Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

De thi thu lan 1 cua dien dan bookgol rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.52 KB, 7 trang )

Cộng đồng hóa học và ứng dụng

DIỄN ĐÀN BOOKGOL

Đề thi thử số 1
(Đề thi gồm có 7 trang)

bring about change

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUNG
LẦN 1 NĂM 2015
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 15/02/2015
Mã đề thi BK01

Họ và tên thí sinh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K =39; Ca =
40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 1. Enzym nào sau đây có trong ống tiêu hóa có vai trò thủy phân chất béo:
A. Amilase.
B. Pepsin.
C. Chymotrysin.
D. Lipase.
Câu 2. Dãy chất nào sau đây đều là các chất điện ly mạnh:
A. AgCl, AgN O3 , Ag2 SO4 , Ag2 Cr2 O7 .
B. HCl, HClO, HClO3 , HClO4 .
C. HgCl, HgCl2 , Hg(CN )2 , HgSO4 .


D. N aOH, Ca(OH)2 , (C2 H5 )N H, N H3 .
Câu 3. Số lượng hidrocacbon mạch thẳng ở thể khí trong ba dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin lần lượt
là:
A. 3 − 2 − 2.
B. 4 − 3 − 3.
C. 4 − 3 − 2.
D. 3 − 3 − 2.
Câu 4. X là kim loại có hóa trị duy nhất và không tác dụng với nước. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn
với dung dịch CuSO4 dư thu được Cu. Đem Cu thu được phản ứng với dung dịch HN O3 loãng dư, thấy
thoát ra 2,24 lít khí N O (đktc). Nếu cho m gam kim loại X phản ứng với dung dịch HN O3 loãng dư thì thể
tích khí N O2 (đktc) thu được là bao nhiêu ?
A. 3,36 lít.
B. 6,72 lít.
C. 13,44 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 5. A là dung dịch NaOH 1M và KOH 3M. B là dung dịch HCl có pH = 0. Thêm vào 200ml dung dịch
B m1 (g) P2 O5 thu được dung dịch C. Biết 100ml dung dịch A phản ứng hoàn toàn với C thu được dung
dịch D. Chia D thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Đem cô cạn thu được 17,8 (g) muối.
Phần 2: Tác dụng với Ba(N O3 )2 dư thu được m2 (g) kết tủa.
Biết muối photphat và hidrophotphat của Bari không tan. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:
A. m1 = 10, 65(g) và m2 = 5, 825(g).
B. m1 = 11, 36(g) và m2 = 5, 825(g).
C. m1 = 10, 65(g) và m2 = 6, 735(g).
D. m1 = 11, 36(g) và m2 = 6, 735(g).
Câu 6. Cho 4,64 gam hỗn hợp A gồm hai oxit sắt có khối lượng bằng nhau tan hoàn toàn trong dung dịch
HCl dư thu được dung dịch A. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch N aOH loãng vào ống nghiệm chứa dung dịch
A, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc tách kết tủa thu được trong ống nghiệm, đem nung
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,72g chất rắn. Phần trăm về số mol của oxit có phân
tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp A là.

A. 59,184%.
B. 25,364%.
C. 60,000%.
D. Đáp án khác.
Câu 7. Cho các phát biểu sau:
a. Các hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon, trừ axit cacbonic, muối cacbonat, muối hidrocacbonat.
b. Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh, mạnh và theo một hướng xác định.
c. Đốt cháy hoàn toàn các hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2 O.
d. Trong các hợp chất hữu cơ, Cacbon mang hóa trị IV.
Số phát biểu đúng là.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Copyright c 2014-2015 BookgolTM

Trang 1 / 7 mã đề thi BK01


Cộng đồng hóa học và ứng dụng

bring about change

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng về hàm lượng amilopectin trong gạo nếp và gạo tẻ:
A. Bằng nhau.
B. Hàm lượng amilopectin trong gạo nếp cao hơn.
C. Hàm lượng amilopectin trong gạo tẻ cao hơn.
D. Không thể xác định được, tùy từng giống gạo.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng.
A. Trong quá trình điện phân, dưới tác dụng của điện trường các cation chạy về cực âm.

