Lịch sử
đảng
Câu1: Tác động của
chính sách thống trị
thuộc địa của thực dân
pháp đối với VN cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX?
Câu 2: Trình bày vị trí,
đặc điểm và phong trào
đấu tranh của giai cấp
công nhân việt nam
trong những năm trớc
khi Đảng cộng sản Việt
nam ra đời?
Câu3: Trình bày hoàn
cảnh lịch sử và yếu tố
đã góp phần để lãnh tụ
Nguyễn ái Quốc tiếp
thu đợc chủ nghĩa Mác
Lênin?
Câu 4:Tại sao con đờng
cứu nớc Việt Nam do
chủ tịch Hồ Chí Minh
lựa chọn là phù hợp với
yêu cầu phát triển của
lịch sử cách mạng Việt
Nam?
Câu 5:Vai trò của lãnh
tụ HCM trong việc
chuẩn bị về chính trị, t
tởng và tổ chức để
thành lập đảng chính
sách Việt nam?
Câu 6:Tại sao ĐCSVN
ra đời là một tất yếu
lịch sử?
Câu 7:ý nghĩa của việc
Đảng CSVN ra đời.
Câu 8:trình bày nội
dung cơ bản của chính
cơng vắn tắt và sách lợc
vắn tắt do lãnh tụ
Nguyễn ái Quốc soạn
thảo và đợc hội nghị
thành lập Đảng CSVN
3-2-1930 thông qua.
Câu 9:trình bày nội
dung cơ bản và hạn chế
của luận cơng chính
trị tháng 10 1930
của đảng cộng sản
Đông Dơng.
Câu10: Vì sao Xô viết
nghệ tĩnh là đỉnh cao
của cao trào cách mạng
1930-1931? Vì sao
ngay khi mới ra đời
đảng cộng sản Việt
nam đã phát động đợc
cao trào cách mạng
1930-1931.
Câu 11:vì sao nói cao
trào cách mạng 1930-
1931 là cuộc tổng diễn
tập đầu tiên của cách
mạng tháng 8-1945 ?
Câu12:vì sao đảng
nhanh chóng phục hồi
hệ thống tổ chức của
đảng và phong trào
cách mạng của quần
chúng những năm
1932-1935 ?
Câu13: trình bày hoàn
cảch lịch sử và những
chủ trơng lớn của đảng
trong hội nghị trung -
ơng tháng
7-1936.
Câu 14:trình bày thành
quả và bài học kinh
nghiệm của cách mạng
thời kỳ 1936-1939?
Câu 15: Vì sao nói cao
trào cách mạng 1936-
1939 là cuộc tổng diễn
tập lần thứ 2 của cách
mạng tháng 8/1945?
Câu 16: Trình bày nội
dung cơ bản của chủ tr-
ơng điều chỉnh chiến l-
ợc cách mạng của
ĐảNg Cộng sản Đông
Dơng khi chiến tranh
thế giới lần thứ hai
bùng nổ.
Câu 17: Trình bày vai
trò của lãnh tụ Hồ Chí
Minh đối với chủ trơng
chuyển hớng chỉ đạo
chiến lợc cách mạng
trong Hội nghị Trung -
ơng lần thứ VIII của
Trung ơng Đảng tháng
5-1941?
Câu 18: Trình bày nội
dung và ý nghĩa lịch sử
của bản chỉ thị Nhật
Pháp bắn nhau và
hành động của chúng
ta ngày 12/3/1945 của
Ban Thờng vụ Trung -
ơng Đảng?
Câu 19: Trình bày
nguyên nhân thắng lợi,
ý nghĩa lịch sử của cách
mạng tháng 8 năm
1945.
Câu 20: TRình bày nội
dung cơ bản của chỉ thị
Kháng chiến kiến
quốc ngày 25 thán 11
năm 1945 của Ban Th-
ờng vụ Trung ơng Đảng
Cộng sản Đông Dơng.
Câu 21 : TRình bày nội
dung cơ bản của đờng
lối kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lợc
của Đảng.
Câu 22: Trình bày
những nội dung cơ bản
của đờng lối do Đại hội
đại biểu toàn quốc lần
thứ II của Đảng (2-
1951) đã xác định.
Câu 23: Trong tiến
trình kháng chiến
chống thực dân Pháp
(1946-1954) Đảng ta
lãnh đạo quân và dân ta
xây dựng và phát triển
thực lực kháng chiến
toàn diện nh thế nào?
Câu 24: Trình bày sự
chỉ đạo của Đảng trong
việc kết hợp hai nhiệm
vụ chiến lợc chống đế
quốc và chống phong
kiến trong thời kỳ
kháng chiến chống thực
dân Pháp(1946-1954).
Câu 25: Trình bày
nguyên nhân thắng lợi,
ý nghĩa lịch sử của cuộc
kháng chiến chống thực
dân Pháp và can thiệp
Mỹ (1946-1954)
Câu 26: Trình bày nội
dung và ý nghĩa lịch sử
của Nghị quyết XV (1-
1959) của BCHTƯ
Đảng Lao Động Việt
Nam.
Câu 27: TRình bày nội
dung cơ bản đờng lối
cách mạng DTDCND ở
miền Nam Việt Nam đ-
ợc Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ III
của Đảng LĐViệt Nam
(9-1960) đề ra.
Câu 28: trình bày vị trí
và mối quan hệ giữa hai
chiến lợc cách mạng do
Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ III của của
Đảng LĐViệt Nam (9-
1960) đề ra.
Câu 29: Nguyên nhân
thắng lợi,ý nghĩa lịch sử
cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nớc
(1945-1975).
Câu 30 : Trình bày nội
dung cơ bản đờng lối
cách mạng XHCN do
Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ III của
Đảng đề ra.
Câu 31 : Trình bày
những thành quả và ý
nghĩa của sự nghiệp
cách mạng XHCN ở
miền bắc từ 1954 đến
năm 1975.
C âu 32: Trình bày
nộidung cơ bản đờng
lối cách mạng XHCN
do Đại hộ đại biểu toàn
quốc lần thứ IV CủA
Đảng cộng sản Việt
Nam (12- 1976 ) đề ra.
Câu 33: Trình bàyquan
điểm của Đảng cộng
sản VNvề cộng nghiệp
hoá xã hội chủ nghĩa đ-
ợc thể hiện trong nghị
quyết đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ V
( 1982 ) của Đảng.
Câu 34: Trình bày nội
dung cơ bản đờng lối
đổi mới do đại biểu
toàn quốc lần thứ VI
của Đảng đề ra.
Câu 35: Nêu những đặt
trng cơ bản của chủ
nghĩa xã hội ở Việt
Nam và phơng hớng cơ
bản chỉ đạo quá trình
xay dựng và bảo vệ tổ
quốc cơng lĩnh xây
dựng đất nớc trong thời
kỳ quá độ lên xã hội
chủ nghĩa.Do đại hội
đại biểu toàn quốc lần
thứ VIIcủa Đảng đề ra.
Câu 36: Trình bày về
những thành tựu đạt đ-
ợc sau 10 năm thực
hiện chủ trơng đổi mới
cảu đảng.
Câu 37: Trình bày bài
học chủ yếu của Đại
hôịu đại biểu toàn quốc
làan thứ VIII của Đảng
cộng sản Việt Nam
tổng kết. Mục tiêu đến
năm 2020 và nhiệm vụ
mục tiêu chủ yếu 1996-
2000.
Câu 38: Trình bày bài
học nắm vững ngọn cờ
ĐLDT và chủ nghĩa xã
hội .
