Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty TNHH đầu tư bách khoa đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN CHƢỞNG THÀNH

XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ BÁCH KHOA
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. NGÔ TRẦN ÁNH

Hà Nội – 2016


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN


BẢNG MINH HỌA
HÌNH MINH HỌA
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNHCHIẾN LƢỢC KINH
DOANH ......................................................................................................................4
1.1 Tổng quan về chiến lƣợc .......................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về chiến lƣợc ..................................................................................4
1.1.2 Khái niệm về chiến lƣợc kinh doanh .................................................................4
1.1.3 Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh đối với sự tồn tại và phát triển của Doanh
nghiệp ..........................................................................................................................7
1.1.4. Phân loại chiến lƣợc kinh doanh .......................................................................9
1.2. Quy trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh .....................................................11
1.3. Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lƣợc ..................................................11
1.3.1 Phân tích môi trƣờng vĩ mô..............................................................................12
1.3.2. Phân tích môi trƣờng ngành ............................................................................17
1.3.3. Phân tích nội bộ ..............................................................................................20
1.4. Hình thành chiến lƣợc ........................................................................................22
1.4.1. Hình thành mục tiêu chiến lƣợc tổng thể ........................................................22
1.4.2. Hình thành các chiến lƣợc bộ phận ................................................................24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................36
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ BÁCH KHOA ............................................................37
2.1. Sơ lƣợc lịch sử phát triển của công ty TNHH Đầu tƣ Bách Khoa ....................37
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Đầu tƣ Bách Khoa. ................................37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH Đầu tƣ Bách Khoa. ....................39

N uyễn h

n


h nh

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

2.1.3 Cơ sở vật chất và một số quy trình làm việc tại công ty TNHH đầu tƣ Bách
Khoa ..........................................................................................................................42
2.1.4 Một số quy trình làm việc trong công ty TNHH đầu tƣ Bách Khoa ................42
2.2 Phân tích môi trƣờng kinh doanh của công ty TNHH đầu tƣ Bách Khoa ..........47
2.2.1 Phân tích môi trƣờng vĩ mô..............................................................................47
2.2.2 Phân tích môi trƣờng ngành .............................................................................51
2.2.3 Phân tích môi trƣờng nội bộ doanh nghiệp ......................................................56
2.2.4. Đánh giá tổng hợp môi trƣờng kinh doanh .....................................................64
2.2.5. Ma trận cơ hội và ma trận nguy cơ .................................................................66
2.3. Phân tích thực trạng xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty TNHH đầu tƣ
Bách Khoa .................................................................................................................69
2.3.1 Tầm nhìn trong giai đoạn 2015-2020 ...............................................................69

2.3.2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện chiến lƣợc
kinh doanh của công ty: ............................................................................................70
2.3.3. Nhận xét chung về việc xây dựng và thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của
công ty: ......................................................................................................................71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................73
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢCKINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƢ BÁCH KHOAGIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 .........................................74
3.1. Vận dụng mô hình phân tích, lựa chọn chiến lƣợc và xác định môhình chiến
lƣợc cho doanh nghiệp ..............................................................................................74
3.1.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa- Phân tích SWOT ...........74
3.1.2. Sơ đồ SWOT ..................................................................................................76
3.1.3 . Phân tích ma trận QSPM để lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh .......................79
3.2. Các chiến lƣợc của công ty TNHH đầu tƣ Bách Khoa đến năm 2020 .............82
3.2.1. Định hƣớng phát triển .....................................................................................82
3.2.2. Xác định mục tiêu chiến lƣợc tổng quát đến năm 2020 của công ty TNHH
đầu tƣ Bách Khoa ......................................................................................................83
3.2.3. Các chiến lƣợc cho công ty TNHH đầu tƣ Bách Khoa ...................................83

N uyễn h

n

h nh

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

3.3.


r

n

H

ch hoa

N

Kiến nghị .........................................................................................................91

3.3.1. Kiến nghị với công ty TNHH đầu tƣ Bách Khoa............................................91
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ và cơ quan quản l ngành .......................................92
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................93
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................94
PHỤ LỤC

N uyễn h

n

h nh

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh


r

n

H

ch hoa

N

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “ Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công
ty TNHH Đầu tƣ Bách Khoa đến năm 2020” là công trình nghiên cứu của riêng
cá nhân tôi.
Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực, các kết quả nghiên cứu
đƣợc trình bày trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nào
khác.
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2016
Tác giả luận văn

