Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Giáo án kì 1 lớp 11 (CB) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 111 trang )

Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Tiết số 01

BÀI. ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Ôn tập lại:
- Các khái niệm: chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.
- Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.
2. Về kĩ năng
- Dự đoán sản phẩm của phản ứng oxi hóa – khử.
- Xác định chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa và cân bằng phản ứng oxi hóa – khử
theo phương pháp thăng bằng e.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn tập về phản ứng oxi hóa – khử.
III. TRỌNG TÂM
Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
Dùng bài tập để củng cố các kiến thức lí thuyết.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng


Hoạt động 1. Ôn tập lí thuyết về phản ứng oxi hóa – khử
- GV: nêu ra các khái niệm liên quan đến I. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
phản ứng oxi hoá khử: chất khử, chất oxi hoá,
1. Một số khái niệm
sự khử, sự oxi hoá?
- Chất khử là chất nhường e (chất có số oxi
- HS nêu khái niệm.
hóa tăng).
- GV: Nêu các bước cân bằng phản ứng oxi - Chất oxi hóa là chất nhận e (chất có số oxi
hóa khử theo phương pháp thăng bằng hóa giảm).
electron?
- Sự khử là sự nhận e.
- HS nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - Sự oxi hóa là sự nhường e.
khử.
2. Các bước cân bằng
- GV tổng kết.
- Xác định số oxi hóa.
- Viết các quá trình nhường và nhận e.
- Xác định hệ số cho các quá trình.
- Đặt hệ số vào phương trình cần cân bằng và
kiểm tra.
1


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2. Bài tập về phản ứng oxi hóa – khử
- GV: yêu cầu HS hoàn thiện sản phẩm cho
các phản ứng và cân bằng theo phương pháp
thăng bằng e:

1. Fe + H2SO4  SO2 + …
2. K + H2SO4  H2S + …
3. Mg + H2SO4  S + …
4. KMnO4 + HCl  …
5. FeS2 + O2  …
6. NH3 + O2  NO + H2O
7. Al + H2SO4  H2 + ...
8. MnO2 + HCl  ...
9. KOH + Cl2  KClO3 ...
10. O3 + KI + H2O  ...
- HS vận dụng làm bài tập.
- GV tổ chức cho HS lên bảng chữa bài.
- HS lên bảng chữa bài.
- GV tổng kết.
Hoạt động 3. Dặn dò và giao bài về nhà
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của giờ
học.
- HS nắm lại các kiến thức trọng tâm.
- GV nhắc HS:
+ Hoàn thành các bài tập về phản ứng oxi
hóa khử.
+ Ôn tập phần cân bằng hóa học, các yếu
tố làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
- HS ghi bài về nhà.

Nội dung ghi bảng

2



Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Tiết số 02

BÀI. ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Ôn tập lại:
- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ – sa – tơ – li – ê.
- Các yếu tố làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
2. Về kĩ năng
Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến cân
bằng hóa học.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn tập về cân bằng hóa học.
III. TRỌNG TÂM
Xét sự chuyển dịch cân bằng hóa học khi thay đổi các yếu tố bên ngoài.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
Dùng bài tập để củng cố các kiến thức lí thuyết.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1. Ôn tập lí thuyết về cân bằng hóa học
- Cân bằng hóa học là gì?
II. CÂN BẰNG HÓA HỌC
- HS trả lời.
- Cân bằng hóa học là trạng thái của hệ thuận
- Cân bằng hóa học có đặc điểm gì?
nghịch tại đó tốc độ của phản ứng thuận bằng
- HS trả lời.
tốc độ của phản ứng nghịch.
- Các yếu tố nào có thể làm cân bằng hóa học - Cân bằng hoá học là một cân bằng động vì
bị chuyển dịch?
tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và
- HS trả lời.
nghịch vẫn tiếp tục xảy ra.
- Nêu nội dung của nguyên lí chuyển dịch cân - Các yếu tố: nhiệt độ, áp suất và nồng độ có
bằng?
thể làm chuyển dịch cân bằng.
- HS trả lời.
- Nguyên lí Lơ - sa - tơ - li - ê: Khi một phản
- Nêu cách xác định sự chuyển dịch của cân ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng,
bằng khi tác động đến các yếu tố nhiệt độ, nếu ta tác động đến áp suất, nhiệt độ, nồng độ
nồng độ, xúc tác?
thì cân bằng đó sẽ chuyển dịch theo chiều
- HS trả lời.
chống lại ảnh hưởng của sự tác động đó.
Hoạt động 2. Bài tập về cân bằng hóa học
3


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản

Hoạt động của thầy và trò
- GV tổ chức cho HS làm các bài tập:
Bài 1. Xét các cân bằng:
2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k); H < 0
I2(k) + H2(k)  2HI(k); H > 0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu:
- Tăng nhiệt độ.
- Tăng áp suất.
- Giảm nồng độ SO2.
- Tăng nồng độ SO3.
Bài 2. Xét cân bằng:
N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k); H < 0
Có thể tác động đến các yếu tố nhiệt độ, áp
suất, nồng độ như thế nào để cân bằng trên
chuyển dịch theo chiều nghịch?
Bài 3. Cho cân bằng:
PCl3(k) + Cl2(k)  PCl5(k)
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng trên chuyển dịch
theo chiều thuận. Cho biết phản ứng trên
thuộc loại phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt,
giải thích?
- HS vận dụng làm bài tập.
- GV tổ chức cho HS chữa bài tập.
- HS chữa bài tập.
- GV tổng kết.
Hoạt động 3. Dặn dò và giao bài về nhà
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của giờ
học.
- HS nắm lại các kiến thức trọng tâm.
- GV nhắc HS:

+ Ôn tập lại các khái niệm: axit, bazơ và
muối.
+ Đọc bài sự điện li.
- HS ghi bài về nhà.