Câu 39: Trình bày nội
dung,ý nghía của bài
họckinh nghiệm tăng c-
ờng đoàn kết dân tộcvà
đoàn kết quốc tế.
Câu 40: Tại sao sự
lãnhđạo của
ĐảngCSVN là nhân tố
hàng đầu bảo đảm
thắng lợi của cách
mạng Việt Nam?
Trả lời:
Câu 1; Tác động của
chính sách thống trị
thuộc địacủa thực dân
phápđối ợc nớc ta, thực
dân pháp thi h vớiVN
cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX.
1-C/sách thống trị
thuộc địa của thực dân
pháp đối với Việt Nam
cuối thế kỷ XIX và đầu
thế kỷ XX.
Sau khi xâm l ành
chính sách thống trị
nôdịchvà bóc lột nhân
dân ta rất tàn tệ.
-Về chính trị : Thi hành
ché độ chuyên chế, trực
tiếp nắm mọ quyền
hành. Chia nớc ta làm 3
kỳ, để chia rẽdân tộc ta.
Dùngbạo lựcđể dàn áp
nhân dân ta.
-Về kinh tế:Duy trì
kinh tế VN trong vòng
lạc hậu,phụ thuộc vào
nền kinh tế nớc pháp.
Tiến hành chính sách
khai thác thuộc địa
nhằm vơ vét tài nguyên
mang về chính quốc,
bóc lột nhân công rẻ
mạt, mở rộng thị trờng
tiêu thụ hàng hoá của
TB pháp.
-Về văn hoá, xã hội:
Thi hành chính sách
ngu dân, lập nhà tù
nhiều hơn trờng học,
đầu độc nhân dân ta
bằng thuốc phiện và rợu
cồn, ngăn chặn ảnh h-
ởng của nền văn hoá
tiến bộ thế giới vào
Việt Nam.
2- Tác động của chính
sách thống trịthuộc địa
đối với VN cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX
Từ một xã hội phong
kiến độc lập, VN đã
mất hẳn chủ quyền
thống nhất và trở thành
1
xã hội thuộc địa nửa
phong kiến, phụ thuộc
vào nớc pháp.
-Biến đổi sâu sắc về
kinh tế xã hội :
*Về kinh tế : Mang tính
chất t bản, thực dân, nh-
ng đồng thời còn mang
một phần tính chất
phong kiến.
-Về xã hội :Bên cạnh
nhữngmâu thuẫn cơ bản
vốn có là giữa nhân
dân, trớc hết là nông
dân vớiđịa chủ phong
kiến vẫn tiếp tục tồn tại,
nay xuất hiện một mâu
thuẫn mới, bao trùmlên
tất cả mâu thuẫn giữa
toàn thể dân tộc ta với
đế quốc thực dân pháp.
Đâylà mâu thuẫn cơ
bản, vừa là mâu thuẫn
chủ yếu của xã hội Việt
Nam một xã hội
thuộc địa của pháp.
-Về giai cấp:
-Các giai cấp xã hội
bịbiến đổi:
+ Giai cấp chủ thuộc
địa phong kiến: Vốn là
giai cấp thống trị nay
đầu hàng đế quốc,dựa
vàochúng để áp bức bóc
lột nhân dân ta. Vì vậy
đây làđối tợng cách
mạng. Song do chính
sách cai trị phần đông
của thực dân pháp,giai
cấp địa chủ cũng bị
phân hoá, một bộ phận
làm tay sai cho thực
dân pháp, một bộ phận
địa chủ nhỏ và vừa đã
có những phản ứng đối
vớichính sách thống trị
của thực dân Pháp.
+ Giai cấp nông dân:
chiếmhơn 90% dân
số,bị đế quốc địa chủ
bóc lột nặng nề vì vậy
căm thù thực dân,
phong kiến, khao khát
độc lập và ruộng đất, họ
tham gia tích cực
vàocuộc đấu tranh
chống đế quốc, phong
kiến. Nhng trong cuộc
CMDTDC, họ không
thể đóng vai trò lãnh
đạovì không đại diện
cho một PTSX tiên tiến,
chỉ cótheo giai cấp
công nhân, nông dân
mới phát huyđợc vai trò
tích cực của mình.
+ Các giai cấp mới xuất
hiện: Giai cấp công
nhân, giai cấp tửan ra
đời, giai cấp tiểu t sản
ngày càng đông đảo.
xã hội Việt Nam có 2
mâu thuẫn cơ bản.
Một là: Mâu thuẫn giữa
toàn thể dân tộc Việt
Nam với đế quốc pháp
xâm lợc và bọn tay sai.
Hai là: Mâu thuẫn giữa
nhân dân Việt Nam chủ
yếu là giai cấp nông
dân với giai cấp địa chủ
phong kiến.
Hai mâu thuẫn đó gắn
chặt với nhau. Trong đó
mâu thuẫn giữa toàn
thểdân tộc Việt Nam
với đế quốc pháp và tay
sai là mâu thuẫn chủ
yếu. Mâu thuẫn đó
ngày càng trở nên sâu
sắc và gay gắt.
Câu2:Trình bày vị trí,
đặt điểm và phong
trào đấu tranh của
giai cấp công nhân
VN trong những năm
trớc khi CSVN ra
đời.
a.Vị trí kinh tế xã hội
-giai cấp công nhân là
một bộ phận quan trọng
nhất cấu thành lực lợng
sản xuất của xã hội. Đại
diện cho lực lợng sản
xuất tiến bộ nhất.
-là giai cấp thực sự cách
mạng. Bởi vì họ đại
diện cho một lực lợng
sản xuất đợc xã hội hoá
ngày càng cao.
-Là giai cấp đứng ở vị
trí trung tâm, quyết
định nội dung, phơng h-
ớng phát triển của thời
đại.
b.Đặc điểm
Giai cấp công nhân
Việt Nam là sản phẩm
trực tiếp của chính sách
khai thác thuộc địa của
chủ nghĩa thực dân
Pháp. Tuy số lợng còn
ít chiếm 1,2% dân số,
nhng đã có đầy đủ đặc
điểm và phẩm chất
chung của giai cấp
công nhân quốc tế, giai
cấp công nhân Việt
Nam còn có những đặc
điểm riêng:
-Ra đời trớc giai cấp t
bản.
-Họ chịu ba tầng lớp áp
bức, bóc lột của đế
quốc, phong kiến và t
bản bản xứ.
-Phần lớn xuất thân từ
nông dân có quan hệ
gắn bó với nông dân.
-Giai cấp công nhân
Việt Nam không chiuj
ảnh hởng của những t t-
ởng cải lơng.
-Đợc thừa kế truyền
thống bất khuất của dân
tộc, lớn lên đợc tiếp thu
ngay chủ nghĩa Mác
Lênin nên họ sớm có ý
thức đấu tranh cho sự
nghiệp giải phóng dân
tộc và giải phóng giai
cấp, từng bớc trở thành
một lực lợng chính trị
độc lập.