NGUYỄN CHƢỞNG THÀNH

N uyễn h

n

h nh

i n inh t v Quản



Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

BẢNG MINH HỌA
Trang
Bảng 2.1 Số liệu bảng cân đối kế toán năm 2015 .....................................................59
Bảng 2.2 Số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 .........................62
Bảng 2.3: Tổng hợp môi trƣờng vĩ mô .....................................................................64
Bảng 2.4: Tổng hợp môi trƣờng ngành .....................................................................65
Bảng 2.5: Tổng hợp tình hình nội bộ của công ty. ....................................................66
Bảng 3.1. Ma trận QSPM cho cặp chiến lƣợc 1 – 3..................................................79
Bảng 3.2. Ma trận QSPM cho cặp chiến lƣợc 5 - 6 ..................................................81
Bảng 3.3 Mục tiêu doanh thu và lợi nhuận đến 2020 (Đơn vị tính: 1.000.000 đ) ....83
Bảng 3.4 Kế hoạch đào tạo lao động trong giai đoạn 2015 – 2020 ..........................87

N uyễn h

n

h nh


i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

HÌNH MINH HỌA
Trang

Hình 1.1: Quy trình hoạch định chiến lƣợc của doanh nghiệp [12, p41] ..................11
Hình 1.2: Những cơ sở để xây dựng chiến lƣợc kinh doanh [Nguồn: 11; p. 9] ........12
Hình 1.3: Mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh của M.Porter [Nguồn:10, p61] ..............17
Hình 1.4: Ma trận SWOT để hình thành chiến lƣợc .................................................25
Hình 1.5: Ma trận BCG .............................................................................................30
Hình 1.6: Ma trận Mc. Kinsey ..................................................................................33
Hình 2.1: Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản l . ..................................................39
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình nhập kho vật tƣ hàng hóa ................................................43
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình xuất kho vật tƣ hàng hóa .................................................44
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình kinh doanh bán hàng .......................................................46
Hình 2.5: Ma trận cơ hội ...........................................................................................67

Hình 2.6: Ma trận nguy cơ ........................................................................................68
Hình 3.1. Sơ đồ SWOT .............................................................................................76

N uyễn h

n

h nh

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VNĐ

: Việt Nam Đồng

Tr

: Trang

P.


: Phó

KHKD

: Kế hoạch kinh doanh



: Lao động

R&D

: Nghiên cứu và phát triển



: Cao đẳng

THCN

: Trung học chuyên nghiệp

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


XDCB

: Xây dựng cơ bản

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lƣu động

CNTT

: Công nghệ thông tin

LNTT

: Lợi nhuận trƣớc thuế

N uyễn h

n

h nh

i n inh t v Quản

ch hoa


N


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

PHẦN MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế Việt Nam ngày càng năng động và hội nhập sâu, rộng vào kinh tế thế
giới. Nền kinh tế đất nƣớc đã và đang có những bƣớc phát triển nhanh chóng, trở
thành thành viên WTO, bƣớc vào thị trƣờng toàn cầu với nhiều cơ hội lẫn rủi ro.
Doanh nghiệp Việt Nam phải thích nghi với sự khan hiếm và cạnh tranh các nguồn
lực, nhu cầu thị hiếu tiêu dùng thay đổi nhanh hơn. Sự có mặt của các đối thủ lớn đa
quốc gia có thực lực mạnh, cạnh tranh trực tiếp trên thị trƣờng nội địa đã đem đến
cho thị trƣờng nhiều sự lựa chọn sản phẩm với chất lƣợng và giá hợp l . Nhiều
doanh nghiệp nƣớc ta đã từng bƣớc thích nghi, phát triển lớn mạnh vƣơn ra quốc tế
nhƣng không ít doanh nghiệp thua lỗ, phá sản.
Thực tế trong thời gian qua chứng minh rằng: Doanh nghiệp cần có chiến lƣợc
đúng đắn, rõ ràng khi tham gia thị trƣờng, có đƣợc một viễn cảnh về việc thế nào để
trở nên hoàn toàn đổi mới và độc đáo, đáp ứng đƣợc yêu cầu của các đối tƣợng

khách hàng mục tiêu một cách hơn hẳn đối thủ cạnh tranh. Đây chính là tiền đề để
tồn tai và phát triển bởi tính quyết liệt của cuộc cạnh tranh. Ngƣợc lại những doanh
nghiệp không có chiến lƣợc cụ thể dựa trên những hoạch định đúng đắn thì chỉ hoạt
động cầm chừng và thụ động trƣớc các biến đổi của môi trƣờng kinh doanh, thƣờng
dẫn tới các quyết định kinh doanh sai lầm làm suy yếu hoặc sụp đổ doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các số liệu thống kê thực tiễn trong 1 năm
2015 và xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty TNHH Đầu tƣ Bách Khoa đến
năm 2020.
Trong những năm gần đây, đặc biệt là kể từ khi Việt Nam chính thức gia
nhập WTO, cùng với xu thế hòa nhập nền kinh tế thị trƣờng trên cả nƣớc, nền kinh
tế Việt Nam đã và đang có những bƣớc chuyển mình. Do xác định đƣợc vai trò của
doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo
ra tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP), Đảng và Nhà nƣớc ta đã từng bƣớc tạo ra một
môi trƣờng thông thoáng, thuận lợi hơn, hỗ trợ bồi dƣỡng năng lực doanh nghiệp,
hỗ trợ tín dụng, bảo lãnh tín dụng và nhiều hỗ trợ khác tạo điều kiện cho doanh