B. Tại cực âm xảy ra quá trình khử anion.
C. Tại cực dương xảy ra quá trình oxi hóa, số oxi hóa tăng.
D. Trong quá trình điện phân, dưới tác dụng của điện trường các anion chạy về cực dương.
Câu 10. Capsaicin là chất tạo nên vị cay trong ớt, có bản chất là một ancaloit tan trong dầu và etanol. Khi
ăn quá cay, dung dịch nào sau đây có thể làm bớt độ cay hiệu quả nhất:
A. Nước tinh khiết.
B. Nước muối.
C. Sữa.
D. Rượu nếp.
Câu 11. Cho V (lít) CO2 ở đktc hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2
0,75M thu được 13,79 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là.
A. 3,136 lít.
B. 4,032 lít.
C. 4,256 lít.
D. 5,376 lít.
Câu 12. Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm các anken, ankan, H2 và C4 H10
dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2 O. Mặt khác, hỗn hợp
T làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là.
A. 45%.
B. 50%.
C. 65%.
D. 75%.
Câu 13. Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại M g và Cu. Hòa tan X bằng 200ml dung dịch HCl xM ,
thu được m gam chất rắn Y và 1,12 lít khí H2 (đktc). Nung m gam chất rắn Y trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được 1, 2745m gam chất rắn Y. Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn
hợp X là.
A. 88,89%.
B. 59,26%.
C. 29,63%.
D. 14,82%.

Câu 14. Hỗn hợp A gồm chất X là một axit hữu cơ no đơn chức mạch hở, chất Y là hợp chất tạp chức có
công thức HO − R − COOH với R là gốc hidrocacbon no ( MY = 1, 5MX ). Đem 15 gam hỗn hợp A vào
bình kín B có dung tích 5,6 lít chứa khí O2 ở 00 C và 2atm. Bật tia lửa điện đốt cháy hết X, Y sau đó làm
lạnh bình đến 00 C thì thấy áp suất trong bình là 2atm. Biết thể tích rắn không đáng kể, CO2 không tan trong
nước, hỗn hợp khí sau dẫn qua NaOH bị hấp thụ hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của Y là.
A. 40%.
B. 70%.
C. 30%.
D. 60%.
Câu 15. Cho các dung dịch loãng, không màu và mất nhãn sau: N aM nO4 , HN O3 , KClO3 , F eCl2 , F eF3 , HF,
KIO3 được đánh kí hiệu A, B, C, D, E, F, G. Thực hiện các phản ứng và nhận thấy rằng:
− Nếu đem cô cạn A, B, C, D rồi đem nung đến khối lượng không đổi thấy có khí thoát ra và làm que đóm
bùng cháy.
− G tác dụng với D thu được kết tủa.
− Trộn B, G, D hay G, D, E không thất xuất hiện kết tủa nhưng có khí bay ra.
− A có tính oxi hóa mạnh hơn C.
Đem 24,5(g) chất tan trong dung dịch A nhiệt phân hoàn toàn thu được chất rắn X và V1 (L) khí Y. Lấy chất
rắn tác dụng với dung dịch chứa chất tan D và E dư thu được V2 (L) khí Z. Tổng V1 + V2 có giá trị là.
A. 4, 48(L).
B. 6, 72(L).
C. 5, 60(L).
D. 10, 08(L).
Câu 16. Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X (gồm các amino axit no, chứa 1 nhóm −COOH và 1 nhóm
−N H2 có số liên kết peptit là 12) bằng dung dịch NaOH vừa đủ , cô cạn cẩn thận thu được chất rắn A. Đốt
cháy A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi B, đưa B về đktc thấy có thể tích là 82,432 lít. Biết
rằng nếu đốt cháy m gam X cần 107,52 lít khí O2 ở đktc. Tính giá trị của m.
A. 80,8 gam.
B. 117,76 gam.
C. 96,64 gam.
D. 79,36 gam.

Câu 17. Nhiệt phân hoàn toàn 0,2 mol muối M (N O3 )2 thì thu đc chất rắn X và 10, 08(L) hỗn hợp khí gồm
N O2 và O2 . Tính thể tích H2 SO4 1M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết X.
A. 100ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 150ml.