Do địa vị kinh tế xã
hội và những đặc điểm
của mình giai cấp công
nhân Việt Nam là ngời
duy nhất có khả năng đ-
a nhân dân Việt Nam
lên làm chủ vận mệnh
của mình nắm trọn vẹn
ngọn cờ dân tộc, dân
chủ và chủ nghĩa xã hội
để lãnh đạo cách mạng
nớc ta đi đến thắng lợi.
a.Phong trào đấu tranh
của giai cấp công nhân
Việt Nam trớc khi
Đảng CSVN ra đời
-Các cuộc đấu tranh của
giai cấp công nhân Việt
Nam đã diễn ra ngay từ
khi mới đợc hình thành
để chống lại chế độ bóc
lột tàn bạo cảu thực dân
Pháp. Từ những hình
thức đấu tranh ban đầu
nh: bỏ trốn tập thể, đập
phá máy móc đến
những hình thức đấu
tranh đình công, bãi
công
-Sau chiến tranh thế
giới lần thứ nhất, lực l-
ợng công nhân phát
triển đông đảo và tập
trung hơn, các cuộc đấu
trnah cũng nổ ra liên
tiếp, mạnh mẽ ở các
vùng trung tâm công
nghiệp: Hà Nội, Sài
Gòn 1925, công nhân
BA Son bãi công. Từ
1919 đến 1925 có 25
cuộc đấu tranh riêng
biệt của công nhân.
-Phong trào đấu tranh
ngày càng có ý thức, có
tổ chức hơn, bắt đấu tổ
chức công hội. Bên
cạnh các yêu sách về
kinh tế đã có những yêu
sách về chính trị.
-Công nhân cũng tham
gia vào phong trào đấu
tranh yêu nớc và giải
phóng dân tộc.
-Nhìn chung phong trào
đấu tranh của giai cấp
công nhân thời kỳ này
tuy đã phát triển mạnh
mẽ song vẫn còn
đang trong thời kỳ đấu
tranh tự phát. Phong
trào đấu tranh của giai
cấp công nhân cũng nh
phong trào dân tộc lúc
này đòi hỏi phải có sự
chỉ dẫn cuả lý luận
cách mạng khoa học để
sớm đa phong trào tiến
lên giai đoạn cao hơn
giai đoạn đấu tranh
tự giác.
Câu 3: Trình bày
hoàn cảnh lịch sử và
yếu tố đã góp phần để
lãnh tụ Nguyễn ái
Quốc tiếp thu đợc chủ
nghĩa Mác Lênin.
1.Hoàn cảnh lịch sử
a.Hoàn cảnh quốc tế
Cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX là thời kỳ
chủ nghĩa t bản chuyển
sang chủ nghĩa đế quốc.
Cùng với mâu thuẫn
vốn có giữa giai cấp vô
sản và t sản, còn xuất
hiện những mâu thuẫn
mới, trong đó có mâu
thuẫn giữa các dân tộc
thuộc địa với chủ nghĩa
đế quốc.
-Giai cấp công nhân đã
phát triển mạnh mẽ về
số lợng và chất lợng, đ-
ợc trang bị lý luận Mác
Lênin, ý thức tổ
chức, chính trị và giác
ngộ cách mạng không
ngừng đợc nâng cao,
chứng tỏ là một lực l-
ợng chính trị độclập
cóp khả năng tập hợp,
đoàn kết những ngời bị
áp bức, lật đổ chủ nghĩa
t bản, xây dựng xã hội
mới.
-Sự thắng lợi của cách
mạng tháng mời Nga
(1917) mở ra một thời
đại mới trong lịch sử
loài ngời.
-Quốc tế cộng sản đợc
thành lập (1919) đã
đóng vai trò to lớn đối
với phong trào cộng sản
và sự ra đời hàng loạt
Đảng Cộng sản trên thế
giới.
b.Hoàn cảnh trong nớc
-Sau thất bại của các
phong trào yêu nớc theo
các khuynh hớng chính
trị khác nhau, cách
mạng nớc ta đang lâm
vào tình trạng khủng
hoảng sâu sắc về đờng
lối cứu nớc.
-Nhu cầu bức thiết đặt
ra lúc này là cần phải
tìm ra một đờng lối cứu
nớc đúng đắn, đáp ứng
đợc những nhu cầu của
cách mạng Việt Nam và
phù hợp với xu thế phát
triển của thời đại.
Nhiều chiến sỹ yêu nớc
vẫn tiếp tục đi tìm đờng
cứu nớc. Nguyễn ái
Quốc là một trong
những chiến sỹ đó.
2. Các yếu tố đã góp
phần để lãnh tụ
Nguyễn ái Quốc tiếp
thu đợc chủ nghĩa Mác
Lênin.
a. Yếu tố dân tộc
Nguyễn ái Quốc là ngời
kế thừa một cách xuất
sắc nhứng giá trị truyền
thống vn hoá đẹp của
dân tộc. Đó là truyền
thống bất khuất, cần cù
lao động, yêu hoà bình,
trọng đạo lý mà nổi
bật hơn cả là truyền
thống yêu nớc.
-Yếu tố bản thân.
Sinh ra trong một gia
đình nho học yêu nớc,
lớn lên trên quê hơng
giàu truyền thống đấu
tranh bất khuất, lại đợc
2
tiếp nhận sự giáo dục
của gia đình theo t tởng
yêu nớc, thơng dân
tất cả đã hình thành cho
Nguyễn ái Quốc lòng
căm thù giặc Pháp xâm
lợc và phong kiến tay
sai, thông cảm với nỗi
khổ của nhân dân, ngay
từ thời niên thiếu.
Tuychịu ảnh hởng tinh
thần yêu nớc của cha
anh, nhng bằng suy
nghĩ độc lập, trí tuệ
thiên tài đã tạo cho Ng-
ời một chí hớng hoàn
toàn khác với các
phong trào yêu nớc đ-
ơng thời. Ngời sớm
nhận thấy những hạn
chế, sai lầm của các
nhà cách mạng tiền bối
nên đã chọn hớng đi
sang Tây Âu vừa để
tâm xem xét tình hình,
nghiên cứu lý luận và
kinh nghiệm của các
cuộc cách mạng điển
hình trên thế giới, vừa
tham gia lao động và
đấu tranh trong hàng
ngũ giai cấp công nhân
và nhân dân lao động
các nớc để tìm đờng
cứu nớc. Đó là sự lựa
chọn sáng suốt, đúng
đắn, mang tầm vóc lịch
sử.
-Ngay từ thời trẻ, Ngời
đã bộc lộ những phẩm
chất giàu lòng nhân ái,
ham hiểu biết, có hoài
bão lớn, có chí cứu n-
ớc những phẩm chất
đó đã đợc rèn luyện và
phát huy trong quá
trình hoạt động cách
mạng của Ngời. Nhờ
vậy, giữa nhiều học
thuyết, quan điểm khác
nhau, Ngời đã biết tìm
hiểu, phân tích kết hợp
lý luận với thực tiễn để
tìm ra chân lý Muốn
cứu nớc và giải phóng
dân tộc không có con đ-
ờng nào khác con đờng
cách mạng vô sản .
-Yếu tố thời đại
-Nguyễn ái Quốc sinh
ra và lớn lên trong thời
đại có nhiều chuyển
biến quan trọng. Trong
hành trình đi tìm đờng
cứu nớc, ngời đã có mặt
ở châu âu trung tâm
của những sự kiện lịch
sử làm chấn động thế
giới, Đợc tiếp cận với
những biến cố lớn của
thời đại, trực tiếp tham
gia vào những hoạt
động chính trị sôi nổi,
đợc nghiên cứu lý luận
đã giúp Nguyễn ái
Quốc dần dần nhận
thức đợc quy luật phát
triển của lịch sử và
chân lý của thời đại.
