Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM DUNG SAI VÀ KỸ THUẬT ĐO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.48 KB, 17 trang )

BÀI 1
KIỂM TRA SAI SỐ HÌNH DÁNG CHI TIẾT TRỤ TRƠN TRONG MẶT CẮT
NGANG VÀ MẶT CẮT DỌC
I.

MỤC ĐÍCH
Biết sử dụng pan me , đồng hồ so
Biết cách kiểm tra sai số hình dáng của loại chi tiết điển hình là trụ trơn
II.
DỤNG CỤ
Bàn máp
Khối V
Pan me
Đồng hồ so
III. SỐ LIỆU
1. Đo sai số hình dáng trong mặt cắt dọc
Kiểm tra độ côn, độ tang trống(hoặc yên ngựa), độ cong sinh

- Đánh dấu các vị trí tiết diện kiểm tra. Hai tiết diện I-I và III-III cách mép 10mm
- Đặt chi tiết lên bàn máp cho mũi đồng hồ so tiếp xúc với chi tiết, chỉnh không cho đồng
hồ hoặc đọc giá trị tại điểm A(của mặt cắt I-I). Sau đó trượt đồng hồ đến điểm A của mặt
cắt II-II, đọc song một giá trị và trượt đến điểm A của mặt cắt III-III, đọc một giá trị và
ghi lại số liệu:
Bảng 1.1 (đơn vị : mm)
Chi tiết số
Mặt cắt I-I
AA’
Đường sinh
thứ 1
Đường sinh
thứ 2


Đường sinh
thứ 3

BB’

Mặt cắt II-II
CC’

0

AA’

BB’

Mặt cắt III-III
CC’

0,02
0

BB’

CC’

0,05
0,04

0

AA’


0,7
0,03

0,1


- Đường sinh thứ 1 : ∆côn= 0,05-0 = 0,05
- Đường sinh thứ 2 : ∆côn= 0,7-0 = 0,7
- Đường sinh thứ 1 : ∆côn= 0,1-0 = 0,1
- Vậy chi tiết bị sai số độ côn.
2. Đo sai số hình dáng trong mặt cắt ngang
a. Đo độ ô van :

Kiểm tra điểm “0” của pan me.
- Dùng pan me đo đường kính AA’; BB’; CC’; DD’
Bảng 1.2 ( đơn vị mm)
(Trong mỗi mặt cắt ngang chỉ đo ở hai cặp đường kính vuông góc với nhau)
Chi tiết số

AA’

BB’

CC’

DD’

∆ô van=Dmax-Dmin


Mặt cắt I-I

28,2

28,19

28,2

28,19

0,01

Mặt cắt II-II

28,23

28,28

28,28

28,25

0,05

Mặt cắt III-III

28,25

28,20


28,20

28,30

0,1

Vậy chi tiết bị sai số độ oval và giá trị này khác nhau ở từng tiết diện.
b. Đo độ đa cạnh :


- Đặt chi tiết lên khối V và cùng đặt lên bàn map.
- Đặt mũi đồng hồ so tiếp xúc với chi tiết tại điểm A1 sau đó xoay chi tiết đi 180o tới
điểm A2,cùng lúc đó quan sát giá trị chỉ thị của đồng hồ tại điểm A1 và A2,hiệu 2 chỉ
thị đó là ∆h. Lượng ∆h ngoài sự phụ thuộc số cạnh của chi tiết còn phụ thuộc vào góc
của khối V.
*Nếu: 2 = 60 thì độ đa cạnh là :

∆ =











3


à 120 thì độ đa cạnh là :

*Nếu: 2 = 90

∆ =


2

-Tiến hành đo tại 3 mặt cắt (I-I,II-II,III-III)
Bảng 1.3 ( đơn vị mm)
Chi tiết số

Trị số

tại các mặt cắt

Tiết diện đo

I-I

II-II

III-III

A-A’

0


0,01

0

B-B’

0,01

0

0,01

C-C’

0,01

0,02

0,02

Tiết diện I-I:∆
Tiết diện II-II:∆
Tiết diện III-III:∆

=



=




=

,

=
=


= 0,005
,

=

Vậy chi tiết bị sai số độ đa cạnh.