Nội dung ghi bảng

4


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản

CHƯƠNG I. SỰ ĐIỆN LI
Tiết số 03

BÀI 1. SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
a. Học sinh biết:
- Khái niệm về chất điện li, sự điện li.
- Muối, axit, bazơ là các chất điện li.
- Trong dung dịch muối, axit, bazơ phân li thành những ion nào.
- Chất điện li được chia thành 2 loại là chất điện li mạnh và chất điện li yếu dựa vào khả năng
phân li thành ion của các chất đó khi tan trong nước.
b. Học sinh hiểu:
- Nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch các chất điện li.
- Điều kiện để xảy ra sự điện li.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hành: quan sát, so sánh.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic.

- Rèn kĩ năng viết phương trình điện li của các chất.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh vẽ các hình ảnh của bài trong SGK.
- Hình ảnh mô phỏng thí nghiệm và cơ chế điện li của các chất.
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn tập các kiến thức về:
- Dòng điện
- Hiện tượng dẫn điện.
- Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
III. TRỌNG TÂM
- Phân biệt chất điện li và chất không điện li.
- Viết phương trình điện li của các chất.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Đàm thoại, gợi mở.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm về sự điện li
- GV: Chiếu cho HS xem mô phỏng thí I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI
nghiệm thử tính dẫn điện của dung dịch các
1. Thí nghiệm
5



Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng
chất.
- Nhúng 2 điện cực vào trong cốc đựng dung
- HS xem mô phỏng.
dịch các chất.
- GV: Em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm? - Đóng khóa K và quan sát hiện tượng của
- HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
bóng đèn:
- GV: Em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm
+ Nếu trong cốc đựng dung dịch muối,
quan sát được?
axit, bazơ thì đèn sáng.
- HS nêu hiện tượng.
+ Nếu trong cốc đựng nước cất, dung dịch
- GV: Đèn sáng và không sáng khi nào?
đường thì đèn không sáng.
- HS trả lời.
- GV: Em có kết luận gì về khả năng dẫn điện
của các chất được sử dụng trong thí nghiệm?
- HS kết luận.
- GV thông báo và nêu vấn đề: Bằng thí
nghiệm tương tự người ta thấy được glixerin,
rượu etylic không dẫn điện trong khi các
dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn được
điện. Vậy tại sao dung dịch axit, bazơ và
muối lại dẫn điện?

- HS tìm hiểu nguyên nhân dẫn điện của các
dung dịch axit, bazơ và muối.
Hoạt động 2. Tìm hiểu nguyên nhân dẫn điện của các dung dịch chất điện li
- Dòng điện là gì?
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của dung
- HS: dòng điện là dòng chuyển dời có hướng dịch axit, bazơ, muối trong nước
của các hạt mang điện tích.
- Dung dịch axit, bazơ và muối dẫn được điện
- Một chất muốn dẫn được điện thì cần có vì khi tan trong nước, axit, bazơ và muối sẽ
điều kiện gì?
phân li thành các ion có khả năng dẫn điện.
- Chất muốn dẫn được điện phải có các phần - Chất điện li là những chất khi tan trong
tử mang điện có thể chuyển động tự do.
nước phân li ra các ion. Quá trình phân li
- GV bổ sung: dung dịch axit, bazơ và muối thành ion của các chất điện li khi tan trong
trong nước dẫn được điện vì các dung dịch nước được gọi là sự điện li.
này có chứa các hạt mang điện có thể chuyển
động tự do được gọi là các ion. Như vậy axit,
bazơ và muối khi tan trong nước đã tạo được
các ion nên dung dịch của chúng dẫn điện.
Người ta gọi axit, bazơ và muối là chất điện
li.
- HS nắm được nguyên nhân làm cho dung
dịch axit, bazơ, muối dẫn điện.
- GV: gọi HS dựa vào SGK nêu các khái
niệm về chất
- HS nêu khái niệm.
điện li và sự điện li.
- GV nêu vấn đề: NaCl rắn khan không dẫn
được điện nhưng dung dịch NaCl lại dẫn

6


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
điện. Như vậy nước có vai trò gì đối với sự
điện li của các chất? Nếu không có nước thì
chất điện li có thể dẫn được điện ở trạng thái
nào khác không?
Hoạt động 3. Tìm hiểu thí nghiệm phân loại chất điện li
- GV: gọi HS nêu cách tiến hành thí nghiệm II. PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI
để nghiên cứu khả năng điện li của các chất.
1. Thí nghiệm
- HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm.
- Nhúng 2 điện cực vào trong cốc đựng dung
- GV: CH3COOH và HCl đều là các axit nên dịch các chất HCl và CH3COOH có cùng
chúng đều là chất điện li, phân li được thành nồng độ.
các ion trong nước. Em hãy dự đoán hiện - Đóng khóa K và quan sát bóng đèn thấy
tượng thí nghiệm?
trong trường hợp điện cực nhúng vào dung
- Trong cả 2 trường hợp bóng đèn đều sáng dịch HCl thì đèn sáng hơn.
nhưng mức độ sáng của 2 đèn là khác nhau.
Bóng đèn khi cốc đựng dung dịch HCl sáng
hơn.
- GV nêu vấn đề: Bóng đèn sáng hay tối phụ
thuộc vào yếu tố nào?
- GV thông báo: Cường độ dòng điện tỉ lệ
thuận với mật độ các hạt mang điện, với dung
dịch các chất điện li là nồng độ các ion. Vậy