N uyễn h

n

h nh

1

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r


n

H

ch hoa

N

nghiệp phát triển. Nhìn chung, từ những năm 2000, số lƣợng các doanh nghiệp tăng
nhanh, đóng góp vào thu nhập và tạo việc làm rất đáng kể. Đặc biệt là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ với quy mô nhỏ, rất linh hoạt và phản ứng kịp thời với những
biến động kinh tế. Tuy nhiên, do tính cạnh tranh gay gắt và khốc liệt của thị trƣờng
hiện nay, việc tồn tại, phát triển cho một doanh nghiệp vừa và nhỏ đặt ra nhiều khó
khăn lẫn thách thức. Để hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ phải không ngừng tìm kiếm hƣớng đi đúng đắn cho mình, đánh giá kỹ lƣỡng
môi trƣờng doanh nghiệp, xây dựng chiến lƣợc kinh doanh từng giai đoạn, không
ngừng đổi mới và điều chỉnh kịp thời. Đó là những biện pháp giúp nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh
nghiệp.
Ý thức đƣợc tính cấp thiết của vấn đề này, với mục đích hoàn thiện và phát
triển các kiến thức đã đƣợc tích lũy ở nhà trƣờng để ứng dụng trong thực tiễn, đƣợc
sự quan tâm giúp đỡ của Tiến sĩ Ngô Trần Ánh, tôi đã lựa chọn và nghiên cứu đề
tài: “ Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty TNHH Đầu tƣ Bách Khoa đến
năm 2020”.
 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu ba vấn đề chính đó là:
Thứ nhất: Phân tích các căn cứ xây dựng chiến lƣợc kinh doanh.
Thứ hai:Phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh và thực trạng xây dựng chiến
lƣợc kinh doanh tại công ty TNHH Đầu tƣ Bách Khoa, từ đó phát hiện các điểm

mạnh, yếu, cơ hội và thách thức làm căn cứ để xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của
công ty trong những năm tới.
Thứ ba: Đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị có tính khả thi để thực hiện xây
dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty TNHH Đầu tƣ Bách Khoa đến năm 2020.
 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đầu tƣ Bách
Khoa và vị trí của công ty trong tƣơng quan chung toàn ngành.
 Phƣơng pháp nghiên cứu

N uyễn h

n

h nh

2

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa


N

Đề tài đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở các phƣơng pháp: duy vật biện chứng,
thống kê, phân tích tổng hợp và phƣơng pháp so sánh.
 Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và các danh
mục khác, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở l thuyết về xây dựng chiến lƣợc sản xuất kinh doanh cho
doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh và thực trạng xây dựng
chiến lƣợc tại công ty TNHH Đầu tƣ Bách Khoa.
Chƣơng 3: Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho TNHH Đầu tƣ Bách Khoa đến
năm 2020.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Tiến sĩ Ngô Trần Ánh
đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các giảng viên Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
đã truyền dạy cho tôi những kiến thức quí báu; chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh
đạo và các cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH Đầu tƣ Bách Khoa đã nhiệt
tình giúp đỡ, cung cấp số liệu và đóng góp kiến cho tôi hoàn thành luận văn này.