Đặc biệt, luận cơng của
Lênin về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa đã
mở ra cánh cửa để Ngời
đi đến với chủ nghĩa
mác-Lênin và cách
mạng vô sản,
-Năm 1920 tại đại
hộiĐảng xã hội Pháp
vớiviệc bỏ phiếu tán
thành ra nhập quốc tế
cộng sản và thành lập
Đảng cộng sản Pháp,
ngời khẳng định sự lựa
chọn dứt khoát: Đứng
hẳn phía chủ nghĩa
Mác-Lênin và quốc tế
cộng sản.
Câu 4: Tại sao con đ-
ờng cứu nớc Việt Nam
do ChủTịch HCM lựa
chọn là phù hợp với
yêu cầu phát triển của
lịch sử cách mạng Việt
Nam ?
a-Chủ Tịch HCM đi tìm
con đờng cứu nớc trong
hoàn cảnh phong trào
yêu nớc VN đang
khủng hoảng sâu sắc về
đờng lối.
-Sự sâm lợc và thống trị
của đế quốcPháp không
những làm cho dân tộc
ta mất độc lập, chủ
quyền mà còn kìm hãm
nớc ta trongvòng lạc
hậu.
-Mâu thuẫn giữa dân
tộc Việt Nam với đế
quốc Pháp càng trở nên
sâu sắc.
-Đánh đuổi thực dân
Pháp xâm lợc, giành lại
nền độc lập của nớc nhà
là một đòi hỏi bức thiết
của dân tộc ta.
-Ngay từ khi thực dân
Pháp bắt đầu xâm lợc
nớcta, tuy phong trào
yêu nớc chống Pháp đã
diễn ra mạnh mẽ liên
tục nhng đều không
giành đợc thắng lợi.
Một trong những
nguyên nhân thất bại là
nhân dân ta cha có một
đờng lối cách mạng
thích hợp với thời đại
mới của lịch sử, thời đại
đế quốc chủ nghĩa và
cách mạng vô sản, cha
có một lực lợng lãnh
đạo cps đủ điều kiện đa
cách mạng giải phóng
dân tộc đến thành công.
-Sự nghiệp giải phóng
dân tộc càng lâm vào
cuộc khủng hoảng sâu
sắc về đờng lối cứu nớc.
Vấn đề đặt ra lúc này:
Càn phải tìm một con
đờng cứu nớc khác với
con đờng phong kiến và
con đờng dân chủ t sản.
Đó là một đòi hỏi tất
yếu của cách mạng Việt
Nam đầu thế kỷ XX.
b-HCM đã tìm thấy con
đờng cứu nớc đúng đắn.
-Ngày 5 6-1911 Hồ
Chủ Tịch ra đi tìm đờng
cứu nớc cho dân tộc.
Ngời sang Pháp, hớng
về nơi có những t tởng
tiến bộ Tự do, Bình
đẳng, Bắc ái. Ngời
đị nhiều nớc ở châu âu,
châu mỹ, châu phi ng -
ời muốn xem xét họ
là nh thế nào để trở về
giúp đồng bào cứu n-
ớc.
-Trong thời gian sống
và lao động ở nớc
ngoài, ngời đã tham gia
vào các hoạt động
chính trị và phong trào
đấu tranh của giai cấp
công nhân và lao động
của nớc, đợc tiếp tục
với nhiều sự kiện lịch
sử quan trọng.
-Trong thực tiễn đấu
tranh, qua học tập và
nghiên cứucác học
thuyết cách mạng khác
nhau. Hồ chủ Tịch đã
sớm nhận thức đợc
những chân lývề giai
cấp, dân tộc và thời đại.
Ngời thấy rõ chủ nghĩa
đế quốc, chủ nghĩa thực
dân là nguồng gốc của
mọi sự đau khổ của giai
cấp công nhân và nhân
dân lao động ở chính
quốc cũng nh ở thuộc
địa. Ngời khâm phục
các cuộc cách mạng t
sản, nhng ngời cho rằng
những cuộc cách mạng
này là không đến nơi,
vì nó không thực sự
mang lại hạnh phúc cho
nhân dân và quyết định:
cách mạng Việt Nam
không thể đi theo con
đờng ày:
-Cách mạng tháng 10
thắng lợi là một sự kiện
đặt biệt quan trọng. Nó
mở ra một thời đại mới
lịch sử nhân loại, thời
đại quá độ từ chủ nghĩa
t bản lên chủ nghĩa xã
hội trên phạm vithế
giới.
-Cách mạng tháng 10
có ý nghĩa quyết định
đốivới sự phát triển t t-
ởng chính trị của HCM.
Ngời đã tìm thấy ở đấy
những t tởng mới chỉ ra
con đờng giải phóng
cho dân tộc bị áp bức
trên thế giới.
-Việc HCM bỏ phiếu
tán thành quốc tế III và
thành lập Đảng CS
Pháp năm 1920 khẳng
định sự lựa chọn dứt
khoát của ngới: Đứng
hẳn về phía cách mạng
tháng 10 và quốc tế
cộng sản.
-Sự lựa chọn đó cũng là
bớc quan trọng, khẳng
định HCM đã tìm thấy
con đờng cứu nớc đúng
đắn cho nhân dân ta.
Đó là con đờng giải
phóng dân tộc theo chủ
nghĩa Mác- Lênin, kết
hợp giải phóng dân tộc
với giải phóng giai cấp
công nhân, nhân dân
lao động và giải phóng
toàn xã hội. Cốt lõi của
con đờng cứu nớc của
HCM là độc lập tự do
gắn liền với chủ nghĩa
xã hội - Đó là con đờng
cứu nớc đúng đắn nhất
vì nó đáp ứng đợc
những yêu cầu khách
quan của sự ghiệp giải
phóng dân tộc Việt
Nam và phù hợp với xu
thế phát triển của lịch
sử .
Câu 5: Vai trò của
lãnh tụ HCM trong
việc chuận bị về chính
trị ,t tởng và tổ chức
để thành lập Đảng
chính sách Việt Nam .
-Quá trình vận động
thành lập Đảng là một
quá trình đấu tranh và
chuẩn bị lâu dài, toàn
diện của Nguyễn ái
Quốc- HCM là những
ngời cách mạng Việt
Nam. Trong đó ngời có
vai trò hàng đầu, lớn
nhất là lãnh tụ HCM.
-Sau khi trở thành ngời
cộng sản, Nguyễn ái
Quốc tíchd cực chuẩn
bị về chính trị, t tởng và
tổ chức cho việc thành
lập Đảng.
-Từ năm 1920 đến giữa
năm 1923, tại Pháp,
Nguyễn ái Quốc đã
thành lập Hội liên hiệp
các dân tộc thuộc
địa.nhằm tuyên truyền
cách mạng trong nhân
dân thuộc địa. Ngời viết
nhiều sách báo, đặc biệt
là báo ngời cùng khổ
và cuốn bản án chế độ
thực dân Phápđợc xuất
bản tại Pari năm 1925.
-Từ tháng 6/1923 đến
cuối 1924 tại Liên Xô,
ngời hoạt động trong
Quốc tế chính sách,
tham gia nhiều hội nghị
quốc tếquan trọng, tìm
hiểu chế độ Xô - Viết,
nghiên cứu kinh
nghiệm tổ chức Đảng
kiểu mới của Lênin.
-Tháng 12/1924
Nguyễn ái Quốc vế
Quảng Châu (Trung
Quốc) Để trực tiếp
chuẩn bị thành lập
Đảng cộng sản Việt
Nam ngời sáng lập
ra Việt Nam thanh
niên cách mạng đồng
chí hội (6/1925) có hạt
nhân là CS Đảng. Ngời
sáng lập báo thanh
niên, tiếp tục viết nhiều
tài liệu, bài giảng để
3
huấn luyện cán bộ.Cái
tài liệu này đã đợc tập
hợp in lại thành cuốn
Đờng cách mệnh.