kết quả thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
- GV: như vậy khả năng phân li thành ion của
các chất là khác nhau. Dựa vào khả năng
phân li thành ion, người ta chia chất điện li
thành 2 loại là chất điện li mạnh và chất điện
li yếu.
- Đèn sáng hay tối phụ thuộc vào cường độ
dòng điện.
- HS: Thí nghiệm cho thấy nồng độ các ion
trong dung dịch HCl lớn hơn nồng độ các ion
trong dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ
đầu. Do đó số phân tử HCl bị phân li thành
ion nhiều hơn các phân tử CH3COOH đã bị
phân li thành ion.
- HS nắm được các loại chất điện li.
Hoạt động 4. Tìm hiểu cách phân loại các chất điện li
- GV: nêu khái niệm chất điện li mạnh và
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
chất điện li yếu?
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong
- HS nêu khái niệm các chất điện li.
nước, tất cả các phân tử hoà tan đều phân li
- GV bổ sung.
thành ion.
- GV liệt kê các chất điện li mạnh và chất - Chất điện li mạnh gồm:
điện li yếu.
+ Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4...
- HS nắm được các chất điện li mạnh và chất
+ Bazơ tan: NaOH, KOH, Ca(OH)2,
7



Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
điện li yếu.

Nội dung ghi bảng

Ba(OH)2...
+ Hầu hết các muối.
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước
chỉ một phần số phân tử hoà tan bị phân li
thành ion, số còn lại thì tồn tại ở dạng phân
tử.
- Chất điện li yếu gồm:
+ Axit yếu: H3PO4, H2CO3, HClO…
+ Bazơ không tan: Mg(OH)2, Fe(OH)3…
+ Một số muối: Cu2Cl2, Hg2Cl2…
Hoạt động 5. Tìm hiểu cách viết phương trình điện li
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về phương trình * Cách viết phương trình điện li
điện li và cách viết phương trình điện li.
- Phương trình điện li biểu diễn sự phân li
- HS nắm được cách viết phương trình điện li. thành ion của chất điện li.
- GV tổ chức cho HS viết phương trình điện li - Cách viết:
của một số chất: NaOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2,
+ Tách các chất điện li thành các ion tương
Fe(OH)3, CuCl2, Na3PO4, HCl, H2SO4, ứng.
HClO, H3PO4.
+ Sử dụng mũi tên  nếu là chất điện li
- HS viết phương trình điện li.

mạnh và  nếu là chất điện li yếu.
- GV tổ chức chữa bài và rút kinh nghiệm.
- HS chữa bài.
Hoạt động 6. Củng cố, luyện tập và giao bài về nhà
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm.
- HS nắm lại các kiến thức trọng tâm.
- GV nhắc HS: học lí thuyết, làm bài tập
SGK, đọc bài: axit, bazơ, muối.
- HS ghi bài về nhà.

8


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Tiết số 04

BÀI 2. AXIT – BAZƠ – MUỐI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
a. Học sinh biết:
- Khái niệm axit, bazơ theo thuyết điện li (thuyết Areniut).
- Sự điện li của axit, bazơ trong dung dịch.
- Các dung dịch axit hoặc các dung dịch bazơ có tính chất hoá học chung đó là vì dung dịch
của chúng đều chứa H+ hoặc OH-.
b. Học sinh hiểu:
Axit nhiều nấc trong dung dịch sẽ phân li nhiều nấc thành ion H+.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng thuyết axit, bazơ của Areniut để phân biệt các axit, bazơ, xác định được vai trò
của chất.
- Biết viết phương trình điện li của axit, bazơ.

3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Bài tập vận dụng.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung của bài ở nhà.
- Ôn tập về axit, bazơ.
- Phân biệt axit, bazơ theo thuyết điện li.
- Viết phương trình điện li của axit, bazơ.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
- GV: gọi 2HS lên bảng để kiểm tra bài cũ
viết phương trình điện li của các chất sau:
+ HS1: HCl, HClO, H2SO4, H3PO4, H2CO3.
+ HS2: NaOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2,
Fe(OH)3.
- HS lên bảng.
- GV tổ chức cho HS nhận xét và chữa bài.
- HS chữa bài.
- GV tổng kết, cho điểm.


Nội dung ghi bảng

9


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2. Tìm hiểu về axit theo quan niệm của thuyết điện li
- Em hãy nhận xét các loại ion được tạo thành I. AXIT
trong quá trình điện li của các axit?
1. Định nghĩa
- Các axit khi phân li đều tạo ra cation H+ và - Axit là những chất khi tan trong nước phân
anion gốc axit.
li thành ion H+.
- Theo kết quả của quá trình điện li nêu định - Dung dịch của mọi axit đều chứa ion H+ nên
nghĩa về axit?
có các tính chất chung:
- HS nêu định nghĩa axit theo thuyết điện li.
+ Vị chua.
- Các dung dịch axit có điểm gì chung?
+ Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành
+
- HS trả lời: đều chứa ion H .
màu đỏ.
- GV thông báo: Do dung dịch của các axit
+ Tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
+
đều có chứa ion H nên các dung dịch axit có
+ Tác dụng với oxit bazơ tạo muối và

một số tính chất chung.
nước.
- GV sử dụng kĩ thuật công não tổ chức cho
+ Tác dụng với muối tạo thành muối mới
HS liệt kê các phản ứng minh họa tính chất và bazơ mới.
hóa học của axit.
+ Tác dụng với kim loại đứng trước H
- HS nêu tính chất chung của các dung dịch trong dãy hoạt động hoá học của kim loại tạo
axit.
thành muối và giải phóng H2.
- GV bổ sung: các dung dịch axit đều có vị
2. Axit một nấc và axit nhiều nấc
chua và có 5 phản ứng chung.
- Axit một nấc là axit khi tan trong nước chỉ
- HS nắm được các tính chất chung của dung phân li một nấc ra ion H+.
dịch axit.
- Axit nhiều nấc là axit khi tan trong nước
- GV dựa vào bài viết phương trình điện li phân li nhiều nấc ra ion H+.
các axit trong kiểm tra bài cũ đặt câu hỏi: So Chú ý: Các nấc phân li sau đều là thuận
sánh phương trình điện li của HCl với nghịch.
phương trình của H2SO4 và H3PO4?
- HS so sánh.
- GV thông báo: HCl là axit một nấc; H2SO4
và H3PO4 là axit nhiều nấc. Nêu khái niệm về
axit một nấc và axit nhiều nấc?
- HS nêu khái niệm axit một nấc và axit nhiều
nấc.
- GV lưu ý HS:
+ Phần lớn các axit có bao nhiêu H thì phân li
được bấy nhiêu nấc trừ H3PO3 là axit 2 nấc,

