Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài tập chuyên đề PEPTIT Hóa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.66 KB, 8 trang )

ÔN LUYỆN BÀI TOÁN VỀ PEPTIT
NGÀY SỐ 19
Câu 1: Hỗn hợp M gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y no, đơn chức,
mạch hở được tạo thành từ ancol metylic. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M trong dung dịch
NaOH (vừa đủ) thu được 57,32 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 2,07
mol O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 61,6 gam CO2. Giá trị của m là:
A. 34,68
B. 45,32
C. 42,16
D. 38,14
Câu 2: Hỗn hợp M chứa X là tetrapeptit còn Y là hexapeptit (đều được tạo từ Gly, Ala, Val) với tỷ lệ
mol tướng ứng là 2 : 1. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu
được hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối sinh ra bằng lượng O2 vừa đủ thu được 0,14 mol
N2 và 54,6 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của X trong M lớn nhất có thể là:
A. 34,36%
B. 43,18%
C. 55,15%
D. 60,03%
Câu 3. X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam
hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau
phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 -aminoaxit thuộc cùng dãy
đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam
Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là.
A. 45,2%
B. 29,8%
C. 34,1%
D. 27,1%
Câu 4: Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 5 : 2. Thủy phân hoàn
toàn 36,564 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,372 mol A gam và 0,192 mol B. Biết tổng số
liên kết peptit trong X, Y, Z là 14. A và B thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Phần trăm khối lượng của oxi
có trong T gần nhất:


A. 25%
B. 32%
C. 28%
D. 22%
Câu 5: Cho 0,225 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi
glyxin và alanin. Đun nóng 0,225 mol M trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 0,775 mol NaOH
phản ứng. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y đều thu được cùng số mol CO2.
Tổng số nguyên tử oxi của hai peptit trong hỗn hợp M là 9. Tổng số nguyên tử Hidro của hai peptit
trong M là:
A. 34.
B. 33.
C. 35.
D. 36.
Câu 6: Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn
toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A gam và 0,18 mol B. Biết tổng số liên
kết peptit trong X, Y, Z là 16. A và B thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x
mol Y thì số mol CO2 thu được là như nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74
mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a gần nhất với:
A. 0,65
B. 0,67
C. 0,69
D. 0,72
Câu 7: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở, có tổng số mắt xích là 14 (số mắt xích trong X không quá
5). Đun nóng 59,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với số mol tương ứng là x, y, z với NaOH thu được
dung dịch chứa hai muối của Gly và Val, trong đó khối lượng của muối Val là 66,72 gam. Nếu đốt
cháy hoàn lượng X trong E thì thu được 1,2 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng Y và Z
trong E thì thu được 1,52 mol CO2. Biết rằng số mắt xích trong Y nhiều hơn trong Z là 1 và 7x =
8(y+z). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:
A. 44%
B. 40%

C. 50%
D. 35%
Câu 8: Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y có tổng số mắt xích trong 2 phân tử là 13 với tỉ lệ mol nX:
nY=1:5. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 24,3 gam Gly, 3,204 gam Ala và 21,06 gam Val.
Giá trị nhỏ nhất của m là:
A. 40,14.
B. 42,46.
C. 38,24
D. 36,93.


Câu 9: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 8. Đốt cháy hoàn toàn x mol X
hoặc y mol Y cũng như z mol Z với lượng oxi dư, đều thu được 0,64 mol CO2. Đun nóng 55,12 gam
hỗn hợp E chứa X, Y, Z với số mol tương ứng là x, y, z với NaOH thu được dung dịch chứa hai muối
của Gly và Ala, trong đó khối lượng của muối Gly là 46,56 gam. Biết rằng y > z và 3x = 4(y+z). Phần
trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là:
A. 26,4%
B. 32,3%
C. 28,6%
D. 30,19%
Câu 10: Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 6 với tỉ lệ
mol nX: nY=1:5. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 22,5 gam glixin và 3,204 gam alanin. Giá trị
của m:
A. 26,462.
B. 15,562.
C. 19,316.
D. 20,952.
Câu 11: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Gly, Ala hoặc Val (Biết MX > My). Khi đốt cháy X,
Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 50,88 gam hỗn hợp M
gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 3 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ

chứa 3 muối với số mol là 0,06; 0,225; 0,375. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 12. Phần trăm
khối lượng của Y trong M gần nhất với:
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 35%
Câu 12: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Gly, Ala hoặc Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol
bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với
tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,35 mol muối
A và 0,11 muối B (MA < MB). Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z
trong M gần nhất với:
A. 14%
B. 8%
C. 12%
D. 18%
Câu 13: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin.
Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 31,12
gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được
dung dịch T chỉ chứa 0,29 mol muối A và 0,09 muối B (MA < MB). Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z
bằng 14. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với:
A. 40%
B. 42%
C. 38%
D. 34%
Câu 14: Thủy phân một hỗn hợp X gồm 3 peptit bằng dung dịch NaOH dư 10% so với lượng cần
thiết, thu được dung dịch Y. Cho HCl từ từ vào Y thấy số mol HCl phản ứng tối đa là 0,924 mol, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Mặt khác, khi đốt cháy m’ gam X cần 1,98 mol
O2 thì thu được 1,65 mol CO2. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 80,454
B. 82,126

