.
(7) Sai. (Ag+ có thể kết tủa bởi các ion halogennua, trừ ion Florua F-)


(8) Sai.(Nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách rót từ từ axit đặc vào
nước, khuấy đều và tuyệt đối không làm ngược lại)

Câu 49: Chọn đáp án D
(1)Sai. Ví dụ SiO2 không tác dụng với H2O.
(2)Sai. Ví dụ nguyên tử của H không có n (notron).
(3)Sai. Ví dụ Ba,SO3…
(4)Sai. Phản ứng tự oxi hóa khử sẽ chỉ có 1 nguyên tố thay đổi số oxi hóa.
(5)Sai. Đây là phản ứng thế.
(6)Sai. Fe(NO3)3 cũng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa vì Oxi có thể tăng số Oxi hóa còn
sắt,nito thì có thể giảm. Ví dụ:

2Fe NO3

t0
3

Fe2O3 6NO2 1,5O2

Câu 50: Chọn đáp án B
Các phát biểu đúng là: (3) (5) (6) (7)

Đáp án phần lý thuyết chuyên đề
1B

2A

3B

4D

5C


6C

7D

8D

9D

10B

11A

12A

13A

14D

15A

16C

17A

18C

19C

20D


21B

22D

23C

24A

25A

26D

27A

28C

29D

30C



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×