N uyễn h

n

h nh

3

i n inh t v Quản



Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
1.1 Tổng quan về chiến lƣợc
1.1.1. Khái niệm về chiến lƣợc
Từ rất lâu, thuật ngữ “chiến lƣợc” đƣợc dùng trƣớc tiên trong lĩnh vực quân sự.
Một xuất bản trƣớc đây của từ điển Larouse cho rằng: Chiến lƣợc là nghệ thuật
chỉ huy các phƣơng tiện để chiến thắng, đó là nghệ thuật chiến đấu ở vị trí ƣu thế.
Một cách nói khác: Chiến lƣợc trong quân sự là nghệ thuật sử dụng binh lực
của các nhà chỉ huy cao cấp nhằm xoay chuyển tình thế, biến đổi tình trạng so sánh
lực lƣợng quân sự trên chiến trƣờng từ yếu thành mạnh, từ bị động sang chủ động
để giành chiến thắng chung cuộc.
Khi dùng thuật ngữ “chiến lƣợc” với chức năng là một tính từ để minh hoạ
tính chất của những quyết định, kế hoạch, phƣơng tiện... là ngƣời ta muốn nói đến
tầm quan trọng đặc biệt, tác dụng lớn lao, tính lợi hại, tinh nhuệ... của những thứ đó,
và đƣơng nhiên nó sẽ đem lại lợi thế cho một bên tham chiến, làm cho cán cân so
sánh lực lƣợng tổng hợp nghiêng hẳn về phía mình, đảm bảo thắng lợi cuối cùng
của cuộc chiến tranh.

Nhƣ vậy, trong lĩnh vực quân sự, thuật ngữ “chiến lƣợc” nói chung đƣợc
quan niệm nhƣ một nghệ thuật chỉ huy của bộ phận tham mƣu cao nhất nhằm giành
thắng lợi trong cuộc chiến tranh, nó mang tính nghệ thuật nhiều hơn tính khoa học.
1.1.2 Khái niệm về chiến lƣợc kinh doanh
Từ giữa thế kỷ 20, thuật ngữ “chiến lƣợc” đã đƣợc sử dụng phổ biến trong
lĩnh vực kinh tế cả ở bình diện vĩ mô cũng nhƣ vi mô.
Ở bình diện quản l vĩ mô, “chiến lƣợc” đƣợc dùng để chỉ những kế hoạch
phát triển dài hạn, toàn diện, cơ bản về những định hƣớng chính của ngành, lĩnh vực
hay vùng lãnh thổ. Đó là những chiến lƣợc phát triển thuộc quản l vĩ mô.
Ở bình diện quản l vi mô, các chiến lƣợc cũng nhằm tới sự phát triển nhƣng
gắn chặt với

nghĩa kinh doanh. Cho nên ở các doanh nghiệp, ngƣời ta thƣờng nói

đến các “chiến lƣợc kinh doanh” của doanh nghiệp.

N uyễn h

n

h nh

4

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r


n

H

ch hoa

N

Trong kinh doanh, nguồn lực của doanh nghiệp bao giờ cũng hữu hạn, môi
trƣờng kinh doanh lại luôn biến động, trong lúc đó một doanh nghiệp lại phải đối
mặt với nhiều nhà cạnh tranh. Kinh doanh trên thƣơng trƣờng cũng chẳng khác gì
chiến đấu trên chiến trƣờng. Từ đó nghệ thuật điều hành kinh doanh ở nhiều khía
cạnh nào đó tƣơng tự nhƣ trong quân sự. Từ đó khái niệm về “chiến lƣợc kinh
doanh” ra đời với những quan niệm nhƣ sau:
* Tiếp cận về phía “cạnh tranh”, một nhóm tác giả có quan điểm coi chiến
lƣợc kinh doanh là một nghệ thuật để giành thắng lợi trong cạnh tranh:
- Theo Micheal.E.Porter: “Chiến lƣợc kinh doanh là một nghệ thuật xây
dựng các lợi thế cạnh tranh để phòng thủ”
- Theo K.Ohmae: “Mục đích của chiến lƣợc là mang lại những điều thuận lợi
nhất cho mọi phía, đánh giá thời điểm tấn công hay rút lui, xác định đúng ranh giới
của sự thỏa hiệp” và ông nhấn mạnh: “Không có đối thủ cạnh tranh thì không cần
chiến lƣợc, mục đích duy nhất của chiến lƣợc là đảm bảo giành thắng lợi bền vững
đối với đối thủ cạnh tranh”.
* Theo hƣớng tiếp cận khác, có một nhóm tác giả cho rằng chiến lƣợc là tập
hợp các kế hoạch làm cơ sở hƣớng dẫn các hoạt động:
- Theo James.B.Quinn: “Chiến lƣợc là một dạng thức hoặc một kế hoạch
phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các trình tự hành động thành một
tổng thể kết dính với nhau”.
- Theo William J.Guech: “Chiến lƣợc là một kế hoạch mang tính thống nhất,

tính toàn diện và tính phối hợp, đƣợc thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản
của một ngành sẽ đƣợc thực hiện”.
- Theo Alfred Chandler: “Chiến lƣợc bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ
bản dài hạn của ngành, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động và
phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”. [4; p81]
Qua một số

tƣởng và quan niệm đã đƣợc trình bày, ta thấy “chiến lƣợc” là

một khái niệm khá trừu tƣợng, các quan niệm nêu trên không hoàn toàn giống nhau,
không đồng nhất. Thực ra khái niệm “chiến lƣợc” chỉ tồn tại trong đầu óc, trong suy