(năm 1927).
-Thông qua các bài
viết,tác phẩm trên,
ngời đã chuẩn bị về
chính trị và t tởng cho
việc thành lập Đảng nội
dung quan điểm cách
mạng :
+ Chỉ ra bản chất phát
động của chủ nghĩa
thực dân.
+Xác định mối liên hệ
gắn bó giữa cách mạng
giải phóng dân tộcvà
cách mạng vô sản. cách
mạng ở thuộc địa với
cách mạng ở chính
quốc.
+Đờng lối chiến lợc của
cách mạng ở thuộc địa
là giải phóng dân tộc,
tiến đến chủ nghĩa xã
hội.
+ Cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng
nhân dân.
+Thực hiện đoàn kết,
liên minh quốc tế.
+ Phải có Đảng cách
mạng lãnh đạo.
-Thông qua hoạt động
của Việt Nam thanh
niên cách mạng đồng
chí hội phong trào
cách mạng trong nớc
phát triển sôi nổi.
Những điều kiện để
thành lập Đảng Mát-Xít
đã dần hình thnàh. Tổ
chức Việt Nam thanh
niên đồng chí hội
không còn phù hợp nữa.
Kết quả là sự ra đời của
3 tổ chức cộng sán và
nửa sau năm 1929:
Đông dong cộng sản
Đảng, An Nam cộng
sản Đảng và Đông d-
ong cộng sản Đảng liên
đoàn.
-Một yêu cầu cấp thiết
đặt ra là phải thống
nhất những ngời cộng
sản Việt Nam trong
một Đảng duy nhất.
HCM đã đảm nhiệm
cách mạng thống nhất
các tổ chức cộng sản,
thành lập một Đảng
cộng sản duy nhất ở
Việt Nam, ngày 3-2-
1930 Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời.
Câu 6: Tại sao Đảng
CSVN ra đời là một
tất yếu lịch sử?.
1Hoàn cảnh lịch sử dẫn
đến việc ra đời của
Đảng là một tất yếu
khách quan.
a.Hoàn cảnh quốc tế.
-CM t10Nga (1917)
thắng lợi mở ra một
thời đại mới trong lịch
sử nhân loại, có tác
dụng thức tỉnh các dân
tộc đang đấu tranh giải
phóng.
-Những t tởng cách
mạng cấp thiết dựavào
Các nớc thuộcđịa.
b-Trong nớc.
-Sự khai thác và bóc lột
thuộc địacủa tực dân
pháp đã làm gay gắt
thêm các mâu thuẫn cơ
bản trong lòng xã hội
Việt Nam .
-Tình trạng khủng
hoảng kinh tế xã
hội, đặc biệt là các mâu
thuẫn đân tộc và giai
cấp đã dẫn đến nhu cầu
đấu tranh để tự giải
phóng.
-Độc lập dân tộcvà tự
do dân chủlà nguyện
vọng tha thiết của nhân
dân ta: là nhu cầu bức
thiết của dân tộc.
2-Sự ra đời của Đảng là
kết quảcủa một quá
trình lựa chọn con cứu
nớc.
-Cuộc dấu tranh chống
thực dân Pháp xâm lợc
giành độc lập dân tộc
tuy đã diễn raliên tục
mạnh mẽ, nhng các
phong trào đều lần lợt
bị thất bại vì không đáp
ứng đợcnhững yều cầu
khách quan của sự
nghiệp giải phóng dân
tộc.
-Trong khi phong trào
yêu nớc theo khuynh h-
ớng chính trị khác
nhauđang bế tắc về đ-
ờng lối khuynh hớng vô
sản thắng thế: Phong
trào dân tộcđi theo
khuynh hớng vô sản.
-Đảng cộng sản ra đời
để giải quyết sự khủng
hoảng này.
3-Đảng ra đời là kế quả
của sự kết hợp chủ
nghĩa Mác- Lêninvới
phong trào công nhân
và phong trào yêu nớc
Việt Nam.
-Từ sự phân tích vị chí
kinh tế xã hội của
các giai cấp trong Việt
Nam cho thấy chỉ có
giai cấp công nhân là
giai cấp có sứ mệnh
lãnh đạo cách mạng
đến thắng lợi cuối cùng.
-Nhiệm vụ giải phóng
dân tộc đã đặt lên vai
giai cấp công nhân Việt
Nam.
-Phong trào công nhân
ra đời và phát triển là
một quá trình lịch sử tự
nhiên. Muốn trở thành
phong trào tự giác nó
phải đợc vũ trang bằng
lý luận của chủ nghĩa
Mác-Lênin: Vũ khí lý
luận và t tởng của giai
cấp công nhân.
-Giai cấp công nhân
muón lãnh đạo cách
mạng đợc thì phải có có
Đảng CS.
-Sự thành lập Đảng
cộng sản là quy luật của
sự vận động của phong
trào công nhân từ tự
phát thành tự giác,nó đ-
ợc trang bị bằng lý luận
cách mạng của chủ
nghĩa Mác-Lênin.
-Nguyễn ái Quốc là ng-
ời Việt Nam đầu tiên
tìm thấy chủ nghĩa
Mác-Lênin và con đờng
giải phóng dân tộc theo
đờng lối cách mạng vô
sản.
-Nguyễn ái Quốc thực
hiện công cuộc truyền
bá chủ nghĩa Mác-
Lênin vào Việt Nam,
chuẩn bị về chính trị, t
tởngvà tổ chức cho việc
thành lập Đảng CS Việt
Nam .
-Chủ nghĩa Mác
Lênin đợc truyền bá
vào Việt Nam đã thúc
đẩy phong troà công
nhân và phong trào yêu
nớc phát triển .
-Các phong trào đấu
tranh từ năm 1925-
1929 chứng tỏ giai cấp
công nhân đã trởng
thành và đang trở thành
một lực lợng độc lập.
Tình hình khách quan
ấy đòi hỏi phải có một
Đảng CS lãnh đạo.
-Ba tổ chức cộng sản ra
đời (Đông dơng CS
Đảng, An Nam CS
Đảng, Đông dơng CS
Đảng Liên đoàn), thúc
đẩy mạnh mẽ sự phát
triển của phong trào
cách mạng.
-Ngày 3-2- 1930 thống
nhất các tổ chức CS
thành một Đảng: Đảng
CSVN.
Câu 7- ý nghĩa của
việc Đảng CSVN ra
đời.
Ngày 3 2 1930,
hội nghị hợp nhất các tổ
chức CS đã đợc tiến
hành với sự chù trì của
lãnh tụ Nguyễn ái
Quốc, hội nghị đã
thống nhất các tổ chức
cộng sản thành một
Đảng: Đảng CSVN.
Hội nghị hợp nhất các
tổ chức CS ở Việt Nam
(3-2-1930) mang tầm
vóc đại hội thành lập
Đảng. Thành quả lớn
nhất của hội nghị là đã
quy tụ toàn bộ phong
trào công nhân và
phong trào yêu nớc dói
sự lãnh đạo của Đảng
CSVN. Đội tiên phong
của giai cấp công nhân-
với đờng lối cách mạng
đúng đắn dẫn tới sự
thống nhất về t tởng và
hành động phong trào
cách mạng cả nớc.