Copyright c 2014-2015 BookgolTM

Trang 2 / 7 mã đề thi BK01


Cộng đồng hóa học và ứng dụng

bring about change

Câu 18. Cho các phản ứng:
a. N aOH + N O2 c. F e3 O4 + HCl e. N a2 S + F eCl3 g. N a2 CO3 + BaCl2
b. N aOH + CO2 d. F e + HN O3
f. N aOH + Cl2
.
Các phản ứng chắc chắn tạo ra 2 muối là.
A. a − b − c − f − g.
B. a − b − c − g.
C. a − c − e − f .
D. a − c − e − f − g.
Câu 19. Trong số các chất rắn sau: Cr + N a2 O, Al2 O3 + N a2 O, AlCl3 , F eS + CuS, N aAlO2 , F eCO3 .
Số chất và hỗn hợp đều tan hết khi cho vào dung dịch HCl dư và dung dịch N aOH dư tạo dung dịch đồng
nhất là.
A. 2.

B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 20. Cho các mệnh đề sau:
a. H2 SO4 là một trong những axit được ứng dụng nhiều nhất trong công nghiệp.
b. Không thể điều chế được dung dịch H2 SO4 100%.
c. SO3 còn có tên gọi là anhidrit sunfuric.
d. Phương pháp sunfat được dùng để điều chế các axit “halogenic”.
Số mệnh đề đúng là.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 21. Thành phần chính của hồng cầu máu là một protein phức tạp có tên là Hemoglobin đảm nhiệm vai
trò quan trọng là vận chuyển khí O2 và CO2 trong cơ thể con người. Người ta thấy rằng trong một phân tử
Hemoglobin có chứa một nguyên tử sắt, chiếm khoảng 0,4% khối lượng của phân tử Hemoglobin đó. Phân
tử khối gần đúng của Hemoglobin ở trên là bao nhiêu.
A. 16000.
B. 14000.
C. 12000.
D. 10000.
Câu 22. Một hợp chất hữu cơ A có thành phần Cacbon chiếm 62,07% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn
toàn A chỉ thu được CO2 và H2 O với số mol bằng nhau và số mol O2 tiêu tốn gấp 4 lần số mol A. Mặt khác
khi cho A cộng hợp với H2 thu được rượu đơn chức B, còn khi cho A tác dụng với dung dịch thuốc tím thu
được rượu đa chức. Công thức cấu tạo của B là.
A. CH2 = CH − CH2 − OH.
B. CH3 − CH2 − CH2 − CH2 − OH.
C. CH3 − CH = CH − CH2 − OH.
D. CH3 − CH2 − CH2 − OH.
Câu 23. Cho các sơ đồ phản ứng sau:

1
xt
xt
xt
H+
xt
→ Z c. E + H2 O −
→ G d. E + Z −
→ F e. F + H2 O −−→ Z + G
a. 6X −
→ Y b. X + O2 −
2
Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau.
(1)X, Y, Z, E, F, G đều tham gia phản ứng trang gương.
(2) Các chất X, Y, Z, E, F, G đều phản ứng được với dung dịch Ag2 O trong N H3 .
(3) E là hidrocacbon không no.
(4) Các chất X, Y, Z, G đều có nhóm chức −CHO trong phân tử.
(5) X là một ankin.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24. Có các ống nghiệm đã đánh số đựng các dung dịch sau: K2 CrO4 , F eSO4 , H2 SO4 , Ba(N O3 )2 ,
AgN O3 , N a3 P O4 . Biết rằng:
− Ống nghiệm 1 không màu. Nhỏ từ từ dung dịch trong ống nghiệm 2 vào ống nghiệm 1 thấy xuất hiện kết
tủa màu vàng.
− Ống nghiệm 2 không màu. Nhỏ từ từ dung dịch trong ống nghiệm 3 vào ống nghiệm 2 thấy xuất hiện kết
tủa trắng.
− Nhỏ từ từ dung dịch trong ống nghiệm 4 vào ống nghiệm 3 thấy xuất hiện kết tủa vàng.
− Nhỏ từ từ dung dịch trong ống nghiệm 5 vào ống nghiệm 3 thấy xuất hiện kết tủa trắng.