N uyễn h

n

h nh

5

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H


ch hoa

N

nghĩ của ai đó có quan tâm đến chiến lƣợc, đó là những phát minh, sáng tạo của
những Nhà chiến lƣợc về cách thức hành động của doanh nghiệp trong tƣơng lai sao
cho có thể giành đƣợc lợi thế trên thị trƣờng, đạt đƣợc những mục tiêu cơ bản và
quan trọng nhất tạo đà cho sự phát triển vững chắc, không ngừng của doanh nghiệp
trong tƣơng lai.
Từ những phân tích trên, theo tôi có thể đƣa ra định nghĩa về chiến lƣợc hay
chiến lƣợc kinh doanh của một doanh nghiệp nhƣ sau:
Chiến lƣợc kinh doanh của một doanh nghiệp là sự lựa chọn tối ƣu việc phối
hợp giữa các biện pháp (sử dụng sức mạnh của doanh nghiệp) với thời gian (thời cơ,
thách thức), với không gian (lĩnh vực và địa bàn hoạt động) theo sự phân tích môi
trƣờng kinh doanh và khả năng nguồn lực của doanh nghiệp để đạt đƣợc những mục
tiêu cơ bản lâu dài phù hợp với khuynh hƣớng của doanh nghiệp. [4; p81]
Để dễ hình dung hơn định nghĩa và các quan niệm trên, có thể cụ thể hoá nhƣ sau:
Chiến lƣợc là một kế hoạch, trong đó phải bao gồm:
- Những mục tiêu cơ bản, dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm...), chỉ rõ những
định hƣớng phát triển của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
- Các quyết định về những biện pháp chủ yếu để đạt đƣợc những mục tiêu đó.
- Những chính sách lớn, quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực, phân bổ và
sử dụng tối ƣu các nguồn lực đó.
Tất cả những nội dung trên phải đƣợc xây dựng trong khuôn khổ môi trƣờng
cạnh tranh sôi động và những biến cố bên ngoài đã đƣợc dự đoán trƣớc.
Tính định hƣớng của chiến lƣợc nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển
liên tục, vững chắc trong môi trƣờng kinh doanh thƣờng xuyên biến động.
Các quyết định chiến lƣợc nhất thiết phải đƣợc đƣa ra từ cấp lãnh đạo cao
nhất của doanh nghiệp mới có thể đảm bảo tính chuẩn xác của các quyết định dài

hạn (về sản phẩm, thị trƣờng, đầu tƣ, đào tạo...), sự bí mật về thông tin và cạnh
tranh trên thị trƣờng.
Chiến lƣợc luôn có tƣ tƣởng tấn công để giành ƣu thế trên thị trƣờng. Chiến
lƣợc phải đƣợc hoạch định và thực thi trên cơ sở nhận thức đúng đắn các cơ hội

N uyễn h

n

h nh

6

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

kinh doanh và nhận thức đƣợc lợi thế so sánh của doanh nghiệp so với các đối thủ
mới có thể thu đƣợc thành công lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của DN.

1.1.3Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh đối với sự tồn tại và phát triển của
Doanh nghiệp
Chiến lƣợc kinh doanh có vai trò định hƣớng phát triển, định hƣớng hoạt
động cho công ty để cạnh tranh thắng lợi trên thị trƣờng nhằm cải thiện căn bản tình
hình và vị thế hiện tại của công ty. Chiến lƣợc kinh doanh đóng vai trò đặc biệt
quan trọng trong việc quyết định sự thành bại, hiệu quả hoạt động cũng nhƣ mức độ
vững chắc của công ty trên thị trƣờng. Nó là một công cụ đắc lực để giúp lãnh đạo
công ty đƣa ra những quyết định đúng đắn và có hiệu quả. Thiếu vắng chiến lƣợc
hoặc khi tầm quan trọng của nó không đƣợc đánh giá một cách đầy đủ, nhà quản l
có thể đƣa ra những hành động hoặc quyết định gây căng thẳng nội bộ, đƣa công ty
vào những tình thế bất lợi, vào những lĩnh vực ít lợi thế hoặc không phù hợp. Từ đó
có thể đẩy công ty phát triển theo hƣớng ngƣợc lại của quá trình phát triển, dần dần
đi đến bế tắc và bị đào thải khỏi thị trƣờng.
Trong cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, các công ty Việt Nam hoạt động
theo chỉ tiêu, định hƣớng của Nhà nƣớc. Mọi vấn đề về: Sản xuất cái gì? Sản xuất
nhƣ thế nào? Số lƣợng bao nhiêu? Sản xuất cho ai? Tất cả đều do Nhà nƣớc chỉ
định hết. Các công ty chỉ thực hiện và hoàn thành kế hoạch. Không cần quan tâm
đến sản phẩm, khách hàng và lợi nhuận công ty. Lúc đó hình ảnh về ngƣời giám đốc
giỏi là biết chạy đủ vật tƣ, lo lắng công việc và nỗ lực lao động cùng mọi ngƣời
trong công ty... Chính vì vậy, họ không quan tâm đến và cũng không thấy đƣợc vai
trò của chiến lƣợc.
Từ khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trƣờng có sự quản l của Nhà
nƣớc theo định hƣớng Xã hội Chủ nghĩa. Các công ty hạch toán độc lập phải tìm
cách giải đáp các câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất nhƣ thế nào? Sản xuất cho
ai?... Họ tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình, phải hạch toán sao cho có
lãi. Yêu cầu đó đòi hỏi các công ty phải nghiên cứu thị trƣờng, tìm ra các cách thức
tốt nhất để thực hiện công việc của mình. Chính vì vậy thúc đẩy sự du nhập của