Đảng CS Việt Nam ra
đời đánh dấu một bớc
ngoặt trọng đại trọng
lịch sử nớc ta. Nó chấm
dứt thời kỳ cách mạng
nớc ta ở trong tình trạng
bế tắc, khủng hoảng về
đờng lối cứu nớc, chấm
dứt sự ảnh hởng của hệ
t tởng t sản, xác lập ảnh
hởng của hệ t tởng vô
sản trong cách mạng
Việt Nam.
Sự ra đời của Đảng đã
mở đầu thời đại mới
trong lịch sử đất nớc,
thời đại giai cấp công
nhân và Đảng tiên
phong của nó ở vị trí
trung tâm cuả lịch sử,
kết hợp mọi phong trào
yêu nớc và cách mạng
quyết định mọi nội
dung phơng hơng phát
triển của xã hội Việt
Nam.Đây là thời đại
nhân dân Việt Nam
không chỉ lam lên lịch
sử vẻ vang của mình mà
còn góp phần vào sự
nghiệp chung của các
dân tộc bị áp bức, xoá
bỏ hệ thống thuộc địa
của chủ nghĩa thực dân,
giành độc lập tiến bộ xã
hội.
-Đảng ra đời là kết quả
tất yếu của cuộc đấu
tranh dân tộcvà giai cấp
ở Việt Nam trong thời
đại mới.Đảng là sự kết
hợp giữa chủ nghĩa
Mác-Lêninvới phong
trào công nhân và
phong trào yêu nớc Việt
Nam trong những năm
20 của thế kỷ XX.
Cách mạng Việt Nam
trở thành một bộ phận
của cách mạng thế giới.
Với đờng lối đung đắn,
sáng tạo, từ khi ra đời
đến nay,Đảng CSVN đã
tập hợp, đoàn kết với
lựclợng yêu nớc, đã
lãnh đạo phong trào
cách mạng Việt Nam
giành những thắng lợi
to lớn.
Đánh gia về sự kiện
Đảng CSVN ra đời,
lãnh tụ HCM đã viết:
Việc thành lập Đảnglà
bớc ngoặt vô cung quan
trọng trong lịch sử cách
mạng Việt Nam. Nó
chứng tỏ rằng giai cấp
vô sản đã trởng thành
và đủ sức lãnh đạo cách
mạng.
Câu 8: Trình bày nội
dung cơ bản của chính
cơng vắn tắt và sách l-
ợc vắn tắt do lãnh tu
Nguyễn ái Quốc soạn
thảo và đợc hội nghị
4
thành lập Đảng CSVN
3-2-1930 thông qua.
-Hội nghị thành lập
Đảng 3-2-1930: Hội
nghị nhất trí thành lập
Đảng duy nhất lấy tên
là Đảng CSVN, thông
qua chính cơng vắn tắt
và sách lợc vắn tắt do
Nguyễn ái quốc khởi
thảo.
-Chính cơng văn tắt và
sách lợc vắn tắt, tuy còn
sơ lợc nhng đã vạch ra
cho cách mạng Việt
Nam một đờng lối cơ
bản đúng đắn. Nội dung
của đờng lối:
- chủ trơng làm t sản
dân quyền cách mạng
và thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng
sản. Đây là cuộc cách
mạng giải phóng dân
tộc thuộc phậm trù cách
mạng vô sản ba gồm
bao nội dung gắn bó
với nhau: dân tộc, dân
chủ và chủ n-ghĩa xã
hội.
-Nhiệm vụ của cuộc
cách mạng về các ph-
ơng diện chính trị, kinh
tế xã hội:
-Đánh đổ đế quốc Pháp
và bọn phong kiến, làm
cho nớc Việt Nam đợc
hoàn toàn độc lập, dựng
ra chính phủ công nông
binh
-Thủ tiêu các thứ quốc
trái, thu hết sản nghiệp
lớn của t bản chủ nghĩa
pháp để giao cho chính
phủ công nông binh,
thu hết ruộng đất của đế
quốc chủ nghĩa làm của
công và chia cho dân
cày nghèo
-Dân chúng đợc tự do
tổ chức, nam nứ bình
quyền, phổ thông giáo
dục theo công nông hoá
-Về lực lợng cách
mạng: Bao gồm các
giai cấp và tầng lớp nh
công nhân, nông dân,
tiểu t sản, tri thức, t sản
dân tộc và cá nhân yêu
nớc thuộc tầng lớp địa
chủ vừa và nhỏ, trong
đó giai cấp công nhân
giai cấp lãnh đạo cách
mạng,
-Đảng là đội viên tiên
phong của giai cấp vô
sản, ngời lãnh đạo cách
mạng Việt Nam.
-Đoàn kết chặt chẽ với
các dân tộc bị áp bức và
giai cấp vô sản trên thế
giới, nhất là giai cấp vô
sản pháp.
-Chính cơn vắn tắt, sắch
lợc vắn tắt là cơng lĩnh
đầu tiên của Đảng cộng
sản Việt Nam.
Câu 9: Trình bày nội
dung cơ bản và hạn chế
của Luận cơng chính
trị tháng 10 -1930 của
Đảng cộng sản Đông
Dơng.
a.Hoàn cảnh. Đảng
cộng sản Việt Nam vừa
mới ra đời đã bớc ngay
vào trận tuyến đấu
tranh, lãnh đạo quần
chúng dáy lên phong
trào cách mạng rộng
lớn cha từng có trớc đó.
-Đang lúc phong trào
cách mạng phát triển
đến đỉnh cao, BCHTW
lâm thời của Đảng họp
hội nghị lần thứ nhất tại
Hơng Cảng (từ ngày 14
đến ngày 31 tháng 10
năm 1930). Hội nghị
quết định đổi tên Đảng
thành Đảng Cộng sản
Đông Dơng và thông
qua bản Luận cơng
chính trido Trần Phú
khởi thảo,
b.Nội dung cơ bản của
luận cơng
-Luận cơng khẳng định
tính chất cách mạng
Đông Dơng lúc đầu là
cách mạng T sản dân
quyền:T sản dân
quyền cách mạng là
thời kỳ dự bị để làm xã
hội cách mạng . Sau
khi thắng lợi sẽ chuyển
thẳng lên con đờng
cách mạng xã hội chủ
nghĩa, bỏ qua thời kỳ
dự bị để làm xã hội
cách mạng xã hội chủ
nghĩa, bỏ qua thời kỳ
t bản.
-Nhiệm vụ chủ yếu của
cách mạng T sản dân
quyền là đánh đổ các
tàn tích phong kiến và
các hình thức bóc lột
tiền t bản, thực hành
cách mạng thổ địa cho
thật triệt để và đánh đổ
đế quốc chủ nghĩa
phqps, đem lại ruộng
đất cho dân cày và làm
cho Đông Dơng hoàn
toàn độc lập. Hai nhiệm
vụ chiến lợc đó có quan
hệ khăng khít với nhau,
không tách rời nhau.
Lực lợng cách mạng:
giai cấp công nhân và
nông dân là hai động
lực chính của cách
mạng T sản dân quyền.
-Sự lãnh đạo của Đảng
là điều kiện cốt yếu cho
sự thắng lợi của cách
mạng.
-Phơng pháp cách
mạng: phải tập hợp
quần chúng tiến lên võ
trang bạo động để
giành chính quyền
-Phải thực hiện doàn
kết quốc tế, Đảng phải
liên lạc mật thiết với
giai cấp vô sản thế giới
và các dân tộc thuộc
địa, nhất là vô sản Pháp
c-Hạn chế của luận c-
ơng chính trị
-Cha xác định rõ mâu
thuẫn chủ yếu của một
xã hội thuộc địa nên
không nêu đợc vấn đề
dân tộc lên hàng đầu
mà nặng về đấu tranh
giai cấp, về vấn đề cách
mạng ruộng đất.