− Nhỏ từ từ dung dịch trong ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 4, lắc đều thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng.
A. Ống nghiệm 1 chắc chắn chứa AgN O3 .
B. Ống nghiệm 1 không thể chứa K2 CrO4 .
C. Ống nghiệm 3 chứa AgN O3 , ống nghiệm 1 chứa K2 CrO4 , ống nghiệm 2 chứa Ba(N O3 )2 .
D. Cả A và B đều đúng.
Copyright c 2014-2015 BookgolTM

Trang 3 / 7 mã đề thi BK01


Cộng đồng hóa học và ứng dụng

bring about change

Câu 25. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B chỉ chứa các chức ancol và andehit. A, B hơn kém nhau một
nhóm chức. Thực hiện các thí nghiệm sau:
− Lấy riêng A hoặc B đem đốt đều thu được nCO2 = nH2 O .
− Nếu lấy cùng số mol mỗi chất cho tác dụng với Na đều thu được V (L) khí H2 .
− Cũng lượng ở thí nghiệm 2 cho tác dụng với H2 thì cần 2V (L) khí H2 (đo ở cùng điều kiện).
Thực hiện phản ứng oxi hóa 16,9 gam hỗn hợp X (tỉ khối với H2 là 33,8) bằng Ag2 O trong N H3 để đưa
andehit thành axit thì thu được 32,4g Ag. Sau đó thêm xúc tác để thực hiện phản ứng este hóa. Khối lượng
este tối đa thu được là:
A. 10g.
B. 12g.
C. 13g.
D. 14g.
Câu 26. Hợp chất hữu cơ A có công thức C8 H12 O5 , cho 0,01 mol A tác dụng hết với lượng vừa đủ dung
dịch NaOH, bay hơi thì thu được một ancol 3 lần và có 1,76 gam rắn gồm 2 muối của 2 axit hữu cơ. Số công
thức cấu tạo của A là:

A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 27. Những người thợ hàn thường dùng một thiết bị để hàn, cắt các kim loại để phục vụ cho công việc.
Thiết bị đó có cấu tạo gồm 2 bình kín, bình thứ nhất chứa khí O2 , bình thứ 2 chứa một hidrocacbon X. Mỗi
bình có một ống dẫn khí để dẫn khí trong bình vào một thiết bị như hình vẽ. Tại đây hidrocacbon X được
đốt cháy và tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn giúp hàn gắn, cắt các kim loại. Hãy cho biết hidrocacbon X được
nhắc đến ở đây có tên gọi là gì.

A. Metan.
B. Etan.
C. Axetilen.
D. Etilen.
Câu 28. Hỗn hợp X gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp (MA < MB ). Hòa tan
46 gam hỗn hợp X vào nước thu được 11,2 lít khí H2 (đktc), và dung dịch Y. Khi thêm 0,14 mol N a2 SO4
dùng dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa, thêm tiếp dung dịch N a2 CO3 dư vào thì khối lượng kết tủa
là m + 27, 58 gam. Kim loại B là.
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Câu 29. Cho hỗn hợp kim loại gồm có 0,15 mol Al và 0,1 mol Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgN O3 2M
và Cu(N O3 )2 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là.
A. 48 gam.
B. 52,8 gam.
C. 51,2 gam.
D. 46,4 gam.
Câu 30. Cho hỗn hợp khí A gồm N2 , N H3 , H2 có thành phần phần trăm theo thể tích lần lượt là a, b, c.
b

c
a
Thành phần phần trăm theo khối lượng lần lượt là a , b , c .Ta có x = ; y = ; z = . Để một trong các
a
b
c
giá trị x, y, z luôn có giá trị bằng 1 thì tỉ lệ khối lượng của N2 so với H2 là bao nhiêu.
210
11
84
11
A.
.
B.
.
C. .
D. .
11
210
11
84
Câu 31. Chất X (C8 H14 O4 ) thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
a. C8 H14 O4 + 2N aOH → X1 + X2 c. nX3 + nX4 → N ilon − 6, 6 + nH2 O
b. X1 + H2 SO4 → X3 + N a2 SO4
d. 2X2 + X3 → X + 2H2 O
Công thức cấu tạo của X (C8 H14 O4 ) là:
A. HCOO(CH2 )6 OOCH.
B. CH3 CH2 OOC(CH2 )4 COOH.
C. CH3 OOC(CH2 )5 COOH.
D. CH3 OOC(CH2 )4 COOCH3 .