= 0,01
,

= 0,01


BÀI 2
ĐO ĐỘ ĐẢO HƯỚNG TÂM VÀ ĐỘ ĐẢO MẶT ĐẦU CỦA HÌNH
TRỤ TRƠN
I.

II.


III.

-

MỤC ĐÍCH
Biết sử dụng đồng hồ so và đồ gá đo
Biết kiểm tra sai số vị trí của hình trụ trơn
DỤNG CỤ
Đồng hồ so
Bàn máp
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Gá chi tiết lên 2 mũi tâm
Đặt đồ gá đồng hồ so lên bàn máp
Đặt mũi đồng hồ so tiếp xúc với bề mặt trục hoặc bề mặt đầu cần kiểm tra
Xoay chi tiết gọc 360o

- Đọc giá trị chỉ thị max , min
IV. SỐ LIỆU.
Bảng 2.1 (đơn vị : mm)
Chi tiết
số
5

Độ đảo mặt đầu

Độ đảo hướng tâm
Mặt cắt 1

max


min

Lần 1

0,77

Lần 2
Lần 3

Mặt cắt 2

Mặt cắt 3

max

min

max

min

max

min

-0,18

0,07


-0,07

0,09

-0,26

0,49

-0,01

0,90

-0.1

0,04

-0,1

0,04

-0,27

0,38

-0,02

0,88

-0,02


0,07

-0,09

0,31

-0,02

0,44

-0,01


Độ đảo mặt đầu :
∆1 = Max – Min = 0,77+0,18 = 0,95
∆2 = Max – Min = 0,90+0,1 = 1
∆3 = Max – Min = 0,88+0,02 = 0,9
Dung sai độ đảo mặt đầu của chi tiết là 0,01mm. Do đó chi tiết không đạt yêu cầu.
Độ đảo hướng tâm : ∆ = Max – Min ( lấy giá trị trung bình của 3 lần )
∆mặt cắt I = 0,147 mm
∆mặt cắt II = 0,33 mm
∆mặt cắt III = 0,45 mm
Dung sai độ đảo hướng tâm của 3 mặt đều là 0,01 mm. Do đó cả 3 mặt cắt đều
không đạt yêu cầu .
Kết luận : Chi tiết này không đạt yêu cầu


Bài 3
ĐO VÀ KIỂM TRA ĐỘ THẲNG, ĐỘ PHẲNG VÀ ĐỘ
VUÔNG GÓC

I.

MỤC ĐÍCH
Biết thực hiện cách đo và kiểm tra độ phẳng độ thẳng
Xác định được độ phẳng , độ thẳng
Biết cách kiểm tra độ vuông góc
Biết cách sử dụng đồng hồ so
II.
DỤNG CỤ
Bàn máp
Thước rà thẳng
Đồ gá đồng hồ so
Êke vuông góc
Căn lá loại 0,05 – 1,0 mm
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra độ thẳng và độ phẳng :
Chi tiết hình hộp chữ nhật có kích thước (150x100x40) mm
Cách 1 : Sử dụng thước rà thẳng.

3
1

2

4
Cách 2 : Sử dụng bàn máp, đồng hồ so.

5

6



2. Kiểm tra độ vuông góc :
Chi tiết cần kiểm tra có yêu cầu độ vuông góc giữa các mặt

2
0,0
5

3

1
1

0,01
5

1

Tiến hành đo độ vuông góc bằng cách dung eke và căn lá để xác định khe hở
∆min, ∆max
Thực hiện đo ba lần với các đoạn L như yêu cầu (50mm) ở các vị trí khác nhau.
SỐ LIỆU.
Bảng 3.1 (đơn vị mm)

2
L

IV.