-Đánh giá không đúng
khả năng cách mạng,
mặt tích cực, tinh thần
yêu nớc của các giai
cấp, tầng lớp khác
ngoài công nông trong
cách mạng giải phóng
dân tộc.
-Cha thấy đợc sự phân
hoá trong giai cấp địa
chủ phong kiến, nên
không đề ra đợc vấn đề
lôi kéo một bộ phận
giai cấp địa chủ trong
cách mạng giải phóng
dân tộc.
-Những hạn chế trên đ-
ợc Đảng khắc phục dần
trong quá trình lãnh đạo
cách mạng.
Câu 10: Vì sao Xô -
Viết Nghệ Tĩnh là
đỉnh cao của cao trào
cách mạng 1930-
1931? Vì sao ngay sau
khi mới ra đời Đảng
Cộng sản Việt Nam đã
phát động đợc cao
trào cách mạng 1930-
1931?
Xô Viết Nghệ Tĩnh là
đỉnh cao của cao trào
cách mạng 1930-1931:
+ Sau cuộc khởi nghĩa
Yên Bái (9-2-1930) của
Việt Nam Quốc dân
đảng thất bại, phong
trào đấu tranh của quần
chúng dới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản
Việt Nam đã phát triển
mạnh mẽ khắp ba miền
Bắc Trung Nam,
phong trào phát triển
thành cao trào cách
mạng diễn ra hết đợt
này đến đợt khác cho
tới giữa năm 1931.
+Nghệ Tĩnh là nơi
phong trào cách mạng
phát triển mạnh nhất:
Khí thế phong trào sục
sôi, quyết liệt, rộng
khắp ở hai tỉnh Nghệ
an, Hà Tĩnh. Một hình
thức chính quyền nhân
dân kiểu Xô - Viết đợc
thành lập
Vì sao Xô Viết Nghệ
Tĩnh đạt đợc đỉnh cao
đó?
-Vì những nguyên nhân
chung của cao trào cách
mạng 1930-1931, nh
tác động của cuộc
khủng hoảng kinh tế
thế giới (1929-1933)
Đặc biệt Đảng Cộng
sản Việt Nam ra đời đã
kịp thời lãnh đạo quần
chúng cả nớc đứng lên
đấu tranh.
-Vì nguyên nhân riêng
trong điều kiện cụ thể
của Nghệ Tĩnh: Thuộc
những tỉnh nghèo nhất
Việt Nam, lại bị đế
quốc phong kiến bóc lột
cùng cực, đợc thừa h-
ởng những truyền thống
cách mạng lâu đời của
địa phơng, có một số cơ
sở công nghiệp ở Vinh
Bến thuỷ là trung
tâm kỹ thuật lớn nhất
Trung Kỳ, tổ chức cơ sở
Đảng ở Nghệ Tĩnh khá
mạnh. V. v
-Đảng Cộng sản Việt
Nam mới ra đời đã phát
động đợc cao trào
1930-1931. Vì:
+Cao trào cách mạng
1930-1931 là kết quả
tất yếu của những mâu
thuẫn kinh tế, chính trị
trong lòng xã hội Việt
Nam lúc đó.
+Tuy mới ra đời, song
Đảng đã nắm bắt đợc
quy luật phát triển
khách quan của xã hội
Việt Nam.
+Đảng có đờng lối
chính trị đúng đắn ngay
từ khi mới ra đời, có
sức tập hợp lực lợng rất
to lớn. Vừa mới ra đời,
Đảng đã kịp thời lãnh
đạo quần chúng đấu
tranh chống đế quốc
Pháp và phong kiến tay
sai, giành độc lập, tự
do. Hệ thống tổ chức
Đảng vững chắc, các
cấp bộ Đảng có năng
lực tổ chức thực tiễn,
Đảng có uy tín trong
quần chúngv.v Sự ra
đời của Đảng là nhân tố
quyết định dẫn đến cao
trào cách mạng 1930-
1931.
Câu 11: Vì sao nói:
Cao trào cách mạng
1930-1931 là cuộc
tổng diễn tập đầu tiên
của cách mạng Tháng
8/1945.
Cao trào cách mạng
1930-1931 mà đỉnh cao
là Xô Viết Nghệ
Tĩnh là một phong trào
quần chúng tự giác và
rộng lớn cha từng có ở
Đông Dơng, tiến công
vào dinh luỹ cùa chủ
nghĩa đế quốc và bọn
tay sai. ảnh hởng của
cao trào vang dộikhắp
Đông Dơng và các
thuộc địa. Đây là cuộc
tổng diễn tập đầu tiên
do Đảng ta lãnh đạo, là
bớc cần thiết chuẩn bị
cho thắng lợi cách
mạng Tháng 8/1945.
-Cao trào cách mạng
1930-1931 khẳng định
5
đờng lối cách mạng
Việt Nam do Đảng ta
vạch ra là đúng đắn. Đó
là đờng lối giơng cao
ngọn cờ độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội, là
đờng lối cách mạng
chống đế quốc và
chống phong kiến triệt
để.
-Cao trào đem lại cho
công nhân, nông dân và
nhân dân lao động nớc
ta niềm tin vững chắc
vào đờng lối cách mạng
giải phóng giai cấp, giải
phóng dân tộc do Đảng
ta lãnh đạo.
-Cao trào đã khẳng định
trên thực tế quyền lãnh
đạo, năng lực lãnh đạo
cách mạng của giai cấp
công nhân mà đại biểu
là Đảng ta .
-Cao trào đã xây dựng
đợc khối liên minh
công nông trong thực
tế. Lần đầu tiên giai cấp
công nhân sát cánh
cùng giai cấp nông dân
vùng dậy chống đế
quốc và phong kiến,
thành lập chính quyền
Xô Viết.
-Cao trào cách mạng
1930-1631 rèn luyện
đội ngũ đảng viên quần
chúng và đem lại cho
họ niềm tin vững chắc
vào sức mạnh và năng
lực sáng tạo của mình.
-Cao trào cách mạng
1930-1931 và Xô Viết
Nghệ Tĩnh là bớc phát
triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam, là cái
mốc đánh dấu sự trởng
thành của Đảng ta.
Là cuộc tổng diễn tập
lần thứ nhất để tiến tới
tổng khởi nghĩa tháng
8/1945.
-Cao trào đã để lại các
bài học kinh nghiệm:
+Bài học kết hợp chặt
chẽ nhiệm vụ chống đế
quốc chống phong kiến
thực hiện độc lập dân
tộc và ngời cày có
ruộng.
+Xây dựng khối liên
minh công nông làm
nền tảng cho việc mở
rộng mặt trận dân tộc
thống nhất.
+Xây dựng chính quyền
cách mạng, chính
quyền Xô Viết công
nông.
+Bài học về Xây dựng
Đảng ở nớc thuộc địa
nửa phong kiến.
Câu 12: Vì sao Đảng
nhanh chóng phục hồi
hệ thống tổ chức của
Đảng và phong trào
cách mạng của quần
chúng những năm
1932-1935?
-Từ cuối năm 1931,
cách mạng Việt Nam b-
ớc vào thời kỳ vô cùng
khó khăn và nhiều tổn
thất do kẻ thù gây ra.