Câu 32. A là một dẫn xuất monoclo no, mạch hở mà khi đốt cháy a mol A thì thu được 5a mol CO2 . A phù
hợp với sơ đồ chuyển hóa dưới đây (mỗi mũi tên là một phản ứng):
A → B(alcol bậc 1) → D → E(alcol bậc 2) → F → G(alcol bậc 3).
A là:
Copyright c 2014-2015 BookgolTM

Trang 4 / 7 mã đề thi BK01


Cộng đồng hóa học và ứng dụng

bring about change

A. 1 - clo - 2 - metylbutan.
B. 1 - clo - 2,2 -dimetylpropan.
C. 1 -clo - 3 - metylbutan.
D. 2 - clo - 3 - metylbutan.
Câu 33. Thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch F eCl2 tác dụng với dung dịch AgN O3 dư.
b) Cho Cl2 tác dụng với toluen trong điều kiện chiếu sáng (không có xúc tác).
c) Sục khí HI vào dung dịch F eCl3 .
d) Cho F e3 O4 tác dụng với dung dịch HCl.
e) Sục khí axetilen vào dung dịch brom trong dung môi CCl4 .
f) Cho HI vào dung dịch glucozo.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxy hóa - khử là:
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 34. Thực hiện thí nghiệm gồm 0,1 mol este no đơn chức E và 0,18 mol hidroxit kim loại kiềm M. Sau

phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn A và 4,6 gam ancol B. Biết rằng B bị oxi hóa bởi CuO tạo
sản phẩm làm mất màu dung dịch Br2 . Phân tích A bằng cách đốt trong không khí thì thu được 9,54g muối
carbonat và 8,26g hỗn hợp CO2 và H2 O. Tên gọi của muối trong rắn A là:
A. Natri formiat.
B. Natri axetat.
C. Kali formiat.
D. Kali axetat.
Câu 35. M2 A2 và N A2 là 2 hợp chất của kim loại kiềm thường được dùng trong mặt nạ phòng độc. Ion
M + chỉ có 2 lớp electron. Tổng số hạt không mang điện trong N A2 là 36 và tổng số hạt là 106 hạt. Khi tiếp
xúc với CO2 thì cả 2 đều tạo muối carbonat và giải phóng ra khí A2 . Để tạo được mặt nạ phòng độc thì áp
suất không khí bên trong mặt nạ phải không đổi. Tỉ lệ mol của 2 chất ban đầu lần lượt là:
A. 1 : 2.
B. 2 : 1.
C. 1 : 1.
D. 1 : 3.
Câu 36. Đun 0,4 mol hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong dung dịch H2 SO4
đặc, ở 1400 C, thu được 7,704 gam hỗn hợp ete. Tham gia phản ứng ete hóa có 50% rượu có khối lượng phân
tử lớn và 40% rượu có khối lượng phân tử nhỏ. Cũng lượng rượu trên cho phản ứng với CH3 COOH dư với
xúc tác thích hợp thì lượng este thu được là:
A. 38,46g.
B. 36,06g.
C. 37,54g.
D. 39,10g.
Câu 37. Cho cân bằng hóa học sau: H2 O + CO
H2 + CO2 . Người ta phân tích ở các nhiệt độ khác nhau
thì thấy:
Nhiệt độ 0 C
700 800 830 1000 1200
Hằng số cân bằng 0,6 0,9 1,0 1,7
2,6

Nhận xét nào dưới đây sai:
A. Khi nhiệt độ tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Khi thay đổi áp suất thì cân bằng không chuyển dịch.
C. Hằng số cân bằng không thay đổi ở một nhiệt độ xác định.
D. Tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 38. Có sơ đồ chuyển hóa trực tiếp sau: C2 H5 OH → X → C2 H5 OH. Trong số các chất sau:
C4 H6 , CH3 CHO, C2 H4 , C2 H5 ON a, (C2 H5 )2 O, C2 H5 Cl, CH3 COOC2 H5 . Số chất có thể là X là:
A. 5.
B. 7.
C. 4.
D. 6.
Câu 39. Cho các mệnh đề sau:
a. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính khử của các
nguyên tố giảm dần.
b. Các hợp chất chứa liên kết ion thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
c. Trong các hợp chất, Nito chỉ có hóa trị tối đa là IV.
d. Trong nhóm Halogen, Flo là nguyên tố duy nhất không có số oxi hóa dương trong các hợp chất.
e. Trong bảng tuần hoàn, chu kì luôn bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm.
f. Ở điều kiện thường, các kim loại đều tồn tại ở thể rắn, đều thuộc một kiểu cấu tạo mạng tinh thể kim loại
nhất định, đều có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử.
Các mệnh đề đúng là.
A. a − b − c.
B. b − c − d.
C. b − c − d − e.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 40. Cho các khẳng định sau:
a. Khi tốc độ phản ứng nghịch giảm là lúc cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Copyright c 2014-2015 BookgolTM