C. 78,568
D. 76,128
Câu 15: Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân
hoàn toàn m gam T trong NaOH (vừa đủ) thu được 0,525 mol hỗn hợp 3 muối của Gly, Ala và Val.
Biết tổng số mắt xích có trong X, Y, Z là 21 và không có peptit nào có số mắt xích vượt quá 13. Nếu
đốt cháy hoàn toàn m gam T thì số mol CO2 thu được là 1,575 mol. Giá trị của m là:
A. 38,188
B. 42,168
C. 38,625
D. 41,295
Câu 16: Hỗn hợp X gồm Gly – Ala – Ala, Gly – Ala – Gly – Ala, Gly – Ala – Ala – Gly – Gly, Ala –
Ala. Đốt m gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 (đktc) thu được 0,825 mol H2O và 0,9 mol CO2. Lấy
toàn bộ m gam X trên tác dụng với lượng vừa đủ V lít dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M. Sau
phản ứng cô cạn dung dịch thu được m’ gam chất rắn. Giá trị của m + m’ gần nhất với:
A. 63
B. 64
C. 65
D. 66
Câu 17: X là hỗn hợp chứa hai peptit được tạo bởi các aminoaxit no, trong đó có một aminoaxit chứa
vòng benzen, trong phân tử có một nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2. Đun nóng 39,84 gam X trong
NaOH (dư) thấy có 0,52 mol NaOH tham gia phản ứng, dung dịch sau phản ứng có chứa 55,96 gam


muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên bằng O2 thì sản phẩm cháy thu được có chứa 0,18
mol N2 và 1,88 mol CO2 và x mol H2O. Biết rằng X chỉ được tạo từ các aminoaxit thuộc dãy sau (Gly,
Ala, Val, Glu, Lys, tyr, phe). Trong đó công thức của tyr và phe lần lượt là
HOC6H4CH2CH(NH2)COOH, C6H5CH2CH(NH2)COOH. Giá trị của x là:
A. 1,12
B. 1,14
C. 1,16

D. 1,18
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải

Ta dồn hỗn hợp muối về: 57,32 (gam)

Na 2CO3 : 0,5a

Cn H 2n 1 NaO2 : a

CO2 : na 0,5a

NH : b

H 2O : 0,5b
BTKL

BTNT.Na
BTKL

(14 n 54) a 15 b 57,32

BTNT.C

na 0,5a 1, 4

BTNT.O

2 a 2, 07.2 1,5a 1, 4.2 0,5 b na 0,5a


BTKL

(14 n 54) a 15 b 57,32

BTNT.C

na 0,5a 1, 4

BTNT.O

na a 0,5b 1,34

neste

2n 1
.a
2

a 0,52
b 0, 4
n 83 / 26

0,52 0, 4 0,12(mol)

n

CH3

m 0,52.40 57,32 0,1.18 0,12.32

H2O

n peptit
n mat xich

0, 4
0,1
4
0, 4

0,12(mol)
m

42,16(gam)

CH3OH

Câu 2: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có:

X 4 : 2a(mol)

BTNT.N

2a.4 6a

Y 6 : a(mol)

0,14.2


a

0, 02

Na 2CO3 : 0,14
n Cn H2 n NO2 Na

0, 28

CO 2 : 0, 28n 0,14

44(0, 28 n 0,14) 0, 28 n .18 54, 6

H 2 O : 0, 28n

n 3,5

m

Cn H2n 1NO : 0, 28
H 2O : 0, 06

m 22,92(gam)

C2 H3 NO : 0,16
X CH 2 : 0, 04k1
Ta lại dồn X, Y thành

H 2O


BTNT.C

C2 H3 NO : 0,12

0,16.2 0, 04k1 0,12.2 0, 02k 2

0,98

Y CH 2 : 0, 02k 2
H 2O
2k1 k 2

21

k1max

7

mX

57.0,16 14.0, 04.7 0, 04.18 13, 76(gam)


%X

%(Gly Ala Val Val)

60, 03%


Câu 3. Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Dễ thấy este Z là este của C2H5OH và Ala và số mol este là 0,05 mol.
CO2 : 0,5n 0, 25
Muối Cn H 2n NO2 Na : 0,5
H 2O : 0,5n