H3PO2 là axit 2 nấc.
+ Dù là axit mạnh hay yếu các nấc phân li sau
đều thuận nghịch (trừ quá trình HSO4- phân li
được xem là 1 chiều).
+ Với axit nhiều nấc, khiviết quá trình
phân li phải viết theo từng nấc (mỗi nấc tách
ra 1 ion H+).
- GV tổ chức cho HS viết phương trình điện li
của các axit nhiều nấc: H3PO4, H2SO3,
10


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

H2SO4.
- HS viết phương trình điện li.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về bazơ theo quan niệm của thuyết điện li
- Dựa vào phương trình điện li của một số II. BAZƠ
bazơ kể trên, hãy định nghĩa bazơ theo các - Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra
ion mà bazơ có thể phân li thành?
ion OH-.
- HS nhận xét các ion tạo thành trong quá - Tính chất chung của các dung dịch bazơ:
trình phân li của bazơ.
+ Làm quỳ tím chuyển thành màu xanh,
- Các dung dịch bazơ có chứa ion nào chung? làm phenolphtalein không màu chuyển sang
- Dung dịch bazơ đều chứa ion OH-.
màu hồng.

- Các dung dịch bazơ đều chứa ion OH nên
+ Tác dụng với axit tạo muối và nước.
có một số tính chất chung. Em hãy liệt kê các
+ Tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.
tính chất đó?
+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành
- HS nêu các tính chất chung của dung dịch muối mới và và bazơ mới.
bazơ.
+ Các dung dịch bazơ đều có vị nồng
- GV bổ sung: Các dung dịch bazơ đều có vị giống vôi.
nồng giống vôi.
Hoạt động 4. Củng cố, luyện tập và giao bài về nhà
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- HS nắm lại các kiến thức trọng tâm trong
bài.
- GV tổ chức cho HS làm bài 2a, 2b, 4 và 5
(10 – SGK).
- HS làm bài tập.
- GV nhắc HS:
+ Ôn tập lí thuyết về axit, bazơ theo quan
điểm của thuyết điện li.
+ Viết phương trình điện li của các chất
sau, nhận xét đặc điểm chung của các ion
được tạo thành trong mỗi nhóm chất:
* CuSO4, BaCl2, Fe(NO3)3.
* NaHSO4, Ca(H2PO4)2 và KHCO3.
* Al(OH)3, Zn(OH)2 và Cr(OH)3.

11



Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Tiết số 05

BÀI 2. AXIT – BAZƠ – MUỐI (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
a. Học sinh biết:
- Khái niệm muối và hiđroxit lưỡng tính theo thuyết Areniut (thuyết điện li).
- Sự điện li của muối và hiđroxit lưỡng tính trong dung dịch.
- Các hiđroxit lưỡng tính hay gặp.
- Phân loại muối dựa theo gốc axit tạo thành.
b. Học sinh hiểu:
- Hiđroxit lưỡng tính có thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơ.
- H2O là chất lưỡng tính.
2. Về kĩ năng
Biết viết phương trình điện li của muối và hiđroxit lưỡng tính.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Bài tập vận dụng.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung của bài ở nhà.
- Làm bài tập được giao.
III. TRỌNG TÂM

- Phân biệt hiđroxit lưỡng tính, muối theo thuyết điện li.
- Viết phương trình điện li của muối và hiđroxit lưỡng tính.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại, gợi mở.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
- GV: gọi 5HS lên bảng để kiểm tra bài cũ để
viết phương trình điện li của các chất sau,
nhận xét đặc điểm chung của các ion được
tạo thành trong mỗi nhóm chất:
+ HS1: CuSO4, BaCl2, Fe(NO3)3.
+ HS2: NaHSO4,KHCO3 và Ca(H2PO4)2
+ HS3: Al(OH)3, Zn(OH)2 và Cr(OH)3.
+ HS4: Chứng minh các chất sau là axit:

Nội dung ghi bảng

12


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HNO3, HClO4, H2CO3.
+ HS5: Chứng minh các chất sau là bazơ:
KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)2.
- HS lên bảng.
- GV tổ chức chữa bài.

- GV tổng kết và cho điểm.
- HS chữa bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về các hiđroxit lưỡng tính
- GV lưu ý: các chất trong bài làm của HS3 III. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
ngoài cách phân li thành ion OH- (như HS đã - Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong
viết còn có thể phân li) theo hướng tạo ion H+ nước phân li được theo cả kiều của axit, cả
và chúng được gọi là các hiđroxit lưỡng tính. kiểu của bazơ.
- GV viết phương trình điện li của Zn(OH)2:
- Một số hiđroxit lưỡng tính thường gặp:
2+
Zn(OH)2, Al(OH)3, Cu)OH)2, Sn(OH)2,
Zn(OH)2  Zn + 2OH
Pb(OH)2, Be(OH)2, Cr(OH)3.
Zn(OH)2  2H+ + ZnO22- HS tìm hiểu phương trình điện li của - Dạng bazơ và axit tương ứng của các
hiđroxit lưỡng tính:
Zn(OH)2.
M(OH)3  HMO2.H2O
- Nêu khái niệm hiđroxit lưỡng tính?
M(OH)2  H2MO2
- HS nêu khái niệm.
- Liệt kê các hiđroxit lưỡng tính mà em biết?
- HS liệt kê các hiđroxit lưỡng tính thường
gặp.
- GV bổ sung.
- Viết phương trình điện li kiểu bazơ của các
chất trên?
- HS viết phương trình điện li của các
hiđroxit lưỡng tính.
- GV giới thiệu dạng axit của các chất và yêu
cầu HS lên bảng viết phương trình điện li