Trang 5 / 7 mã đề thi BK01



Cộng đồng hóa học và ứng dụng

bring about change

b. Tăng nồng độ dung dịch các tác chất sẽ làm tốc độ phản ứng tăng.
c. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
d. Phản ứng thuận nghịch dừng lại khi đã đạt trạng thái cân bằng.
Số mệnh đề đúng là.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 41. Cho hỗn hợp bột rắn gồm F eO, CuO, AgN O3 , K2 Cr2 O7 . Trộn thêm lượng dư bột Al và nung
hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn A. Cho A vào ống nghiệm B
chứa lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng nhẹ và khuấy đều để mọi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tiếp tục
thêm từ từ đến dư dung dịch N aOH vào ống nghiệm B, khuấy đều để mọi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau
phản ứng, hỗn hợp rắn thu được trong ống nghiệm B có thể chứa tối đa bao nhiêu chất ?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 42. Sắp xếp theo thứ tự tính axit tăng dần của các chất sau đây: (1) axit phenic, (2) axit p-nitrobenzoic,
(3) aicd p-metylbenzoic, (4) axit benzoic.
A. (3) < (2) < (1) < (4).
B. (1) < (3) < (2) < (4).
C. (3) < (1) < (4) < (2).
D. (1) < (3) < (4) < (2).
Câu 43. Cho các phát biểu sau:

a. Phi kim có độ âm điện càng lớn thì tính oxi hóa càng cao và càng dễ tham gia phản ứng oxi hóa-khử.
b. Phân tử của các nguyên tố halogen luôn thể hiện tính oxi hóa trong mọi phản ứng hóa học.
c. Phân tử N2 do có liên kết ba bền vững nên “trơ” trong hầu hết các phản ứng hóa học.
d. Các đơn chất phi kim là chất khí thì đều tồn tại ở dạng phân tử X2 .
Số phát biểu đúng là.
A. 1.
B. 2 .
C. 3 .
D. 4 .
Câu 44. Một hỗn hợp gồm 2 axit hữu cơ no (mỗi axit không quá 2 nhóm −COOH) có khối lượng 16 gam
tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư, thu được
47,5gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch N a2 CO3 thu được 22,6 gam
muối B. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng mol nhỏ hơn là:
A. 18,75%.
B. 81,25%.
C. 19,75%.
D. 20,25%.
Câu 45. Benzen là một sản phẩm trung gian rất quan trọng trong công nghiệp hóa hữu cơ, nó được sử dụng
để tổng hợp ra rất nhiều hợp chất khác. Từ sản phẩm khí chưng cất dầu mỏ, người ta phân tích hỗn hợp khí
này thì thấy chỉ có 2 khí mạnh hở (điều kiện thường). Để đánh giá tiềm năng sản xuất benzen ở điều kiện xí
nghiệp, người ta thực hiện phản ứng crackinh rồi phân tích sản phẩm thì thấy:
− Hỗn hợp chỉ có thể có 4 khí và tỉ khối so với H2 là 14,75 .
− Dẫn qua Br2 dư thì thấy chỉ còn 3 khí và thể tích giảm đi 25%.
Hiệu suất của phản ứng crackinh là :
A. 80,00%.
B. 33,33%.
C. 66,67%.
D. 60,00%.
Câu 46. X là dẫn xuất terpen đơn chức có trong cây sả. Các nhà khoa học đem phân tích thì thấy O chiếm
10,526%. Biết rắng X có khả năng tham gia phản ứng tráng Ag. Khi đem oxi hóa bằng KM nO4 người ta