N uyễn h


n

h nh

7

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

khoa học quản trị chiến lƣợc và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh càng ngày càng
có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của các công ty.
Hiện nay, phần lớn các công ty phải đối diện với môi trƣờng kinh doanh ngày
càng biến động, phức tạp và có nhiều rủi ro. Trƣớc đây, thực sự là nhiều công ty đã
từng thành công do tập trung hầu nhƣ toàn bộ các nỗ lực quản l vào việc giải quết
các chức năng hoạt động nội bộ và do thực hiện các công việc hàng ngày của mình
một cách có hiệu quả nhất. Mặc dù hiệu quả hoạt động nội bộ vẫn còn rất quan
trọng, song việc làm cho công ty thích nghi với những thay đổi của điều kiện môi
trƣờng đã trở thành yếu tố hết sức cần thiết để đảm bảo thành công. Muốn vậy các

công ty cần phải có những chiến lƣợc thích nghi với nhƣng điều kiện hoàn cảnh cụ
thể ở bên trong cũng nhƣ bên ngoài công ty.
- Chiến lƣợc kinh doanh giúp công ty nhận rõ mục đích, hƣớng đi của mình
làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của công ty, đạt đƣợc các mục tiêu trƣớc mắt
và lâu dài, tổng thể và bộ phận
- Chiến lƣợc kinh doanh giúp cho công ty nắm bắt và tận dụng tốt các cơ hội
kinh doanh, chỉ ra đƣợc những lợi thế và bất lợi của công ty, đồng thời tìm ra các
biện pháp khắc phục nguy cơ đe doạ đối với công ty.
- Chiến lƣợc kinh doanh giúp cho công ty nắm bắt và tận dụng nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn lực, đảm bảo tăng cƣờng vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp,
đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục bền vững.
- Chiến lƣợc kinh doanh tạo những căn cứ vững chắc cho việc đề ra các chính
sách, quyết định về sản xuất kinh doanh phù hợp với sự biến động của thị trƣờng.
- Ngoài ra chiến lƣợc kinh doanh còn là chất gắn kết các nhân viên trong tổ
chức, là cơ sở hoạt động của các bộ phận, tạo nên sự thống nhất trong hành động, là
sức mạnh lớn thúc đẩy công ty đến thành công. Các

chí chiến lƣợc sẽ khuyến

khích phát huy mọi khả năng sáng tạo, hƣớng các cá nhân vào mục tiêu chung.
Tóm lại, chiến lƣợc kinh doanh ngày càng trở thành công cụ quan trọng giúp
cho việc định hƣớng phát triển doanh nghiệp theo những mục tiêu đặt ra và phù hợp
với các điều kiện khách quan của môi trƣờng kinh doanh. Nó cho phép kết hợp hài

N uyễn h

n

h nh


8

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

hoà các mục đích bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Chiến lƣợc kinh doanh có
vai trò và

nghĩa vô cùng to lớn song có một chiến lƣợc kinh doanh hợp l , phù

hợp với điều kiện của doanh nghiệp mình không phải đơn giản.
1.1.4. Phân loại chiến lƣợc kinh doanh
1.1.4.1 Phân loại theo phạm vi của chiến lƣợc
Để sản xuất và kinh doanh có hiệu quả giúp doanh nghiệp tiến xa và tiến
nhanh hơn thì hàng tháng, hàng kỳ, hàng năm các doanh nghiệp luôn phải lập kế
hoạch chiến lƣợc kinh doanh và đặt ra mục tiêu phát triển cho DN mình. Vậy chiến
lƣợc có thể đƣợc chia làm nhiêu cách đứng từ các góc độ khác nhau. Trƣớc tiên
chiến lƣợc kinh doanh thành 02 cấp: chiến lƣợc tổng quát và chiến lƣợc bộ phận.