1


Chi tiết

202-2

Mặt số

Độ
Thẳng

Độ
Phẳng

Độ
Vuông
Góc

1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5

6
Đường
Dùng
0,03 0
0
0 0,03 0,03
0
0
0 0,03 0 0,03
thước và
căn lá
0,05 0,02 0,02 0,04 0,03 0,05 0,02 0,03 0,02 0,05 0,02 0,04
Dùng
đồng hồ
so
Thước
0,03
0,03
và căn lá
đồng hồ
0,14
0,12
so
Mặt 1 vuông góc với mặt 2
Mặt 3 vuông góc với mặt 1
Dùng
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 1

Lần 2
Lần 3
căn lá và
Êke
min max min max min max min max min max min max
0

V.

202-6

0,06

0

0,09

0

0,08

0

0,08

0

0,13

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ.

Độ không thẳng của chi tiết khác nhau ở các đường.
Độ không thẳng khi xác định bằng đồng hớn so có giá trị lớn hơn khi xác
định bằng thước thẳng và căn lá.
*Nguyên nhân dẫn đến việc khi dung đồng hồ so để kiểm tra độ thẳng có
giá trị độ không thắng lớn dung thước và căn lá, vì lúc thực hiện đo bằng
đồng hồ so ta trượt đồng hồ so không ngây 1 đường thẳng dẫn đến sai số
cao
Độ phẳng là độ không thẳng lớn nhất.
Độ không phẳng khi xác định bằng đồng hớn so có giá trị lớn hơn khi xác
định bằng thước thẳng và căn lá.
Độ vuông góc : Là độ hở lớn nhất giữa dụng cụ đo (Êke) và mặt cằn đo.


=

0,06 + 0,09 + 0,08
= 0.07
3

0,08 + 0,13 + 0,1
= 0.1
3
*Kết luận:Chi tiết này không đạt yêu cầu.


=

0

0,1



Bài 4
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU
I.

MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Biết sử dụng đồng hồ so.
Biết sử dụng các loại mẫu đo.
Biết lựa chon mẫu và bảo quản mẫu.

II.

III.

DỤNG CỤ
Đồng hồ so.
Bộ gá đồng hồ so có mặt phẳng chuẩn.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Chọn bất kì một mẫu.
Tổ hợp căn mẫu cho gằn bằng kích thướt mẫu cần đo (Số lượng căn mẫu phải
ít nhất ).
Đặt tổ hợp căn mẫu lên bộ gá đồng hồ so có mặt phẳng chuẩn, kim đồng hồ so
tiếp xúc với tập căn mẫu.
Chỉnh đồng hồ so về mức 0.
Giữ nguyên đồng hồ so, bỏ tập căn mẫu kích thướt ra và đặt chi tiết cần kiểm
tra vào.
Hiệu số kích thướt của tập căn mẫu và kết quả của đồng hồ so là kích thướt
cảu mẫu cần đo.
Đo chính xác các kích thướt A,B,C.


A
B
C


IV.

BẢNG SỐ LIỆU
Kích thướt

Số hiệu chi tiết

V.

Các căn mẫu tổ hợp

A

B

C

Lần 1

69,8

60,11

49,87


A=50+20

Lần 2

69,81

60,11

49,87

B=50+10

Lần 3

69,81

60,11

49,87

C=50

Lần 4

69,81

60,12

49,87


Lần 5

69,81

60,11

49,87

NHẬN XÉT
Với cách xác định kích thướt của vật mẫu bằng căn mẫu và đồng hồ so, có khả
năng chính xác tương đối, vì còn bị ảnh hưởng sai số cộng dồn của căn mẫu và
sao số của đồng hồ so. Nhưng kết quả đo được là chấp nhận được

BÀI 6
ĐO ĐỘ ĐẢO VÀNH RĂNG
I.

II.

MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Biết cách đo độ đảo hướng tâm nói chung trên cơ sở đo độ đảo vành răng
Là một trong các yếu tố quan trọng về độ chính xác động học của bánh răng
Biết xử lý về đầu đo khi gặp bề mặt phức tạp
DỤNG CỤ
Một bánh răng có
Đồng hồ so 0,01mm
Đồ gá đồng hồ so
Bàn máp
Đồ gá chống tâm

Một trục gá mài có độ ô van 0,005 và lắp xít với lỗ răng
Một con lăn có kích thước thích hợp


III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.
1. Sơ đồ đo

2. Cách đo.
- Chọn con lăn có đường kính sao cho tiếp điểm của nó với profile răng tại
đường ăn khớp. Chiều dài con lăn bằng khoảng 3 lần đường kính của nó để ổn
định khi đặt vào rãnh răng.
- Đặt con lăn vào một rãnh bất kỳ.
- Chọn bánh rang thí nghiệm có : đỉ"
60, # 18.
* Chọn con lăn có đường kính dựa vào công thức:

&'(

, )'

$%
Mà: +

,đỉ./

4,71
0

chọn D=5


=3

- Đồng hồ so với đầu đo lưỡi dao (dễ đo hơn) tại vòng tâm trục gá.
- Quay nhẹ trục gá quanh đầu đồng hồ và ghi chỉ số cao nhất là Ri.
- Lắp lại cho từng rãnh đến hết chu vi bánh răng.


IV. BẢNG SỐ LIỆU :
Bảng 6.1 ( đơn vị mm) (Z = 18 răng)
STT

Gá trị R

STT

Giá trị R

1

0

14

0,17

2

0,02

15


0.14

3

0,01

16

0,06

4

0,03

17

0,05

5

0,06

6

0,1

7

0,13


8

0,17

9

0,22

10

0,26

11

0,27

12

0,24

13

0,23

V. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ.
+ Rmax = 0,27
+ Rmin = 0
-


Độ đảo hướng tâm : Rmax – Rmin = 0,27 – 0 = 0,27
Độ đảo hướng tâm vành răng được dùng để đánh giá mức chính xác động học
của bánh răng.
Độ chính xác của phép đo còn phụ thuộc việc chọn con lăn. Tâm của con lăn
cần phải nằm trên vòng chia của bánh răng thì mới chính xác.


BÀI 7
ĐO CHIỀU DÀI PHÁP TUYẾN CHUNG
I.

MỤC ĐÍCH.
- Biết cách sử dụng panme chuyên dùng để đo chiều dài pháp tuyến chung.
- Biết cách xác định chiều dài pháp tuyến chung.
II. DỤNG CỤ.
Thước panme chuyên dùng để đo chiều dài pháp tuyến chung.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.
Chọn 1 trong các bánh răng sau
TT

Số hiệu

Mô đun

1

1

1


2

2,4,8

2

3

3

3

4

26

1,5

5

7

1,8

6

65

2,5


Chọn bánh răng:
Số hiệu 4, m = 2, Z = 40.
Xác định số răng trong chiều dài pháp tuyến chung:
n = 0,111Z + 0,5 = 4,94
Chọn n = 5
Tính chiều dài pháp tuyến chung:
Lt = m.cos α (n − 0,5) π + Z.θ + 2ξ tan α 
= 2 × cos 20o × (5 − 0,5) π + 40 × 0, 0149 + 2 × 0 × tan 20o 
= 27,676mm
Trong đó:
m = 2: modun bánh răng.
o
α : góc ăn khớp (α = 20 ).
Z = 40: tổng số răng của bánh răng.
θ = tanα −α = 0,0149: in-va của góc α .
ξ = 0 : hệ số dịch răng.

Ghi chú


Bảng 7.2 (đơn vị mm)
Số hiệu

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4


Lần 5

4

27,39

27,41

27,43

27,44

27,49

Giá trị trung bình:
123

4, 5/ 4,) / 4,) / 4,))/ 4,)5
6

27.432

IV. KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT.
Sai lệch giữa giữa chiều dài pháp tuyến chung danh nghĩa và thực là :
∆L = Lt − Ltb = 27,676 − 27,432 = 0,244(mm)
Kết quả đo khá chính xác vì :
• Sử dụng thước banme chuyên dụng có độ chính xác cao
• Đo theo nguyên tắc Abbe
Dung sai độ dao động khoảng pháp tuyến chung dùng để đáng giá mức độ chính

xác động học của bánh răng.