thu được axit oxalic, propanon và một γ−cetoaxit. Đốt cháy 50 ml tinh dầu chiết từ cây sả (ngoài X, các
chất khác xem như không bị đốt cháy), rồi dẫn sản phẩm cháy qua CuSO4 dư thì thấy 38,4 gam CuSO4
chuyển sang màu xanh. Từ X, người ta tổng hợp ra tinh dầu hoa hồng Geraniol bằng cách khử hóa chức
andehit. Tên gọi quốc tế của X và thể tích tinh dầu hoa hồng nguyên chất thu được từ 1 lít tinh dầu ở trên là:
(Biết khối lượng riêng của geraniol là 0, 9g/cm3 và H = 97, 4%).
A. 3,7-dimetyl-2,6-octadienal và 1L.
B. 3,7-dimetyl-2,5-octadienal và 1L.
C. 3,7-dimetyl-2,6-octadienal và 0,5L.
D. 3,7-dimetyl-2,5-octadienal và 0,5L.
Câu 47. Đem hòa tan hỗn hợp X gồm Al4 C3 và K vào nước chỉ thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí Z.
Khối lượng của kim loại K có thể là.
A. 4,72.
B. 3,90.
C. 4,29.
D. 3,51.
Câu 48. Trong quá trình nghiên cứu địa chất, người ta phát hiện ra một loại quặng sắt. Sau khi tiến hành
phân tích định tính, người ta xác định được thành phần của quặng này gồm Cu, Fe, S. Tiến hành xử lý 50
gam quặng với oxi không khí thu được khí và chất rắn gồm Cu2 O và F e3 O4 . Cho hỗn khí và rắn này vào
dung dịch HN O3 đặc, nóng dư thu được dung dịch (chỉ chứa 1 loại muối và axit dư) và 21, 28(L) (đktc)
Copyright c 2014-2015 BookgolTM

Trang 6 / 7 mã đề thi BK01


Cộng đồng hóa học và ứng dụng

bring about change

khí màu nâu. Thêm Ba(OH)2 dư vào, đem cô cạn dung dịch thu được 115,35 gam kết tủa, nung kết tủa đến
khối lượng không đổi thu được 105,9 gam rắn khan. Tính khối lượng thép (chứa 1,2%C, H=80%) luyện ra

từ 1 tấn quặng trên và tổng hệ số nhỏ nhất của phản ứng nung quặng trong không khí là:
A. 136,00kg và 45.
B. 45,34kg và 40.
C. 45,34kg và 45.
D. 136,00kg và 40.
Câu 49. Cho các quá trình hóa học sau:
1. Thịt, cá bị ôi thiu do quá trình oxi hóa - khử các protein, lipid có trong thịt, cá.
2. Ở pH = 7, tripeptit trở lên tạo phức với Cu(OH)2 cho hợp chất phức màu tím.
3. Cho Br2 vào anilin thu được kết tủa trắng nhưng nếu thêm HCl vào anilin rồi cho Br2 thì kết tủa trắng
không xuất hiện.
4. Trong cơ thể sống, α− amino axit thực hiện phản ứng trùng ngưng tạo ra các peptit rồi mới biệt hóa thành
các protein thực hiện các chức năng khác nhau.
5. Tùy vào nhiệt độ mà Poli(Phenol-formandehit) sẽ cho các dạng cấu trúc khác nhau.
6. Đốt cháy dây điện có vỏ nhựa thấy ngọn lửa có màu xanh vì vỏ dây điện làm từ polime có chứa Clo.
7. Những polime là tơ đều bị thủy phân trong môi trường kiềm vì trong phân tử có các liên kết este hoặc
amit.
8. Polime có thể được điều chế bằng phản ứng trùng hợp, trùng ngưng, phản ứng thủy phân hoặc phản ứng
thế.
Số lượng các quá trình sai là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 50. Cho phản ứng sau:
aCuF eS2 + bH + + cN O3− → dCu2+ + eF e3+ + f SO42− + hN O + kN2 O + mN2 + nH2 O.
Nếu h : k : m = x : y : z thì hệ số cân bằng của H + là:
A. 34x + 85y + 102z.
B. 44x + 84y + 90z.
C. 68x + 170y + 204z. D. 40x + 84y + 88z.
——Hết——

Thí sinh không được sử dụng tài liệu
Giám trị coi thi không giải thích gì thêm.

Copyright c 2014-2015 BookgolTM

Trang 7 / 7 mã đề thi BK01



×