kiểu axit của các hiđroxit lưỡng tính.
- HS nắm được dạng axit của các hiđroxit
lưỡng tính và viết phương trình điện li kiểu
axit.
- GV nhấn mạnh: vì có thể điện li theo cả
kiểu axit và cả kiểu bazơ nên hiđroxit lưỡng
tính vừa có tính chất của axit, vừa có tính
chất của bazơ.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về muối theo quan điểm của thuyết điện li
- GV: HS1 và HS2 viết phương trình điện li IV. MUỐI
của các muối. Dựa vào các phương trình đó,
1. Định nghĩa
nêu định nghĩa về muối?
- Muối là chất khi tan trong nướcphân li ra
- HS nêu định nghĩa về muối.
cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc
- GV bổ sung.
axit.
- Gốc axit được hình thành trong quá trình - Muối gồm 2 loại là muối axit và muối trung
13


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
điện li của muối có thể chia thành mấy loại? hòa:
Là những loại nào?
+ Muối trung hòa: là muối mà gốc axit
- HS trả lời.
không còn H có khả năng phân li thành H+.

- Dựa vào các gốc axit này có thể chia muối
+ Muối axit: là muối mà gốc axit còn H có
thành những loại nào?
khả năng phân li thành H+.
- HS phân loại muối theo gốc axit tạo thành
2. Sự điện li của muối trong nước
trong quá trình điện li.
- Hầu hết các muối đều là chất điện li mạnh.
- GV gọi HS nêu khái niệm về muối axit và - Nếu anionn gốc axit còn H có tính axit thì
muối trung hoà.
gốc này tiếp tục phân li yếu thành ion H+.
- HS nêu khái niệm các loại muối.
- GV lưu ý HS:
+ Một muối được gọi là muối axit nếu gốc
axit có H và phải phân li được thành ion H+.
+ Với muối axit, phải viết cả sự phân li của
gốc axit.
- HS nắm được chú ý.
- GV yêu cầu HS bổ sung các phương trình
điện li của gốc axit trong bài của HS2.
- HS viết phương trình điện li.
Hoạt động 4. Củng cố, luyện tập và giao bài về nhà
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- HS nắm lại các kiến thức trọng tâm.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2c, 2d, 3
(trang 10 – SGK).
- HS làm bài tập.
- GV tổ chức chữa bài.
- HS chữa bài tập.
- GV nhắc HS:

+ Ôn tập lí thuyết axit, bazơ, muối và
hiđroxit lưỡng tính theo quan điểm của thuyết
điện li.
+ Chuẩn bị bài “sự điện li của nước, pH,
chất chỉ thị axit, bazơ”.
- HS ghi bài về nhà.

14


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Tiết số 06

BÀI 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
a. Học sinh biết:
- Nước là chất điện li rất yếu.
- Giá trị tích số ion của nước.
- Ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm pH, chất chỉ thị axit – bazơ.
- Quan hệ giữa nồng độ H+, OH- và pH trong các môi trường.
- Nghiên cứu pH có nhiều ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn.
b. Học sinh hiểu:
- Sự điện li của nước là rất yếu nên trong quá trình điện li của các chất điện li, thường bỏ qua
sự điện li của nước.
- Dựa vào tích số ion của nước có thể xác định được môi trường và pH của một dung dịch.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ H+, OH- trong dung dịch.
- Biết đánh giá độ axit, độ kiềm của một dung dịch dựa vào nồng độ H+, OH-, pH và pOH.

- Biết sử dụng chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, tính kiềm của dung dịch.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Dung dịch HCl, NaOH, phenolphtalein, giấy đo pH.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung của bài ở nhà.
- Ôn tập về axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính theo thuyết điện li.
III. TRỌNG TÂM
- Tính [H+], [OH-] của dung dịch.
- Tính pH và xác định môi trường của dung dịch.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại, gợi mở.
- Trực quan sinh động.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng tính nồng độ các ion
có trong các dung dịch sau:
+HS1: dung dịch HCl 0,001M.

Nội dung ghi bảng

15



Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
+ HS2: dung dịch Ba(OH)2 0,005M.
- HS lên bảng.
- GV tổ chức chữa bài.
- HS chữa bài.
- GV tổng kết và cho điểm.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự điện li của nước
- GV thông báo: trong thí nghiệm tìm hiểu về
hiện tượng điện li ta thấy: nếu chất chứa
trong nước cất không dẫn điện và ta khẳng
định nước cất không phải là chất điện li.
Nhưng bằng các cốc là nước cất thì đèn
không sáng chứng tỏ thiết bị nhạy, người ta
đã xác định được rằng cứ 555 triệu phân tử
nước thì có một phân tử bị phân li thành ion.
Điều đó chứng tỏ nước là chất điện li rất yếu.
- HS nắm được khả năng điện li thành ion của
nước.
- Viết phương trình điện li của nước H2O
(HOH)?
- HS viết phương trình điện li.
- Em có nhận xét gì về tính chất của nước?
- HS nhận xét: nước là chất lưỡng tính.
- GV kết luận.
Hoạt động 3. Tính tích số ion của nước
- Em hãy viết biểu thức tính K của quá trình
điện li của nước?

