Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BÀI tập về OXIT CO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.37 KB, 5 trang )

BÀI TẬP VỀ OXIT CO, H2 KHỬ OXIT KIM LOẠI LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2015
Hướng dẫn: Trần Văn Hiền – Khoa Dược – Đại Học Y Dược Huế
Câu 1: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit (chứa Fe 2O3) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và
thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam.
Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO 3 dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe 2O3 trong
quặng là :
A. 20
B. 40
C. 10
D. 60
Câu 2: Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO và CO 2 (có tỉ khối so với H2 bằng 15,6) qua ống đựng hỗn hợp chất rắn gồm
CuO, Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H 2 bằng 18). Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng đã
giảm đi so với ban đầu là
A. 1,6 gam.
B. 3,2 gam.
C. 2,4 gam.
D. 4,8 gam.
Câu 3: Cho 23,640 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO, CuO tác dụng với lượng dư khí hidro thu được 4,860 gam nước và hỗn hợp
kim loại Y. Mặt khác cho 11,940 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thu được 1,792 lít khí NO(sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 41,550.
B. 34,200.
C. 24,660
D. 42,210.
Câu 4: Trong một bình kín dung tích 16 lit chứa hỗn hợp CO, CO 2 và O2 dư. Thể tích O2 nhiều gấp đôi thể tích CO. Bật tia lửa
điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, thể tích khí trong bình giảm 2 lít (các thể tích khí trong bình được đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất). Thành phần % theo thể tích của CO, CO2 và O2 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 15%, 30% và 55%.
B. 25%, 25% và 50%.
C. 25%, 50% và 25%.
D. 20%, 40% và 40%.


Câu 5: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lit đktc hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2, H2. Cho toàn bộ X đi qua bình
đựng Fe2O3 nung nóng dư sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm đi 9,6 gam so với ban đầu. %
khối lượng CO2 có trong X là
A. 14,29%
B. 40,74%
C. 25,78%
D. 41,52%
Câu 6: Cho hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao được hỗn hợp X gồm CO, CO 2 và H2. Cho V lít hỗn hợp X
(đktc) tác dụng hoàn toàn với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí, hơi. Hòa tan hết hỗn hợp Y
bằng dung dịch HNO3 đặc thu được 11,2 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Biết rằng các phản ứng tạo hỗn hợp X
có hiệu suất 80% và than gồm cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ. Khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp X (đktc) là
A. 1,152 gam.
B. 1,250 gam.
C. 1,800 gam.
D. 1,953 gam.
Câu 7: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y (KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y
V :V

= 1: 4

có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O 2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích O2 KK
thu
được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O 2, N2, CO2, trong đó
CO2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2 theo thể tích. Giá trị của m là
A. 8,53.
B. 8,77.
C. 8,91.
D. 8,70.
Câu 8: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X
gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hết X trong HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

Giá trị của m là
A. 16
B. 24
C. 10,8
D. 12
Câu 9: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe 2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 51,6
gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với
dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 7,84 lít
B. 8,40 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Câu 10: Hỗn hợp khí A gồm CO và H2 có tỉ khối đối với hiđro bằng 4,25, hỗn hợp khí B gồm O 2 và O3 có tỉ khối đối với H2 là
20. Để đốt cháy hoàn toàn 10V lít khí A cần lượng thể tích hỗn hợp khí B là: (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 10V
B. 8V
C. 6V
D. 4V
Câu 11: Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H2, và CO2) có tỉ khối
của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m 3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64
atm và 127oC, biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy ?
A. 225,000 kg.
B. 234,375 kg.
C. 216,000 kg.
D. 156,250 kg.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp
chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt
khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và
dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,12.