a)

hi n

ợc tổn qu t:

Chiến lƣợc tổng quát là chiến lƣợc kinh doanh của DN vạch ra mục tiêu phát
triển DN trong khoảng thời gian dài. Chiến lƣợc tổng quát tập trung vào các mục
tiêu sau:
- Tăng khả năng sinh lợi: Tối đa hoá lợi nhuận với chi phí thấp nhất, mục tiêu
tỷ suất sinh lợi của đồng vốn và lợi nhuận cao phải là mục tiêu tổng quát của mọi DN
- Tạo thế lực trên thị trƣờng: Thế lực trên thị trƣờng của DN thƣờng đƣợc đo
bằng phần thị trƣờng mà DN kiểm soát đƣợc; tỷ trọng hàng hoá hay dịch vụ của
doanh nghiệp so với tổng lƣợng cung về hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trƣờng; khả
năng tài chính, khả năng liên doanh, liên kết trong, ngoài nƣớc; mức độ phụ thuộc
của các doanh nghiệp khác vào DN; uy tín, tiếng tăm của DN đối với khách hàng.
- Bảo đảm an toàn trong kinh doanh: Kinh doanh luôn gắn liền với may rủi,
chiến lƣợc kinh doanh càng táo bạo, cạnh tranh càng khốc liệt thì khả năng thu lợi
nhuận càng lớn nhƣng rủi ro càng cao. Rủi ro là sự bất trắc không mong đợi, nhƣng
các nhà chiến lƣợc khi xây dựng chiến lƣợc chấp nhận nó thì sẽ tìm cách ngăn ngừa,
né tránh, hạn chế, nếu có chính sách phòng ngừa tốt thì thiệt hại sẽ ở mức thấp nhất.
b) hi n

ợc bộ phận

Để đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc tổng quát cần phải vạch ra và tổ chức thực

N uyễn h

n


h nh

9

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

hiện các chiến lƣợc bộ phận. Chiến lƣợc bộ phận lại bao gồm rất nhiều loại nhƣ
chiến lƣợc dựa vào bản thân doanh nghiệp, chiến lƣợc dựa vào khách hàng hoặc các
chiến lƣợc marketing. Vạch ra chiến lƣợc bộ phận thực chất là tìm kiếm cách thức
hành động mà mỗi doanh nghiệp đều phải hoạch định để đạt đƣợc mục tiêu đã định.
Chiến lƣợc bộ phận bao gồm rất nhiều loại chiến lƣợc, đối với doanh nghiệp
công nghiệp thƣờng là chiến lƣợc Marketing, chiến lƣợc tài chính, chiến lƣợc nguồn
nhân lực... Trong chiến lƣợc Marketing ngƣời ta thƣờng chú

tới các chiến lƣợc


giá, chiến lƣợc sản phẩm, chiến lƣợc phân phối, và chiến lƣợc xúc tiến thƣơng mại.
1.1.4.2 Phân loại theo hƣớng tiếp cận
- Chiến lược tập trung vào những yếu tố then chốt
- Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối
- Chiến lược sáng tạo tấn công
- Chiến lược khai thác các khả năng tiềm tàng
1.1.4.3 Chiến lƣợc cấp doanh nghiệp
- Chiến lƣợc ổn định.
- Chiến lƣợc tăng trƣởng trong đó bao gồm: Chiến lƣợc tăng trƣởng tập
trung, chiến lƣợc tăng trƣởng bằng con đƣờng hội nhập và chiến lƣợc tăng trƣởng
bằng cách đa dạng hóa.
- Chiến lƣợc đổi mới.
- Chiến lƣợc suy giảm trong đó bao gồm: Chiến lƣợc cắt giảm chi phí, chiến
lƣợc thu lại vốn đầu tƣ, chiến lƣợc thu hoạch và chiến lƣợc rút lui.
1.1.4.4. Chiến lƣợc cấp đơn vị kinh doanh
- Chiến lƣợc chi phí thấp
- Chiến lƣợc khác biệt hóa sản phẩm
- Chiến lƣợc hỗn hợp
1.1.4.5. Chiến lƣợc cấp chức năng
- Chiến lƣợc Marketing bao gồm các chiến lƣợc: Chiến lƣợc sản phẩm
(product); Chiến lƣợc giá (price); Chiến lƣợc phân phối (place); Chiến lƣợc xúc tiến
thƣơng mại hay truyền thông (promotion).

