Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BSGV tran tien dat DE THI THPT QUOC GIA LAN 1 NAM 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.21 KB, 5 trang )

Biên soạn – giảng dạy: BS.GV Trần Tiến Đạt

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
---------------------------------------------------------

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề gồm 5 trang)

SĐT: 0166.731.2101

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 – NĂM 2015
Môn thi: HOÁ HỌC
Ngày thi: 01/01/2015
Thời gian làm bài: 90 phút

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo u) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56;
Ni = 59; Cu = 64; Zn =65; Br = 80; Rb = 85; Ag = 108; Sn = 119; Ba = 137; Au = 197; Pb = 207.
Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, ion X2+ có tổng cộng 4 electron ở phân lớp d. Hỏi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X
có tổng cộng bao nhiêu electron ở phân lớp d?
A. 4
B. 6
C. 2
D. 5
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 cần dùng 0,6 mol O2 thu được 0,4
mol Fe2O3 và 0,4 mol SO2. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất là SO2 thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là bao nhiêu?
A. 2,8 mol.
B. 2,0 mol.
C. 2,4 mol.
D. 1,6 mol.


Câu 3: Cho isopren phản ứng cộng với HBr theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất monobrom tối đa thu được là
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
2
Câu 4: 1,00 lít khí hiđro được làm giàu đơteri ( D) ở đktc nặng 0,10 gam. Cho rằng loại khí này chỉ chứa 2 đồng
vị là 1H và 2D (còn đồng vị 3T không đáng kể). Hãy tính phần trăm khối lượng của đồng vị 2D trong loại khí này.
A. 11,20%
B. 12,00%
C. 21,43%
D. 24,00%
Câu 5: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu
vàng. Biết:
(1) X + Y → Z + E
(3) Y + Ca(HCO3)2 → G↓ + X + E
(2) F + Y → X
(4) F + Z + E → X
Chọn khẳng định đúng:
A. Y và Z đều có thể làm mềm nước cứng tạm thời
B. X được dùng trong công nghiệp thủy tinh
C. Z được dùng để làm thuốc giảm đau dạ dày
D. Y kém bền với nhiệt
Câu 6: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thấy thoát
ra khí Y nhẹ hơn không khí và làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Số đồng phân của X thỏa mãn là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, chất khí Y được điều chế bằng cách nhiệt phân chất rắn X. Các dụng cụ thí

nghiệm được lắp đặt như hình sau:
Chất rắn X

Bông

Khí Y
H2O
Chất rắn X và khí Y phù hợp là
A. Chất rắn X: CaCO3 – Khí Y: CO2
B. Chất rắn X: K2MnO4 – Khí Y: O2
C. Chất rắn X: CH3COONa, NaOH, CaO – Khí Y: CH4
D. Chất rắn X: NH4NO2 – Khí Y: N2O
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Zn, Si, Mg có cùng số mol. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần I: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V1 lít khí (đktc)
– Phần II: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V2 lít khí (đktc)
Mối liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = V1
B. V1 = 1,5V2
C. V1 = 2V2
D. V2 = 2V1
Câu 9: Chọn phát biểu đúng:
A. Nhiệt độ nóng chảy của chất béo no thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chất béo không no có cùng
số nguyên tử cacbon.
B. Axit oleic có công thức là cis–CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7-COOH.
C. Dầu mỡ để lâu thường bị ôi, nguyên nhân là do liên kết đôi C = O của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi
không khí tạo thành peoxit.
D. Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.