B. 6,80.
C. 5,68.
D. 13,52.
Câu 13: Dẫn khí CO vào ống sứ chứa m gam bột Fe 2O3 nung nóng thu được 61,2 gam hỗn hợp A gồm 4 chất. Khí bay ra khỏi
ống sứ được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 132,975 gam kết tủa. Hoà tan hết A bằng dung dịch HNO 3 dư thu được V lít
(đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị V là:
A. 10,08 lít
B. 6,72 lít
C. 5,6 lít
D. 11,2 lít


Câu 14: Cho 8,96 lít hỗn hợp 2 khí H 2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,2 mol Al 2O3 và 0,3 mol CuO nung nóng đến phản
ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ trong 0,5 lít dung dịch HNO 3 có nồng độ a M (sản phẩm khử là khí
NO duy nhất). Giá trị của a là
A. 2,00.
B. 2,80.
C. 3,67.
D. 4,00.
Câu 15: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10.44 gam chất rắn
X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4.368 lít NO2 (sản phẩm khử duy
nhất ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là
A. 24
B. 10.8
C. 12
D. 16
Câu 16: Dùng CO để khử hoàn toàn 2,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 thu được 2,24 gam chất rắn. Mặt khác cùng
lượng hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 224 ml khí (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịchHCl

A. 0,8M

B. 1M
C. 1,6M
D. 0,5M
Câu 17: Hỗn hợp X gồm Fe 3O4, FeO, Fe2O3, CuO. Lấy 46,7 gam X khử hóa hoàn toàn bằng H 2 thì thu được 9 gam H 2O.
Cũng lấy 46,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng muối
khan thu được là
A. 74,2 gam.
B. 82,2 gam.
C. 64,95 gam.
D. 96,8 gam.
Câu 18: Cho hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao được hỗn hợp X gồm CO, CO 2 và H2. Cho V lít hỗn hợp X
(đktc) tác dụng hoàn toàn với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí, hơi. Hòa tan hết hỗn hợp Y
bằng dung dịch HNO3 đặc thu được 11,2 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Biết rằng các phản ứng tạo hỗn hợp X
có hiệu suất 80% và than gồm cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ. Khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp X (đktc) là
A. 1,152 gam.
B. 1,250 gam.
C. 1,800 gam.
D. 1,953 gam.

KIM LOẠI, OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4
Câu 1 : Hoà tan 1,19 gam hh A gồm Al, Zn bằng dd HCl vừa đủ thu được dd X và V lít khí Y (đktc). Cô cạn dd X được 4,03
gam muối khan. Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,448.
C. 0,896.
D. 1,792.
Câu 2 : Cho hh Fe, Mg t/d với 400 ml dd hh HCl 1M + H 2SO4 0.4 M làm thoát ra V l khí H 2 và dd X. X t/d vừa hết với 11 g
CaCO3. Tính V lít khí H2 (đktc):
A. 5.6 l
B. 4.48 l

C. 6.72 l
D. 4.32 l
Câu 3 : Cho m gam hh Mg, Al vào 250ml dd chứa hh HCl 1M và H 2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H 2 (đktc) và dd Y. Coi thể
tích dd không đổi. Dd Y có pH là
A. 1.
B. 6.
C. 2.
D. 7.
Câu 4 : Cho 3,87gam hh X gồm Mg và Al vào 250ml dd X gồm HCl 1M và H 2SO4 0,5M thu được dd B và 4,368 lít H 2(đktc).
Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 37,21%
B. 62,79% .
C. 45,24% .
D. 54,76%
Câu 5 : Hoà tan hoàn toàn 15,8 gam hh Mg, Fe, Al trong dd H 2SO4 loãng dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dd X. Cho X
t/d với dd NaOH thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 20,6
B. 26,0.
C. 32,6.
D. 36,2.
Câu 6 : Cho 5,35 gam hh X gồm Mg, Fe, Al vào 250ml dd Y gồm H 2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 5,6 lít khí (đktc) và dd A.
Cô cạn dd A trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 20,900.
B. 26,225.
C. 26,375.
D. 28,600.
Câu 7 : Chia m gam hh 2 kim loại X và Y có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hết trong dd H 2SO4
loãng thu được 1,792 kít khí H2 (đktc). Phần 2 nung trong oxi đến khối lượng không đổi thu được 2,84 gam hh oxit. Giá trị
của m là:
A. 1,56.