- HS viết biểu thức:

Nội dung ghi bảng

I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI RẤT YẾU
1. Sự điện li của nước
- Cứ 555 triệu phân tử nước thì có một phân
tử bị phân li thành ion  nước là chất điện li
rất yếu.
- Phương trình điện li:
H2O  H+ + OH H2O là chất lưỡng tính.

2. Tích số ion của nước
- Tích số ion của nước kí hiệu là K H2 O .
- Giá trị:
[H+ ].[OH− ]
K H2 O =[H+].[OH-]=1,0.10-14
K=
[H2 O]
- Tích số ion của nước là hằng số ở nhiệt độ
- GV biến đổi: K.[H2O] = [H+].[OH-]. Vì
không đổi.
nước là chất điện li rất yếu nên nồng độ của
- Trong nước: [H+] = [OH-] nên [H+] = [OH-]
nước được coi là hằng số. Nên đặt K.[H2O] =
= 1,0.10-7.
K H2 O và được gọi là tích số ion của nước.
 Môi trường trung tính có [H+] = [OH-] =
- HS nắm được tích số ion của nước.
1,0.10-7.

- GV thông báo: ở 250c, tích số ion của nước
có giá trị bằng 1,0.10-14. (với HS khá, GV có
thể yêu cầu HS tính dựa vào dữ kiện: cứ 555
triệu phân tử nước thì có 1 phân tử phân li
thành ion và khối lượng riêng của nước là
1g/ml).
- Tính [H+], [OH-] trong môi trường nước?
- HS tính [H+], [OH-].
Hoạt động 4. Tìm hiểu các ý nghĩa của tích số ion của nước
- GV: vận dụng kết quả đã tính được trong
3. Ý nghĩa tích số ion của nước
16


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
phần kiểm tra bài cũ, em hãy tính nồng độ - Dựa vào tích số ion của nước tính được [H+]
của ion OH- trong dung dịch HCl và nồng độ khi biết [OH-] và ngược lại.
ion H+ trong dung dịch Ba(OH)2?
- Môi trường axit có:
- HS tính nồng độ OH trong dung dịch axit
[H+] > [OH-] hay
và nồng độ H+ trong dung dịch bazơ.
[H+] > 1,0.10-7
- GV: dung dịch HCl tạo ra môi trường axit, - Môi trường kiềm có:
dung dịch Ba(OH)2 tạo ra môi trường bazơ và
[H+] < [OH-] hay
nước nguyên chất tạo ra môi trường trung
[H+] < 1,0.10-7

tính. Từ ví dụ cụ thể trên hãy so sánh [OH-]
và [H+] với 1,0.10-7?
- HS so sánh.
- Như vậy tích số ion của nước có ý nghĩa gì?
- HS nêu ý nghĩa tích số ion của nước.
- GV kết luận ý nghĩa tích số ion của nước và
mối quan hệ giữa loại môi trường với [H+] và
[OH-].
Hoạt động 5. Tìm hiểu khái niệm pH
- GV thông báo: Để đánh giá tính axit và tính II. KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ
kiềm của dung dịch, thường dùng [H+]. AXIT – BAZƠ
Nhưng [H+] trong dung dịch thường có giá trị
1. Khái niệm về pH
nhỏ vì vậy để thuận tiện người ta dùng đại - pH là đại lượng để đánh giá độ axit và độ
lượng pH.
kiềm của dung dịch.
- GV giới thiệu biểu thức tính pH.
- Biểu thức tính pH:
- HS nắm được các biểu thức tính pH.
+ Nếu [H+] = 10-a  pH = a.
- GV yêu cầu HS tính pH của các dung dịch
+ pH = -log[H+].
HCl, Ba(OH)2 và nước.
- pH và các môi trường:
- HS vận dụng.
+ pH = 7  môi trường trung tính.
- GV lưu ý HS: pH có thể nhận giá trị âm,
+ pH < 7  môi trường axit.
dương hoặc bằng 0; là số nguyên hoặc số
+ pH > 7  môi trường bazơ (kiềm).

thập phân. Nhưng thang đo pH thường có giá
trị từ 1 đến 14.
- HS nắm được các trường hợp có thể có của
pH.
- Nêu mối quan hệ giữa giá trị của pH và môi
trường của dung dịch?
- HS trả lời.
- GV giới thiệu ý nghĩa của việc nghiên cứu
pH.
- HS nắm được ý nghĩa của việc tính pH.
Hoạt động 6. Tìm hiểu các chất chỉ thị axit – bazơ
- Chất chỉ thị axit, bazơ là gì?
2. Chất chỉ thị axit – bazơ
- HS trả lời.
- Chất chỉ thị axit – bazơ là chất của màu thay
- Nêu các chất chỉ thị axit, bazơ mà em biết?
đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.
- HS liệt kê chất chỉ thị axit – bazơ thường - Một số chất chỉ thị axit – bazơ thường gặp:
17


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng
quỳ tím, phenolphtalein…

gặp.
- GV giới thiệu một số loại chất chỉ thị axit
bazơ thường gặp: quỳ tím, phenolphtalein,

chất chỉ thị vạn năng (được tạo thành bằng
cách trộn 1 số chất chỉ thị có màu biến đổi kế
tiếp nhau theo giá trị pH) và một số ví dụ
thực tế có liên quan đến pH và chất chỉ thị
axit, bazơ: (quảng cáo xà phòng tắm Dove;
vắt chua vào nước rau…).
- HS nắm được một số chất chỉ thị axit – bazơ
thường gặp.
- GV cho HS làm thí với quỳ tím; xác định
pH của môi trường.
- HS làm thí nghiệm.
- GV bổ sung: để xác định chính xác pH của
dung dịch phải dùng máy đo pH.
Hoạt động 7. Củng cố, luyện tập và giao bài về nhà
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm.
- HS nắm lại các kiến thức trọng tâm.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 4, 5, 6 (14 –
SGK).
- HS làm bài tập.
- GV nhắc HS:
+ Học lí thuyết.
+ Làm bài tập.
+ Đọc bài mới.
- HS ghi bài về nhà.