^_^


1


Biên soạn – giảng dạy: BS.GV Trần Tiến Đạt

SĐT: 0166.731.2101


 CaO(r) + CO2(k); ∆H = 178 kJ. Trong các tác
Câu 10: Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín: CaCO3(r) 

động sau, tác động nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
A. Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng
B. Nghiền nhỏ CaCO3 thành bột
C. Tăng dung tích của bình phản ứng
D. Giảm nhiệt độ của hệ
Câu 11: Hòa tan hết 4,68 gam một kim loại trong 1 lít dung dịch HCl thu được dung dịch A và 1,344 lít khí
(đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 8,2 gam chất rắn khan. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,04 M
B. 0,12 M
C. 0,06 M
D. 0,08 M
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm –COOH
và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Hỏi khi thủy phân
hoàn toàn a mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. (m + 200a) gam
B. (m + 145,5a) gam
C. (m + 91a) gam
D. (m + 146a) gam
Câu 13: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Ban đầu

Nước vôi
trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ khí CO2
trong
vào cốc cho tới dư.
Hỏi độ sáng của bóng đ n thay đổi như thế nào?

A. Giảm dần đến tắt
B. Tăng dần rồi giảm dần đến tắt
C. Tăng dần
D. Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần
Câu 14: Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm KCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện
phân ở cả hai điện cực thì dừng lại, tại catot thu được 0,64 gam kim loại và anot thu được 0,168 lít khí (đktc). Coi
thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng
A. 1,7
B. 2,6
C. 2,3
D. 2,0
0
Câu 15: Thuốc thử để phân biệt ancol etylic nguyên chất và cồn 96 là
A. HCl
B. NaOH
C. Na
D. CuSO4
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm etilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư
thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 (đktc) và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử
nhỏ hơn là
A. 1,35 gam
B. 2,16 gam
C. 1,8 gam
D. 2,22 gam

Câu 17: Hiđrat hoá 2,688 lít C2H2 (đktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 50%). Cho A tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư (t0), kết tủa thu được đem cho vào dung dịch HCl dư thu được m gam chất rắn. Giá trị
m là
A. 12,96
B. 30,18
C. 27,36
D. 17,22
Câu 18: Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, 0,896 lít hỗn hợp khí B (đktc, tỉ khối hơi của B so với He là 4, B gồm 2
chất khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu khi để ngoài không khí) và 1,76 gam hỗn hợp 2 kim loại không
tan có cùng số mol. Giá trị của m là
A. 4,08 gam
B. 2,16 gam
C. 1,68 gam
D. 3,6 gam
(2n+1)
Câu 19: Nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np
. Trong các khẳng định sau, có mấy
khẳng định đúng?
(1) Dung dịch NaX không phản ứng với dung dịch AgNO3
(2) Dung dịch NaX có pH > 7
(3) Đơn chất của X điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp KX + 2HX với cực dương bằng graphit,
cực âm bằng đồng
(4) Đơn chất của X phản ứng với crom, silic ở nhiệt độ thường
(5) Đơn chất của X có thể oxi hóa được tất cả các kim loại, kể cả Au, Pt
(6) HX có thể điều chế được bằng phương pháp sunfat
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4

Câu 20: Cho m gam hỗn hợp kim loại K và Al2O3 tan hết vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc).
Cho 450 ml dung dịch HCl 1 M vào X đến khi phản ứng kết thúc thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 28,35
B. 30,9
C. 23,25
D. 26,65
Câu 21: Cho chuỗi phản ứng sau:
0

o

0

+ddBr2 /H2O
+X, H2SO4 ®Æc, t
+dd NaOH,t
+CuO,t
Etyl clorua 
Z 
 Y 

T

 X 

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Hãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của chúng.
A. Z, Y, X, T
B. Z, X, T, Y
C. Y, T, X, Z
D. Z, X, Y, T