Tuy vậy quần chúng
vẫn hớng theo cách
mạng, tin tởng vào sự
lãnh đạo của Đảng, ra
sức che chở, giúp đỡ
Đảng và cách mạng.
-Trớc sự khủng bố dã
man của kẻ thù, phong
trào công nhân và nông
dân không còn rầm rộ,
mạnh mẽ nh trớc nhng
lòng yêu nớc căm thù
đế quốc và phong kiến
tay sai vẫn thờng trực
và chỉ chờ thời cơ sẽ
bùng lên.
-Từ năm 1933 trở đi,
những cuộc đấu tranh
của công nhân nông
dân, tiểu thơng tiểu
chủvv đòi quyền lợi
hàng ngày nối tiếp nổ
ra.
-Mặc dù bị địch khủng
bố nặng nề, nhng Đảng
vẫn không xa rời vị trí
chiến đấu, luôn bám sát
và lãnh đạo quần chúng
đấu tranh chống khủng
bố, khôi phục và phát
triển phong trào cách
mạng.
-Trong nhà tù đế quốc,
các đảng viên cộng sản,
những ngời yêu nớc
luôn nêu cao khí phách,
kiên cờng đấu tranh,
bảo vệ quan điểm cách
mạng.
-Những đảng viên cộng
sản, những ngời yêu n-
ớc ỏ bên ngoài bí mật
gây đấu tranựng lại cơ
sở cách mạng.
-Tháng 6/1932- Đảng
ra bản Chơng trình
hành động
-Đến cuối năm 1934
đầu 1935, hệ thống tổ
chức trong nớc; các xứ
uỷ Bắc Kỳ, Trung Kỳ,
Nam Kỳ, nhiều đoàn
thể quần chúng lần l -
ợt đợc thành lập. Phong
trào dần dần khôi phục
ở khắp nơi trong nớc.
-Sự giúp đỡ của Quốc tế
cộng sản. Đầu năm
1934, Ban lãnh đạo hải
ngoại của Đảng đợc
thành lập (Do Lê Hồng
Phong lãnh đạo) có
nhiệm vụ tập hợp cơ sở
Đảng mới, đào tạo bồi
dỡng cán bộ, chuẩn bị
triệu tập Đại hội Đảng.
-Tháng 3/1935 Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần
thứ nhất của Đảng đợc
tiến hành ở Mã Cao
(Trung Quốc). Đại hội
Đảng là một sự kiện
lịch sử quan trọng đánh
dấu sự khôi phục đợc
hệ thống tổ chức của
Đảng từ trung ơng đến
địa phơng, từ trtong nớc
ra nớc ngoài, sau những
năm bị đế quốc Pháp và
phong kiến tay sai
khủng bố trắng.
Câu 13: TRình bày
hoàn cảnh lịch sử và
những chủ trơng lớn
của Đảng trong Hội
nghị Trung Ương
tháng 7.1936.
1.Hoàn cảnh lịch sử
a. Thế giới
-Chủ nghĩa phát xít
xuất hiện, nền chuyên
chính phát xít đợc
thành lập ở Đức, ý
Nhật
-ĐạI hội Quốc tế cộng
sản lần thứ VII
(7/1935) họp tại
Matxcơva xác định kẻ
thù chính của nhân dân
lao động toàn thế giới
là chủ nghĩa phát xít.
-ở Pháp, tháng 1/1936
Mặt trận nhân dân Pháp
đợc thành lập. Tháng
6/1936 Chính phủ
cánh tả lên cầm
quyền.
b.ở Đông Dơng
-Do hậu quả khủng
hoảng kinh tế kéo dài
và chính sách bóp nghẹt
quyền tự do dân chủ
của bọn phản động cầm
quyền ở Đ.Dng nên
phần lớn các giai cấp và
tầng lớp nhân dân đều
có yêu cầu chung, Trớc
mắt là phải cải thiện đời
sống, thực hiện các
quyền tự do,dân chủ.
2.Những chủ trơng lớn
của Đảng
-Hội nghị BCHTƯ
Đảng 7/1936 họp tại
thwng hi, do Lê
Hồng Phong chủ trì đã
chỉ ra ND chuyển hớng
chỉ đạo chiến lợc cho
phù hợp với tình hình
mới.
+Xác định kẻ thù của
nhân dân Đ.Dơng lúc
này không phải là
CNQ nói chung mà là
bọn phản động thuộc
địa và bọn tay sai của
chúng.
+Chỉ rõ mục tiêu đấu
tranh lúc này cha trực
tiếp là đấu tranh giành
độc lập cho dân tộc,
ruộng đất cho dân cày
mà là đấu tranh chống
bọn phản động thuộc
địa, bọn phát xít, chống
chiến tranh, đòi tự do
dân chủ, cơm áo và hoà
bình.
+Thành lập mặt trận
thống nhất nhân dân
phản đế Đông Dơng.
+Hội nghị chủ trơng
chuyển hình thức tổ
chức bí mật; không hợp
pháp sang các hình thức
tổ chức công khai, hợp
pháp và nửa hợp pháp
vv
-Những chủ trơng đúng
đắn và phù hợp đó đem
lại hiệu quả:
+Mặt trận dân chủ
Đông Dơng đợc thành
lập
+Các phong trào Đông
Dơng Đại hội, đấu
tranh đòi dân sinh, dân
chủ đã thu hút đ ợc
hàng triệu quần chúng
vào phong trào đấu
tranh do Đảng lãnh đạo.
Câu 14: Trình bày
thành quả và bài học
kinh nghiệm của cách
mạng thời kỳ 1936-
1939.
1.Thành quả
Thực hiện chủ trơng
chính sách mới, Đảng
đã vợt qua bao trở lực,
khó khăn do sự đàn áp
của kẻ thù, những xun
hớng sai lầm, tả hữu
khuynh trong nội bộ
phong trào. Đảng đã
thu hút đợc nhiều thắng
lợi có ý nghĩa to lớn:
Uy tín của Đảng lan
rộng, thấm sâu vào
những tầng lớp quần
chúng rộng rãi, đã động
viên, giáo dục chính trị,
Xây dựng tổ chức, đoàn
kết đấu tranh cho hàng
triệu quần chúng; thông
qua những cuộc đấu
tranh chính trị, đấu
tranh t tởng rộng khắp
từ thành thị đến nông
thôn, từ nhà máy đến
đồn diền, hầm mỏ đến
làng mạc, thôn xóm
Thắng lợi to lớn đó,
một lần nữa kiềm
nghiệm đờng lối cách
mạng của Đảng, khẳng
định những mục tiêu cơ
bản của cách mạng đề
ra là chính xác: đánh đổ
chủ nghĩa đế quốc Pháp
và giai cấp địa chủ
phong kiến, thực hiện
độc lập dân tộc và ngời
cày có ruộng, đi lên chủ
nghĩa xã hội. Hớng theo
đờng lối đó, trong thời
kỳ 1936-1939 Đảng đề
ra chủ trơng cụ thể,
chống bọn phản động
thuộc địa, chống phát
xít, chống chiến tranh,
đòi quyền dân sinh dân
chủ.
Chủ trơng đó phù hợp
với trào lu cách mạng
thế giới và phù hựop với
nguyện vọng bức thiết
của nhân dân đông D-
ơng.
-Trên cơ sở liên minh
công nông, Đảng ta đã
thành công trong việc
Xây dựng mặt trận dân
tộc thống nhất. Mặt trận
dân chủ thống nhất
Đông Dơng đã hình
thành bao gồm mọi lực
6