1 1,59.2 1,5n 0,5 0, 25.3
X
36,58 Y

n

X k :x

30, 73

Y

Z : 0, 05

k

Gly

2,62

Ala

mCn H2n 1NO


k(x y) y 0, 45

:y
1

Khối lượng các mắt xích trong X và Y
32,84 0, 05.71 29, 29

0, 08k y 0, 45

30, 73 29, 29
18

x y

k

2

y 0, 29

k

3

y 0, 21

k


4

y 0,13

k

5

y 0, 05

k

2

y

t

0, 26

H 2 O : 0, 08

X5 :Gly3Ala 2 0, 03

%Gly3Ala 2

Y6 : Gly2 Ala 4 0, 05

x


0, 03

0, 03

C2 H 3 NO : 0, 45

Dồn 30,73 CH 2 : t

0, 08

Gly : 0,19
Ala : 0, 26

0, 03.331
.100 27,14%
36,58

Câu 4: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:

nA

0,372

nB

0,192

X:a

Y : 5a
Z : 2a

a(n1 5n 2 2 n 3 ) 0,564

n1 5n 2 2 n 3

0,564
a

47k

n1 n 2 n 3 17
k 1
a

%O

0,012(mol)

36,564

16(0,096 0,564)
36,564

C n H 2n 1 NO : 0,564
H 2 O : 0,096

28,88%


Câu 5: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
+ Vì tổng số O trong M là 9 → tổng số mắt xích trong M là 7
+ Do cả X, Y đều được tạo từ

32,84


+ Dồn M thành

x y 0,225
nx my 0,775
n m 7

X n :x

M

(Y)m : y

Nhận thấy cặp (2,5) cho số mol rất lẻ.
Cặp (3,4) cho số mol khá đẹp là 0,125 và 0,1
CX
CY

→ Ta đi biện luận:

0,1
0,125


4
5

Ala 2 Gly : 0,1

8
10

H

Ala 2 Gly 2 : 0,125

4.5 3.3 2.2 33

Câu 6: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có:

nA

0,29

nB

0,18

X : 2a
Y : 3a
Z : 4a


k 1
a

Với n CO

2

t

C n H 2n 1 NO : 0, 47
H 2 O : 0,11

0,74
0,47.3,0942

a 0,509(0,11 0,47

2 n1 3n 2 4 n 3

n1 n 2 n 3 19

35,97

0,01(mol)

0,74

a(2 n1 3n 2 4 n 3 ) 0, 47

n


3,0942

0,509

2.3,0942 1
) 0,676(mol)
2

Câu 7: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
mt 0,48
(2n 5m) t 2,72
(57n 99m) t 18t 59,34

Ta dồn E về: Glyn Valm : t(mol)

7x 8(y z)

0,15

X : ValValVal
X : ValGly5 (loai)

x 0,08

x y z 0,15

t


y z 0,07

Y6 : y

y z

Z5 : z

6y 5z

0,07

y 0,05

0, 4

z

0,02

X : Val Val Val : 0,08

→ Biện luận ta suy ra

Y : Gly 2 Val4 : 0,05
Z : Gly3 Val2 : 0,02

0,05.528
59,34


%Gly2 Val4

44, 49%

Câu 8: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n Gly

0,324

Ta có: n Ala

0,036

n Val

0,18

n1 11, n 2

X:a
Y : 5a

2

n1

8, n 2

5


n1

5, n 2

8

Câu 9: Chọn đáp án D

m min

40,14

a(n1 5n 2 ) 0,54
n1 n 2 13

n1 5n 2

0,54
a

3k

0, 47
a

47k


Định hướng tư duy giải

nt 0,48
(2n 3m) t 0,64.3
(57n 71m) t 18t 55,12

Ta dồn E về: Glyn Ala m : t(mol)
x y z 0,28
3x 4(y z)

x 0,16
y z 0,12

Ya : y

X : Gly Gly : 0,16

b 6

a b 9

Zb : z

X : Gly Gly

a 3

y z 0,12

Y : GlyAl2 : 0,08

y 0,08


ay bz 0, 48

t 0,28

Z : Gly2 Ala 4 : 0,04

z 0,04

Câu 10: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có:

n Gly

0,3

n Ala

0,036

X:a
Y : 5a

a(n1 5n 2 ) 0,336
n1 n 2

0,336
a


7k

8

k 4
a 0,012
n1 3
n2

n1 5n 2

BTKL

m 22,5 3, 204 0,012.2.18 0,06.4.18 20,952(gam)