B. 2,20.
C. 3,12.
D. 4,40.
Câu 8 : Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hh 3 kim loại A, B, C trong dd HCl dư thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và m gam muối.
Giá trị của m là:
A. 9,27.
B. 5,72.
C. 6,85.
D. 6,48.
Câu 9 : Đốt cháy m g hh Al, Fe, Cu trong không khí thu được m + 2,4 g chất rắn X là các oxit. Dùng dd hh HCl 0,2M và
H2SO4 0,15M để hoà tan hh X. Khối lượng muối thu được sau p/ư là:
A. m + 18,42
B. m + 17,42
C. m + 17,92
D. m + 12,9
Câu 10 : Hoà tan hoàn toàn a gam hh X gồm Fe và Fe O trong dd HCl thu được 2,24 lít khí H (đktc) và dd B. Cho dd B
2 3
2
t/d dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 20 g
B. 17,6 g
C. 21,6g
D. 30 g
Câu 11 : Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hh X gồm Al và Sn bằng dd HCl (dư), thu được 5,6 lít H 2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở
đktc) cần để p/ư hoàn toàn với 14,6 gam hh X là
A. 3,92 lít.
B. 1,68 lít
C. 2,80 lít
D. 4,48 lít



Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Al vào dung dịch HCl dư thì có 2 gam chất rắn không tan. Nếu trộn thêm 4 gam Mg
vào 0,5m gam X thì được hỗn hợp Y. Hàm lượng % theo khối lượng của Al trong Y nhỏ thua trong X là 33,33%. Khi ngâm Y
trong dung dịch NaOH đậm đặc, sau một thời gian thu được nhiều hơn 2 lít H2 (đktc). Hàm lượng %Cu trong X có giá trị là:
A. 50%
B. 18,64%
C. 16,67%
D. 30%
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe 2O3 và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy
khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X
là.
A. x+ y = 2z +2t
B. x +y = z +t
C. x+y =2z +3t
D. x+y =2z +2t
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 48 gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Al, Zn, Cu trong oxi dư thu được 60,8 gam chất rắn. Cũng
cho 48 gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch H 2SO4 đặc, nguội, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít
khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,4%.
B. 11,25%.
C. 10,8%.
D. 18,75%.
Câu 15: Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe 3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng
kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO 4 0,1M. Giá trị của m là
A. 0,96.
B. 1,24.
C. 0,64.
D. 3,2.
Câu 16 : Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178
gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí

qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 130
B. 150
C. 180
D. 240
Câu 17: Cho 69,16 gam hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 0,99 mol hỗn hợp B gồm Mg, Zn và Al thì thu
được 105,64 gam hỗn hợp X gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được
dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 715 ml Ba(OH)2 2M. Số mol Zn có trong B là:
A. 0,3 mol
B. 0,25 mol
C. 0,15 mol
D. 0,2 mol
Câu 18: Cho 52 gam hỗn hợp X gồm Ni, Cr, Sn (trong đó số mol Cr gấp 2 lần số mol Ni) tác dụng hết với lượng dư dung
dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và 13,44 khí H 2 (đktc). Nếu cho 52 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O 2
(dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là
A. 11,2 lít.
B. 6,72 lít.
C. 10,08 lít.
D. 7,84 lít.
Câu 19: Để hòa tan hoàn toàn 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn cần 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H 2SO4 và HCl có nồng độ
tương ứng là 0,8M và 1,2M. Sau khi phản ứng xong, lấy 1/2 lượng khí sinh ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng
(phản ứng hoàn toàn). Sau khi phản ứng kết thúc trong ống còn lại 14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là
A. 25,20 gam.
B. 15,20 gam.
C. 14,20 gam.
D. 15,36 gam.
Câu 20 : Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung
dịch B. Cô cạn dung dịch B được 55,2 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl 2 dư thì được 58,75 gam muối.
Giá trị của m là
A.39,2 gam

B. 46,4 gam
C. 23,2 gam
D. 15,2 gam
loãng, sau phản ứng
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H SO
2 4
thu được 1,12 lít H (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
2
A. 5,83 gam.
B. 7,33 gam.
C. 4,83 gam.
D. 7,23 gam.
Câu 22: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi, sau phản ứng chỉ thu được
hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của Clo trong hỗn hợp X

A. 51,72%
B. 76,70%
C. 53,85%
D. 56,36%
Câu 23: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y.
Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO 3
dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
V. 6,72
D. 3,36
Câu 24 : Đốt cháy 12,9 gam hỗn hợp Al; Mg trong không khí được hỗn hợp X nặng 16,9 gam gồm các oxit và kim loại dư.
Cho X phản ứng với dung dịch chứa HCl 1M và H 2SO4 0,5M (vừa đủ ) thu được 8,96 lít H 2 (đktc) và dung dịch A. Khối lượng
muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A là ?