18


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Tiết số 07


BÀI 4. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
a. Học sinh biết:
- Khái niệm về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
b. Học sinh hiểu:
- Nguyên tắc của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là các ion kết hợp
được với nhau để tạo thành các chất điện li yếu, kết tủa hoặc chất khí và làm giảm nồng độ
của một số ion.
- Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
2. Về kĩ năng
- Viết phương trình ion thu gọn.
- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li để biết phản
ứng có xảy ra hay không.
- Giải một số bài tập cơ bản.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Dụng cụ: giá để ống nghiệm, ống nghiệm, giá đỡ.
- Hoá chất: dung dịch Na2SO4, BaCl2, HCl, Na2CO3, KCl, CH3COONa.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn tập các kiến thức:

+ Chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
+ Cách viết phương trình điện li.
+ Tính chất của axit, bazơ và muối.
- Đọc trước nội dung bài học ở nhà.
III. TRỌNG TÂM
- Cách viết phương trình ion thu gọn.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Đàm thoại, gợi mở.
- Trực quan sinh động.
- Hoạt động nhóm nhỏ.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

19


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Đặt vấn đề
- GV đưa ra 5 phản ứng:
(1) Na2SO4 + BaCl2
(2) HCl + NaOH
(3) Na2CO3 + HCl
(4) CH3COONa + HCl
(5) NaOH + KCl
- GV: 5 phản ứng trên xoay quanh các loại
chất nào?
- HS: các phản ứng đã cho đều xảy ra giữa
axit, bazơ và muối.

- GV: như vậy các phản ứng này đều xảy ra
giữa các chất điện li. Đó đều là những chất
tan. Nói cách khác các phản ứng này đều xảy
ra trong dung dịch các chất điện li.
- Nêu hiện tượng của các phản ứng này?
- HS dự đoán hiện tượng:
+ (1) có kết tủa trắng.
+ (2) không hiện tượng.
+ (3) có khí thoát ra.
+ (4) tạo axit mùi chua.
+ (5) không hiện tượng.
- GV tổ chức cho HS thực hiện các thí
nghiệm để kiểm chứng hiện tượng đã dự
đoán.
- HS làm thí nghiệm kiểm chứng.
- GV đặt vấn đề: Dựa theo điều kiện của các
phản ứng ta thấy (1), (2), (3) và (4) có xảy ra,
còn (5) thì không. Vậy phản ứng xảy ra trong
dung dịch các chất điện li phải thỏa mãn
những điều kiện gì?
Hoạt động 2. Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm, yêu I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG
cầu mỗi nhóm HS tìm hiểu về 1 phản ứng:
TRAO ĐỔI ION
+ Viết phương trình phản ứng (giả sử (5)
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa.
có xảy ra).
(1) Na2SO4 + BaCl2
+ Chỉ ra các chất điện li mạnh, tan tốt trong
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu.

mỗi phương trình.
- Phản ứng tạo thành H2O:
+ Thay các chất điện li mạnh, tan trong
(2) HCl + NaOH
mỗi phương trình bằng các ion tương ứng.
- Phản ứng tạo thành axit yếu:
+ Thu gọn các ion giống nhau ở 2 vế.
(3) CH3COONa + HCl
- HS làm việc theo nhóm để hoàn thành các
3. Phản ứng tạo thành chất khí
nội dung được phân công (trình bày ra bảng
(4) Na2CO3 + HCl
phụ).
Cách viết phương trình ion và ion thu gọn:
20


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
- GV tổ chức cho các nhóm HS trình bày bài.
- HS các nhóm trình bày bài.
- GV thông qua các phản ứng hướng dẫn HS
để HS nắm được các kiến thức: khái niệm
phản ứng trao đổi ion, điều kiện xảy ra phản
ứng trao đổi ion, cách viết phương trình ion
và ion thu gọn.
Hoạt động 3. Tìm hiểu các kết luận
- GV gọi HS đọc các kết luận trong SGK.
- HS đọc kết luận.
- GV phân tích nội dung các kết luận.


Nội dung ghi bảng
- Viết phương trình phân tử.
- Tách các chất điện li mạnh, tan trong
phương trình phân tử thành các ion tương ứng
(phương trình ion).
- Rút gọn các ion giống nhau ở 2 vế (phương
trình ion thu gọn).

II. KẾT LUẬN
- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất
điện li là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp
được với nhau tạo thành ít nhất một trong các
chất sau:
+ Chất kết tủa.
+ Chất điện li yếu.
+ Chất khí.
Hoạt động 4. Củng cố, luyện tập và giao bài về nhà
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm trong bài.
- HS làm bài tập củng cố.
- GV gọi 3 HS lên bảng: Phản ứng nào sau
đây xảy ra? Nếu xảy ra hãy viết phương trình
ion và ion thu gọn:
1. MgCl2 + Na2SO4
Fe(NO3)3 + NaOH
2. NaOH + HCl
CaCO3 + HCl
3. K2SO3 + KCl

NH4Cl + NaOH
- GV tổ chức chữa bài.
- HS chữa bài.
- GV nhắc HS:
+ Học lí thuyết.
+ Làm bài tập 5, 6, 7 (20 – SGK).
+ Chuẩn bị bài luyện tập.
- HS ghi bài về nhà.