5

Câu 11: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có: n mat xich

X : 4a
Y : 4a
Z : 3a

0,66

a(4 n1 4 n 2 3n 3 ) 0,66

a(4n1 4n 2 3n 3 ) 0,66


4 n1 4 n 2 3n 3

0,66
11k
a

n1 n 2 n 3 12
n3

48 11k

50,88

k

4

n3

a

4

Cn H2n 1 NO : 0,66

BTKL

H2 O : 0,015.11


0,015

n 3,11364

(X Y)8 : 0,06

(Ala Val3 Gly 4 ) : 0,06

Z4 : 0,045

Val Gly Gly Gly : 0,045

Gly4

Val : 0,06

Ala Val Val : 0,06
Val Gly Gly Gly : 0,045

Câu 12: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải

%Y

0,06.287
50,88

Gly : 0,375
Ala : 0,06
Val : 0,225


33,84%

%Gly 2 Ala 4

30,19%


Ta có: n mat xich

X : 5a
Y : 5a
Z:a

0,46

a(5n1 5n 2 n 3 ) 0,46

a(5n1 5n 2 n 3 ) 0, 46

5n1 5n 2 n 3

0, 46
a

23k

n1 n 2 n 3 14
4n 3


k

70 23k

2

n3

6

C n H 2n 1 NO : 0, 46

37,72

BTKL

H 2 O : 0,01.11

a

0,01

n

3, 4783

Val : 0,11

Val Ala 7 : 0,05


Ta có thể dồn hỗn hợp M thành
Val2

Ala : 0,35

Val6 : 0,01

(loại)

Val Ala 3 : 0,05

Ala 6 : 0,05

Val Ala 3 : 0,05

Val Ala 5 : 0,01

Val Ala 5 : 0,01

472.0,01
12,51%
37,72

%Z

Câu 13: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Ta có: n mat xich

X : 4a

Y : 4a
Z:a

0,38

a(4n1 4n 2 n 3 ) 0,38

a(4 n1 4 n 2 n 3 ) 0,38

4 n1 4 n 2 n 3

0,38
19k
a

n1 n 2 n 3 14
3n 3

k

56 19k

31,12

2

n3

C n H 2n 1 NO : 0,38


6
BTKL

H 2 O : 0,01.9

Ta có thể dồn hỗn hợp M thành
Val2

Ala 6 : 0,04

Val Ala 5 : 0,01
%X

330.0,04
31,12

a

0,01

n

3, 4737

Ala : 0, 29
Val : 0,09

Val Ala 7 : 0,04
Val5


Ala : 0,01

(loại)

Val Ala 3 : 0,04
Val Ala 3 : 0,04
Val Ala 5 : 0,01

42, 42%

Câu 14: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có: 43,86
BTNT.O

C n H 2n 1NO : a
H2O : b

CO2 : na 1,65
H2O : b

2n 1
.a
2

a b 1,98.2 1,65.2 b 1,65 0,5a

a 0,66



C n H 2n 2 NO 2 Cl : 0,66

Với m’ gam X
Vậy hỗn hợp sau gấp
m

n HCl

NaCl : 0,66 0,1.0,66 0,726

1,386(mol)

1,386
1,5 hỗn hợp ban đầu.
0,924

a(14 n 83,5) 0,726.58,5
1,5

14.1,65 83,5.0,66 0,726.58,5
80,454
1,5

Câu 15: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na

X:a
Y:a
Z : 3a


0,615

a(n1 n 2 3n 3 ) 0,525

a(n1 n 2 3n 3 ) 0,525
n1 n 2 n 3
2n 3
BTNT.C

n1 n 2 3n 3

0,525
a

7k

21

7k 21

k

5

a

0,015

1,575 0,525n


m

C n H 2n 1 NO : 0,525
H 2 O : 0,075

n 3

m 0,525(14.3 29) 0,075.18 38,625

Câu 16: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
C2 H3 NO : a(x 2)

Dồn X về Ala 2 (Gly) x : a(mol)

CH 2 : 2a
H2O : a

a 0,1

Tính ra được

x 1,5

m 24,55
m ' 39,55

n


trong X
N

0,35

n KOH

0,175

n NaOH

0,175

m m ' 64,1

Câu 17: Chọn đáp án C
Định hướng tư duy giải
n NaOH 0,52
Nhận thấy
n N 0,36

n HO

C6 H4

0,16(mol)

Cn H 2n 1 NO : 0,36
Như vậy ta sẽ dồn X về 39,84


H 2O : a
O : 0,16
H 2 : 0,16.4

BTNT.C

BTKL

0,36n 1,88

n

47
9

39,84 0,16.16 0, 64.2 0,36(14
2.

n H2O

x

0, 64

0,1 0, 64 0,36.

47
1
9
2


47
29) 18a
9
1,16(mol)

a

0,1



×