A. 39,200g
B. 42,600g
C. 67,175g
D. 46,300g
Câu 25: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 50,85 gam hỗn hợp X chứa Al, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau trong điều kiện không
có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí SO2
(ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 6,72.
D. 1,12.


Câu 26: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan
và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 103,67.
B. 43,84.
C. 70,24.
D. 55,44.
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 18,5 gam hỗn hợp X gồm 3 oxit của sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 44,5 gam muối
sunfat. Nếu cũng cho 37 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, dẫn sản phẩm khí
qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa tạo thành là m(g). Giá trị của m là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 90g.
B. 120g.
C. 65g.
D. 75g
Câu 28: Lấy 22,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,55 mol H 2SO4 đặc nóng thu được khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn X, khối lượng muối thu được là:
A. 60 gam.
B. 40 gam.

C. 84 gam.
D. 72 gam.
Câu 29: Cho 16 g hỗn hợp A có Fe, Mg, Al, Zn vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lit H 2 (đktc). Cho 16g hỗn hợp A tác
dụng với Cl2 dư thu 46,104 g muối. Vậy % Fe trong hỗn hợp là:
A. 22,4%.
B. 19,2 %.
C. 14,0%.
D. 16,8%.
Câu 30: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H 2 (đktc),
dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là:
A. 27,2.
B. 25,2.
C. 22,4.
D. 30,0.
Câu 31: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung
dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu
được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO 2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO 3 và H2SO4. Giá
trị của m là
A. 20,9.
B. 20,1.
C. 26,5.
D. 23,3.
Câu 32: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản
ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc,
nóng, dư thu được 1,344 lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 39,13%.
B. 46,15%.
C. 28,15%.
D. 52,17%.
Câu 33: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe 3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong

dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 34,10.
B. 32,58.
C. 31,97.
D. 33,39.
Câu 34: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp
rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng
5. Tỉ lệ a : b bằng
A. 2: 1.
B. 1: 1.
C. 3: 1.
D. 3: 2.
Câu 35: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với
dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H 2SO4 loãng
thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
A. 1,80 mol
B. 1,00 mol
C. 1,50 mol
D. 1,75 mol
Câu 36: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H 2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung
dịch (A). Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B). Thêm dung dịch KOH dư vào
(B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). Giá trị của m là:
A. 7,2 gam hoặc 5,4 gam
B. 5,4 gam hoặc 14,4 gam
C. 7,2 gam hoặc 9,0 gam
D. 9,0 gam hoặc 5,4 gam
Câu 37: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số
mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là
A. 1,68 gam.
B. 1,12 gam.

C. 1,08 gam.
D. 2,52 gam.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 48 gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Al, Zn, Cu trong oxi dư thu được 60,8 gam chất rắn. Cũng
cho 48 gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch H 2SO4 đặc, nguội, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít
khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,4%.
B. 11,25%.
C. 10,8%.
D. 18,75%.
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit sắt trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư thu được 80 gam
muối Fe2(SO4)3 và 2,24 lít SO2 (đktc). Vậy số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là:
A. 0,9 mol
B. 0,7 mol
C. 0,5 mol
D. 0,8 mol
Câu 40: Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y
tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối là 96,85 gam) và
10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Gía trị của m là
A. 38,85.
B. 31,25.
C. 34,85.
D. 20,45.
Câu 41: Để m gam phôi sắt ngoài không khí, sau 1 thời gian Fe bị oxi hoá thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng
27,2 gam. Hoà tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho
tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3 , Fe(NO3)3 , HNO3 dư và có 2,24 lít NO
duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là:


A. 22,4 gam và 3M
B. 16,8 gam và 3M

C. 16,8 gam và 2M
D.22,4 gam và 2M
Câu 42: Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn
toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong
không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 32,65
B. 31,57
C. 32,11
D. 10,80.
Câu 43: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X
vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 ((đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được
7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở
đktc, là sản phẩn khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 6,29.
B. 6,48
C. 6,96
D. 5,04.
Câu 44: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H 2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và
1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 24,0.
B. 34,8.
C. 10,8.
D. 46,4.

H SO

Câu 45: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch 2 4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho
dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 24
B. 20
C. 36
D. 18
Câu 46: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe 2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không
khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu
được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H 2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 3,51
C. 7,02
D. 4,05



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×