21


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Tiết số 08

BÀI 5. LUYỆN TẬP: AXIT – BAZƠ – MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Củng cố các kiến thức:
- Khái niệm: Axit, bazơ, chất lưỡng tính, muối theo thuyết của Areniut
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tính nồng độ các ion, tính pH của dung dịch axit, bazơ.
- Vận dụng thuyết axit, bazơ của Areniut để xác định tính axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính
của chất.
- Sử dụng chất chỉ thị axit, bazơ để xác định môi trường của dung dịch các chất.
- Viết phương trình ion và ion thu gọn.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:

- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Bài tập vận dụng.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn tập các bài:
+ Axit, bazơ và muối.
+ pH, chất chỉ thị axit, bazơ.
+ Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Chuẩn bị nội dung và bài tập của bài luyện tập ở nhà.
III. TRỌNG TÂM
- Tính pH của dung dịch.
- Viết phương trình ion thu gọn.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm các bài tập:
+ HS1: Bài 2 (10 - sgk).
+ HS2: Bài 3 (7 - sgk).
+ HS3: bài 5 (14 - sgk).
+ HS4: 4e, 4g, 4h, 4i (22 - sgk).

Nội dung ghi bảng


22


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
- HS lên bảng làm bài tập.
- GV tổ chức cho HS chữa bài.
- HS chữa bài tập.
- GV tổng kết và cho điểm.
Hoạt động 2. Hệ thống các vấn đề lí thuyết trọng tâm
- GV yêu cầu 4 nhóm HS, thông qua các bài A. LÍ THUYẾT
làm của HS trên bảng, thảo luận về các nội
1. Các khái niệm
dung:
- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion
+ Nhóm I: khái niệm axit, bazơ, muối và H+.
hiđroxit lưỡng tính theo thuyết điện li.
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra
+ Nhóm II: cách viết phương trình điện li ion OH-.
và tính nồng độ của các ion trong dung dịch - Muối là chất khi tan trong nước phân li ra
chất điện li mạnh.
ion kim loại (NH4+) và anion gốc axit.
+ Nhóm III: cách tính pH của dung dịch - Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong
axit hoặc bazơ.
nước có thể phân li theo kiểu của axit và bazơ
+ Nhóm IV: cách viết phương trình ion,
2. Cách viết phương trình điện li
ion thu gọn và điều kiện xảy ra phản ứng trao - Tách các chất thành các ion tương ứng. Với
đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

những chất có thể điện li theo nhiều nấc phải
- HS thảo luận nhóm.
viết phương trình phân li theo từng nấc.
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày.
- Chất điện li mạnh dùng , chất điện li yếu
- Đại diện HS các nhóm trình bày.
dùng .
- GV tổ chức thảo luận trong cả lớp.
3. pH
- HS thảo luận.
- pH là đại lượng đánh giá nồng độ ion [H+]
- GV tổng kết.
trong dung dịch.
- Biểu thức tính:
pH = -log[H+]
4. Phản ứng trao đổi ion
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất
điện li chỉ xảy ra nếu các ion kết hợp với
nhau tạo thành ít nhất một trong các chất: kết
tủa, khí hoặc điện li yếu.
Hoạt động 3. Vận dụng làm bài tập
- GV tổ chức cho HS giải các bài tập 1, 2, 3 B. BÀI TẬP
và 4 (22 – SGK).
- HS làm bài tập.
- GV tổ chức cho HS lên bảng chữa bài.
- HS lên bảng chữa bài.
- GV tổng kết.
Hoạt động 4. Dặn dò và giao bài về nhà
- GV phát phiếu bài tập.
Bài 1. Viết phương trình điện li của các

chất sau: HClO3, H2SO3, HClO4, Fe(OH)3,
Cr(OH)3, K2Cr2O7, KMnO4.
Bài 2. Viết phương trình ion và ion thu gọn
23


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Hoạt động của thầy và trò
của các phản ứng sau:
1. NaHCO3 + Ca(OH)2
2. KMnO4 + HCl
3. Cu + H2SO4 đặc
4. Ba(H2PO4)2 + Ca(OH)2.
- HS nhận phiếu bài tập.
- GV nhắc HS:
+ Ôn tập lí thuyết.
+ Làm bài tập SGK.
+ Hoàn thành bài tập trong phiếu bài tập.
+ Chuẩn bị bài thực hành.
- HS ghi bài về nhà.

Nội dung ghi bảng

24


Giáo viên: Nguyễn Văn Đàm Giáo án Hóa học 11 – Ban cơ bản
Tiết số 09

BÀI 6. BÀI THỰC HÀNH SỐ 01

TÍNH AXIT – BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Củng cố các kiến thức về:
- Axit, bazơ.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng:
- Tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hóa chất, quan sát và giải thích các hiện tượng xảy ra.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Về thái độ
Học sinh có các thái độ tích cực:
- Hứng thú học tập bộ môn Hóa học.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Dụng cụ:
- Mặt kính đồng hồ
- Ống nghiệm
- Ống hút nhỏ giọt
- Thìa lấy hóa chất
- Bộ giá để ống nghiệm
b. Hóa chất:
- Các dung dịch HCl 0,1M; Na2SO3 đặc; CaCl2 đặc; NH4Cl 0,1M; CH3COOH 0,1M; ZnSO4;
NaOH 0,1M; NaOH đặc.
- Giấy chỉ thị pH, dung dịch phenolphtalein.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn tập các bài:

+ Axit, bazơ và muối.
+ Chất chỉ thị axit – bazơ.
+ Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Chuẩn bị trước nội dung bài thực hành ở nhà.
III. TRỌNG TÂM
- Xác định môi trường của dung dịch bằng chất chỉ thị axit – bazơ.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH
- Trực quan sinh động.
- Đàm thoại, gợi mở.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1. Ôn tập các kiến thức có liên quan

Nội dung ghi bảng
25


×