^_^

2


Biên soạn – giảng dạy: BS.GV Trần Tiến Đạt

SĐT: 0166.731.2101

Câu 22: Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được
hỗn hợp Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống đựng CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 3,2
gam. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2
A. 8,8
B. 3,6
C. 11,4
D. 7,2
Câu 23: Chọn khẳng định không đúng:
A. Silic tinh thể có cấu trúc tinh thể nguyên tử, màu xám, có tính bán dẫn, có ánh kim
B. Trong công nghiệp để khai thác lưu huỳnh, người ta nén nước siêu nóng (170oC) vào mỏ làm lưu huỳnh
nóng chảy và đẩy lên mặt đất
C. Ozon là chất khí không màu, có mùi đặc trưng, có khả năng oxi hóa bạc ở điều kiện thường
D. Brom trong công nghiệp được điều chế từ nước biển, hơi brom độc, brom rơi vào da có thể gây bỏng nặng
Câu 24: Hỗn hợp X gồm kim loại M và oxit của nó (M có hóa trị không đổi trong các hợp chất). Hòa tan 2,8 gam
X bằng 90 ml dung dịch HNO3 1 M đun nóng thì thấy vừa đủ, tạo thành dung dịch Y và giải phóng hỗn hợp khí
NO, NO2 (có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17). Cô cạn dung dịch Y thu được một chất muối E. Nung E đến khối
lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn F. Kim loại M là
A. Ni
B. Mg
C. Al

D. Cu
Câu 25: Có 4 ống nghiệm mất nhãn, mỗi ống đựng một trong các khí H2, HCl, NH3, CH4, CO2, O2 với thể tích
như nhau. Đánh số các ống nghiệm rồi úp ngược trên các chậu đựng nước, để yên một thời gian rồi dùng máy đo
pH của các dung dịch thu được kết quả như hình vẽ:

(1)
(2)
(3)
(4)
pH = 7,0
pH = 5,2
pH = 10,7
pH = 1,3
Chọn khẳng định đúng:
A. Khi thêm vài giọt dung dịch NaOH vào chậu (2) thì mực nước trong ống nghiệm (2) sẽ hạ xuống
B. Khi thêm vài giọt phenolphtalein vào chậu (3) thì dung dịch chuyển sang màu xanh
C. Khi cho khí trong bình (2) tiếp xúc với khí trong bình (4) sẽ xuất hiện khói trắng
D. Khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào chậu (3) thì mực nước trong ống nghiệm (3) sẽ dâng lên
Câu 26: Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức X và Y, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng (M X > MY)
với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,836 gam hỗn hợp 3 ete. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
25% và 30%. Lượng ancol chưa tham gia phản ứng đem cho tác dụng với natri dư thu được 0,292 gam H2. Tính
số mol của X trong hỗn hợp ban đầu.
A. 0,24
B. 0,18
C. 0,12
D. 0,16
Câu 27: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của
nhau, có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,55 mol O2, thu được 0,475 mol CO2 và 0,475
mol nước. Nếu cũng cho 0,1 mol X nói trên đem thực hiện phản ứng tráng bạc thì khối lượng bạc thu được là:
A. 16,2 gam.

B. 8,1 gam.
C. 29,7 gam.
D. 14,85 gam.
+
2Câu 28: Dung dịch A chứa: a mol Na , b mol HCO3 , c mol Cl , d mol SO4 . Để có kết tủa lớn nhất thì thêm 0,1
lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x (M). Giá trị của x là:
a cd
b  2d
bd
a b
A.
B.
C.
D.
0,1
0,1
0, 2
0, 2
Câu 29: Chọn khẳng định không đúng :
A. Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray gồm bột Al trộn Cr2O3
B. Ngọc saphia là tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất TiO2 và Fe3O4
C. Có thể dùng bình làm bằng Al hoặc Fe để đựng HNO3 đặc
D. Muối kép Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O còn có tên là phèn nhôm
Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: (1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 va Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học
nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2 (t0, Ni)
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (t0)
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic

D. Tác dụng được với Na

^_^

3


Biên soạn – giảng dạy: BS.GV Trần Tiến Đạt

SĐT: 0166.731.2101

Câu 31: X là 1 loại cao su khi tác dụng với HCl dư thu được sản phẩm chứa 56,8% clo. X là
A. Cao su buna
B. Cao su thiên nhiên
C. Cao su buna–S
D. Cao su cloropren
Câu 32: Nhỏ từ từ dung dịch chứa x mol H3PO4 vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0165M, kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau:

n Ca (PO )
3
4 2

n
0

a

H3PO4


2,25a

Giá trị của a là
A. 0,028.
B. 0,020.
C. 0,022.
D. 0,024.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy
phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a
mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,012
C. 0,02
D. 0,01
Câu 34: Chọn khẳng định đúng:
A. Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng Na2CO3 hoặc HCl hoặc đun sôi nước.
B. Nước cứng làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợp.
C. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được dùng để sản xuất xi măng.
D. Nước có chứa các anion HCO3-, Cl-, SO4- là nước cứng toàn phần.
Câu 35: Hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát là (C3H6O2)n. Biết a mol X phản ứng với Na dư thu được 1
mol H2. Đốt cháy hết a mol X thu được 6 mol CO2. Tên gọi của X là
A. Axit hexanoic
B. Axit propanoic
C. Ancol anlylic
D. Axit ađipic
Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng tạo các khí như sau:
(1) KClO3 + HCl  khí X
(2) NH4HCO3 + KOH  khí Y
(3) F2 + H2O  khí Z


o

t
 khí M + khí N
(4) FeCO3 + H2SO4 đặc 

o

t
 khí T
(5) C + CO2 
(6) Cu + NaNO3 + H2SO4 loãng  khí Q
Trong các khí X, Y, Z, M, N, T, Q, số khí phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 37: Hợp chất X (C8H10) có chứa vòng benzen. X có thể tạo ra 4 dẫn xuất thế monoclo (C8H9Cl). Vậy X là
A. Etylbenzen
B. o-xilen
C. m-xilen
D. p-xilen
Câu 38: Trong các phát biểu dưới đây, có mấy phát biểu đúng?
(1) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng
(2) Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta dùng dung dịch Br2/CCl4
(3) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau
(4) Saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho sản phẩm phức Cu(C12H22O11)2 màu xanh lam
(5) Xenlulozơ bị thủy phân bởi enzim xenlulaza có trong dạ dày động vật nhai lại
(6) Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng dung dịch KI
A. 1

B. 3
C. 2
D. 4
Câu 39: Khi thủy phân hoàn toàn 0,2 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và
một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch KOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn
hơp chất rắn tăng so với khối lượng A là 108,4 gam. Số liên kết peptit trong A là
A. 4
B. 9
C. 10
D. 5
Câu 40: Cho 15,084 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch chứa CuSO4 và ZnSO4, khuấy kĩ, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 17,28 gam và nước lọc B. Thêm dung dịch NH 3 dư vào
nước lọc B rồi tách lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,18 gam chất rắn
D. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,22%
B. 67,78%
C. 96,42%
D. 30,44%
Câu 41: Cho 55,86 gam hỗn hợp A gồm K2CO3, KOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 5,376 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 33,525 gam muối kali và m gam muối
canxi. Tính giá trị của m?
A. 33,30
B. 36,63
C. 35,52
D. 38,85

^_^

4



Biên soạn – giảng dạy: BS.GV Trần Tiến Đạt

SĐT: 0166.731.2101

Câu 42: Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 4 dung dịch: phenol, anilin, HNO3 đặc,
H2SO4 đặc. Ban đầu chúng đều không màu, nhưng để lâu một thời gian: lọ X bị chuyển sang màu đen, lọ Y
chuyển sang màu hồng, lọ Z chuyển sang màu vàng, lọ T hầu như không chuyển màu. Chọn khẳng định đúng:
A. Z là anilin
B. T là HNO3 đặc
C. X là H2SO4 đặc
D. Y là phenol
Câu 43: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối
đa với 3 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 8 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Tổng
giá trị x + y bằng:
A. 9,0.
B. 10,0
C. 12,0
D. 11,0
Câu 44: Hấp thụ hết 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,25M và NaOH 1,5M, sau phản ứng
thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X vào 200 ml dung dịch KOH 1,5M và BaCl 2
1,2M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là
A. 47,28 gam
B. 39,4 gam
C. 57,13 gam
D. 59,1 gam
Câu 45: Chia dung dịch CrCl3 thành 2 phần bằng nhau:
– Phần I: cho tác dụng với bột kẽm dư.
– Phần II: cho tác dụng với dung dịch Br2 dư trong môi trường NaOH thấy có 48 gam Br2 tham gia phản ứng.
Số gam kẽm đã tham gia phản ứng là:

A. 19,5 gam
B. 9,75 gam
C. 13 gam
D. 6,5 gam
Câu 46: Trong các trường hợp sau, có mấy trường hợp sử dụng phương pháp bảo vệ điện hóa để đồ vật khỏi bị
ăn mòn?
(a) Vỏ tàu biển bằng thép, được gắn thêm những lá kẽm.
(b) Bôi dầu cho động cơ.
(c) Bọc dây điện bằng PVC.
(d) Đồ vật bằng sắt được tráng thiếc.
(e) Đồ trang sức bằng đồng được mạ vàng.
(f) Ngâm natri trong dầu hỏa.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 47: Hòa tan hết hỗn hợp 3 kim loại Al, Zn, Mg trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X
và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó % khối lượng của nguyên
tố O là 54%). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 70,65 gam chất rắn. Giá trị của
m gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 210
B. 200
C. 195
D. 185
Câu 48: Hỗn hợp X gồm etilen, vinylaxetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol
H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Nếu cho V lít hỗn hợp Y vào dung
dịch brom dư thì có 32 gam brom phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80 lít
B. 4,48 lít
C. 5,60 lít

D. 7,00 lít
Câu 49: Chọn phát biểu đúng:
A. Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần hòa tan vào nhau.
B. Sợi bông, đay, tơ tằm đều có nguồn gốc tự nhiên, thành phần chính của chúng là xenlulozơ.
C. Poliisopren có tính dẻo, cách điện, cách nhiệt, polithiophen có tính bán dẫn.
D. Tơ olon, tơ capron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome tương ứng.
Câu 50: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) A1 + NaOH  A2 + A3
(2) A2 + H2SO4 (loãng)  A4 + A5
H SO ®Æc, t o

2
4
 A7 + H2O
(3) A6 

o

xt, t
 A4
(4) A3 + A7 

H2SO4 ®Æc, t o


 A8 + H2O
(5) A3 + A6 

Biết A6 là hợp chất hữu cơ đơn chức có khối lượng mol M = 46 gam. Hợp chất A1 và A8 lần lượt có thể là
A. CH3COO-C2H5 và HCOO-C2H5

B. HCOO-C2H5 và C2H5-O-CH3
C. HCOO-CH3 và C2H5-O-CH3
D. CH3COO-CH3 và HCOO-CH3
-----------------------------------------------------------------Cố gắng học hành đàng hoàng sau này thi Bách khoa chế tạo máy bay, tên lửa hành trình. Thi Bác sĩ chữa
bệnh cho nhân dân và bộ đội, thi Giáo viên để đào tạo nhân tài cho đất nước, thi Ngoại thương, Ngân hàng để
kiếm nhiều ngoại tệ về cho quốc gia. Thi Nông, Lâm, Ngư để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, tăng năng suất
nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản. Như vậy là góp phần bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ biển đảo. Chứ không phải lười
nhác, suốt ngày lướt “phây” chém gió để chứng tỏ ta đây hiểu biết, chứng tỏ ta đây đầy lòng yêu nước nồng nàn.
Nếu nói vậy mà hiểu được thì hôm nay cố làm đề cho ngoan nhé! Điểm 9, điểm 10 là có thể kiếm được!
Cố lên các em! Nhất định các em sẽ thành công!

^_^

5



×