Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

DINH HUONG GIAI BTRL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.42 KB, 5 trang )

KHÓA HỌC LUYỆN THI CẤP TỐC 20 NGÀY CŨNG THẦY
NGUYỄN ANH PHONG
NGÀY SỐ 3

Định hướng giải phần bài tập rèn luyện
Câu 1: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n H2SO4 0, 45
Ta có:
n H2 0, 6
n e 1, 2

m

n

ne

1, 2
BTDT

2
4

31,1 41,3 72, 4 SO : 0, 45

a

0,3

m



24,1

OH : a
Câu 2: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n H2SO4 0, 25
Ta có:
n H2 0,37
ne

0, 74
m

n

ne

0, 74

20, 22 25, 74 45,96 SO24 : 0, 25

BTDT

a

0, 24

m


n

m 17,88

OH : a
Câu 3: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải

n H2SO4

Ta có:

n H2

BTDT

a

26, 42

0,35
0, 41

0,12

ne
BTKL

m


ne

0,82

26, 42 32,58 59 SO 24 : 0,35

0,82

OH : a

23,36

Al(OH)3 : 0, 04

%Ba

BaSO4 : 0,1

0,1.137
23,36

58, 65%

Câu 4: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
n H2SO4

Ta có: n HCl
n H2


0, 25
0, 2
0,38

ne

0, 76

m
24,86 30, 08 54,94

n

ne

0, 76

2
4

SO : 0, 25

BTDT

Cl : 0, 2
OH : a

24,86

Al(OH)3 : 0, 02

BaSO4 : 0,1

%Ba

0,1.137
22,82

60, 04%

a

0, 06

BTKL

m

22,82


Câu 5: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n Al3

0, 2

Ta có: n SO2

0, 4


BTNT

BTNT.Na

NaAlO 2 : 0,1

4

n

Na 2SO 4 : 0, 4

0,1

n NaOH

0,9

V

0, 45

Câu 6: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
BaSO4 : 0,1
Ta có: 31,1
→ Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần.
Al(OH)3 : 0,1
SO 24 : 0, 2


Dung dịch cuối cùng chứa:

Cl : 0, 2
AlO 2 : 0,1
BTDT

BTNT.Na

m

Na : 0, 7

0,5.23 11,5(gam)

Câu 6: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích, xét trường hợp muối là HS- trước

Na : V
Ta có: n H2S

0,8

45,9

K :V
Ba 2 : 0,5V
HS : 3V

BTKL


45,9

V(23 39 33 0,5.137)

V

0, 2

Có đáp án → dễ thấy với các trường hợp tạo hỗn hợp muối và có dư OH- thì không có đáp án thỏa mãn.
Câu 7: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải:
Al : 0,09
Có ngay :
Fe3O4 : 0,04 BTNT n Fe 0,12
n O 0,16
Cho X tác dụng với HCl thì H đi đâu? Nó đi vào nước và biến thành H2:
n O 0,16 n H 0,32
n H n Cl 0,53
n H2 0,105 n H 0,21
BTKL

a

m(Al;Fe;Cl) 2,43 0,12.56 0,53.35,5 27,965

Câu 8: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải:
Một câu hỏi được đặt ra ngay là .H trong HCl đi đâu ?
Hỏi vớ vẩn ...biến thành nước và H2 ...Đừng hỏi O ở đâu kết hợp với H trong HCl thành nước nhé.

BTNT.O

Rồi ok

n H2

n H2O

0,15

0,04.4 0,16

BTNT.H

n HCl

Và m 0,12.27 0,04.3.56 0,62.35,5 31,97(gam)
Fe,Al

Câu 9: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải

0,62(mol)


CuO : a
Ta có: 33,9(gam) Fe3O4 : a

BTKL


80a 232a 27a 33,9

Al : a
a

0,1(mol)

0, 2

ne

NO 2 : x

0,4(mol)
x

BTE

y 0, 2

x

x 3y 0, 4

NO : y

0,1(mol)

d(Z / He) 9,5


y 0,1(mol)

Câu 10: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
X

t0

Al :

NaOH

n Al

0,1(mol)

Y Fe :

H 2SO4

n Fe

0, 4

BTNT.Fe

n Fe2O3

0, 2


BTNT.O

n Al2O3

Al2 O3
BTKL

m Al

X

0,1 0, 4 .27 13,5(gam)

m Fe2O3

0, 2.160 32(gam)

m 45,5(gam)