BÀI 8
KHẢO SÁT ĐẶC TUYẾN CỦA LỰC KẾ DỰA
TRÊN NGUYÊN TẮC BIẾN DẠNG

I.

II.

III.

MỤC ĐÍCH.
Nắm được đặc điểm và kết cấu của dụng cụ đo biến dạng loại lực kế vòng
Xây dựng được đường đặc tuyến thuận nghịch, mối quan hệ giữa tải trọng và
chuyển vị của dụng cụ
DỤNG CỤ.
Đồng hồ so loại 0,01mm gắn với biến dạng kế
Vòng biến dạng loại 50kg
Cân lực để tạo tải trọng ( 0 160 ) kg
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.
- Đặt đồng hồ so vào gá của vòng lực kế, lắp cây chống cho đầu đo tiếp xúc với
đầu đo của đồng hồ so. Chỉnh và tạo lực ban đầu.
- Đặt biến dạng kế lên bàn cân lực, dùng tay quay tạo lực ổn định sơ bộ, điều
chỉnh các đồng hồ chỉ thị về “0”.
- Tăng từ từ lực tác dụng theo từng mức 10kg, 20kg,… 100kg. Mỗi mức dừng lại
đọc kết quả chuyển vị của đồng hồ so, sau đó giảm lực từ từ theo chiều ngược lại
theo từng mức 100kg, 90kg,… 10kg.
- Các giá trị số được ghi vào bảng.

-Ta có biểu thức liên hệ với giả thiết vòng làm việc trong giới hạn tỉ lệ sau:
y=P/J hay J=P/y
P – lực tác dụng (N).
J - độ cứng của hệ thống (vòng biến dạng) (N/mm).
y – chuyển vị (độ mềm dẻo, độ mềm) (mm).


IV.

SỐ LIỆU.
Bảng 8.1
Chiều tăng lực
STT

Đồng hồ so (0,01mm)

Mức
Lực
(Kg)

1

Lần đo
2

3

Mức
lực
(Kg)


Đồng hồ so (0,01mm)
1

Lần đo
2

3

1

10

0

0

0

10

0

0

0

2

20


2

2

2

20

1.5

2

1

3

30

5

4

4

30

4.5

3


3

4

40

7.5

6

6

40

7

5

6

5

50

10

8

8


50

9

7

7

6

60

12

10

10

60

11

9

10

7

70


15

12

12

70

14

12

11

8

80

17

14

14

80

16

14


13

9

90
100

19

16

16

90

19

15

16

21

18

18

100


21

18

18

10
V.

Chiều giảm lực

NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN.

Biểu đồ thể hiện biến dạng thuận và nghịch
Chỉ số biến dạng (0.01mm)
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
10

20


30

40

50
Tăng lực

60

70

Giảm lực

80

90

100

Lực tác dụng(Kg)


-

Nhận xét :
Đường cong biến dạng thuận có dạng tuyến tính ( gần đúng )
Đường cong biến dạng nghịch có dạng tuyến tính ( gần đúng )
Hai đường cong này không trùng nhau, đường cong biến dạng khi giảm lực nằm
dưới đường cong biến dạng khi tăng lực.
Ngyên nhân sinh ra 2 đường cong biến dạng: do độ đàn hồi của vòng biến dạng.

Xác định độ cứng của của vòng biến dạng : J = P/y:
Do đường cong khi tăng tải và giảm tải không trùng nhau nên để đánh giá độ cứng
của vòng biến dạng, ta dùng độ cứng trung bình và đường cong biến dạng lúc này
được chọn là đường thẳng sao cho diện tích ở 2 phía đường cong như sau.
8 :;<< − >7
BC;> :D/FF ?
:;@ − >? ' <. <;
9



×