Câu 11: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có : nH

0,18

2

BTE



nAl

0,18.2
3

0,12(mol)

Và phần chất rắn bị tan là :
BTKL

27,3 14,88 12,42

BTNT.Al

X
nTrong
Al

Vậy có ngay : H

0,3(mol)
0,09
0,12

Al : 0,12
a 0,12
Al2 O3 :
2
BTKL


X
n Trong
Fe O
2

3

a 0,3

27,3 0,3.27
56

0,12

75% (hiệu suất tính theo Fe2O3)

Câu 12: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Nhận xét : Vì các phản ứng hoàn toàn nên Al có dư .
n Fe

0,07(mol)

Ta có: n Fe2O3
n Al

Khi đó

0,1(mol)


t

0

x(mol)
H 2SO4

BTE
NaOH

x 0, 26(mol)
a 0,045(mol)

n Al2O3 0,05(mol)
Y
n Fe 0,135(mol)
2
BTNT.Al
n Al 0,5x 0,1(mol)

0,135.2 1,5x 0,3 4a.2
1,5x 0,3 2a

m 7,02(gam)

Chúng ta cũng có thể dùng BTE cho cả quá trình ngay như sau:
H 2SO4

0,07.2 3x


NaOH

3x 0,1.3.2 a.2.2

BTE

4a.2.2 0,1.2

Câu 13: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Để tránh nhầm lẫn ta sẽ xử lý với ½ X.

a 0,045(mol)
x 0, 26(mol)

0, 2


NaOH

m X/2

42,8(gam)

HCl

Al
Fe2 O3

t0


Y

Al : 0,1(mol)
Fe : 0,3

BTNT.O
BTKL

Al2 O3 : 0,15
Fe2 O3 :8(gam)

m 0,3.56 8 24,8(gam)

Câu 14: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
X + NaOH có khí H2 nên Al có dư
n Al(OH)3

BTNT.Al

0,11(mol)

Z chỉ là Fe: nSO2
BTKL

mFe

BTKL


m

n Du
Al

0,03.2
3

0,11 0,02
2

n Al2O3

BTE

0,155

BTE

nSO2

0,02(mol)

0,045(mol)

0,155

4

20,76 0,155.96 5,88(gam)

m Fe

mO

5,88 0,045.3.16 8,04(gam)

Câu 15: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải:
X + NaOH có khí H2 nên Al có dư
n Al(OH)3

Z chỉ là Fe : nSO2
BTKL

BTNT.Al

0,11(mol)

m

0,155

m Fe

n Al2O3

BTE

nSO2
4


mO

0, 03.2
0, 02(mol)
3
0,11 0, 02
0, 045(mol)
2
0,155 BTKL mFe 20,76 0,155.96 5,88(gam)

BTE

n Du
Al

5,88 0, 045.3.16 8, 04(gam)

Câu 16: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Fe : 0,045
Với P2 Có
n Fe
Al : 0,01

4,5n Al

P1

Fe : 4,5a


BTE

Al : a

14, 49
19,32
3
Fe : 0,135
14, 49 m Fe m Al
P1
Al2 O3
Al : 0, 03
102

3a 4,5a.3 0,165.3

m 14, 49

Do đó :

%n Al

0, 2
0, 2 0, 06

m
0, 06

76,92%


Câu 17: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải

n NaOH

Ta có:

n Sau
H2

0,1

n Al

a

n Truoc
H2

0,1

0,15

0,12

Độ lệch số mol H chính là số mol Fe sinh ra từ phản ứng nhiệt nhôm

Fe2 : 0, 04 0, 06 0,1
Y


Fe3 : 0, 02
3

Al : 0,1
Cl : 0,56

Câu 18: Chọn đáp án C

m

91,16

AgCl : 0,56
Ag : 0,1

Al : 0, 2
Fe3O 4 : 0, 06

a

0,03


Định hướng tư duy giải
Ta có: n 0,12 BTNT.Al

n Al

0,12


Al3 : 0,12
Cl :1, 26
BTDT

Y H : 0, 2

0,12.3 0, 2 2a 3(0,32 a) 1, 26

a

Fe2 : a
Fe3 : 0,32 a
Ta có: n H

m

0, 2

n NO

192,69(gam)

0,05

BTE

AgCl :1, 26
Ag : 0,11


0, 26 0,05.3 n Ag

n Ag

0,11

0, 26



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×