N uyễn h

n

h nh

10


i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

Có thể thấy bốn chính sách Marketing cũng là những chiến lƣợc bộ phận
theo cách phân loại Marketing – Mix. Mỗi chiến lƣợc bộ phận dù đứng trong cách
phân loại nào thì cũng nhằm định hƣớng hoạt động của doanh nghiệp trong tƣơng
lai chú trọng vào mặt đó. Cùng lúc DN có thể áp dụng những chiến lƣợc bộ phận
đƣợc phân loại theo nhiều cách khác nhau hay trong cùng một phân loại. Chẳng hạn
có thể hoạch định chiến lƣợc giá cùng với chiến lƣợc phân phối, chiến lƣợc dựa vào
đối thủ cạnh tranh kết hợp với chiến lƣợc khai thác các khả năng tiềm tàng.
- Chiến lƣợc nhân sự
- Chiến lƣợc tài chính
- Chiến lƣợc sản xuất
- Chiến lƣợc nghiên cứu và phát triển
1.2. Quy trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh là một quá trình qua đó các chiến lƣợc
đƣợc hình thành, nó đảm bảo sự thực hiện lâu dài những mục đích và mục tiêu

trọng yếu của DN. Công tác hoạch định chiến lƣợc cần phải trải qua một loạt các
bƣớc, các giai đoạn nhất định. Các bƣớc này đƣợc thể hiện cụ thể qua hình sau:

Xác định nhiệm vụ và mục
tiêu chiến lƣợc
Phân tích môi trƣờng kinh
doanh (Cơ hội và thách thức)

Phân tích nội bộ doanh nghiệp
(Điểm mạnh và điểm yếu)

Hình thành phƣơng án chiến
lƣợc (Ma trận SWOT)
Lựa chọn chiến lƣợc
ình 1.1: Quy trình hoạch định chi n

ợc của doanh n hi p [12, p41]

1.3. Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lƣợc
Trƣớc khi hoạch định chiến lƣợc kinh doanh, nhà quản trị phải tiến hành một
loạt các phân tích giúp cho chiến lƣợc hình thành có căn cứ khoa học. Các vấn đề

N uyễn h

n

h nh

11


i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

cần phải phân tích để làm căn cứ cho kế hoạch hóa chiến lƣợc gồm: phân tích môi
trƣờng vĩ mô; phân tích môi trƣờng ngành và phân tích nội bộ. Có thể khái quát ở
hình 1.2 dƣới đây:
Môi trƣờng vĩmô
Yếu tố kinh tế

Môi trƣờng
ngành

Yếu tố xã
hội, tự
nhiên

Đối thủ cạnh
tranh

Sản phẩm
mới thay
thế

Yếu tố
chính phủ
và chính
trị

Khách
hàng

Nhà
cung
cấp

Môi trƣờng nội bộ

Yếu tố
công
nghệ

Nguồn nhân lực
Nghiên cứu và phát triển,
Sản xuất, Tài chính, kế
toán, Marketing, Văn hóa
DN

Đối thủ tiềm ẩn


ình 1.2: Nhữn cơ s để xây dựn chi n

ợc kinh doanh [N uồn: 11; p. 9]

Communites
Trƣớc hết, ta tiến hành phân tích tác động của yếu tố môi trƣờng vĩ mô tới DN
1.3.1Phân tích môi trƣờng vĩ mô
Phân tích môi trƣờng vĩ mô sẽ chỉ rõ cho thấy doanh nghiệp đang đối diện
với những vấn đề gì? Đâu sẽ là cơ hội hay đe doạ cho công việc kinh doanh của
doanh nghiệp trong tƣơng lai? Sau đây là 5 yếu tố chủ yếu thuộc môi trƣờng vĩ mô
mà doanh nghiệp phải quan tâm khi vạch ra chiến lƣợc kinh doanh:
- Phân tích môi trƣờng kinh tế
- Phân tích sự ảnh hƣởng của các yếu tố chính phủ và chính trị
- Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố xã hội
- Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố tự nhiên
- Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ

N uyễn h

n

h nh

12

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh


r

n

H

ch hoa

N

Tôi phân tích lần lƣợt sự ảnh hƣởng của từng yếu tố trên đến chiến lƣợc của
doanh nghiệp nhƣ sau:
1.3.1.1. Phân tích môi trƣờng kinh tế
* Những ảnh hưởng của nền chính trị thế giới:
Không phải chỉ thay đổi nền chính trị thế giới, từng khu vực mà ngay cả sự
thay đổi thể chế chính trị của một nƣớc cũng ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp ở các nƣớc khác đang có quan hệ làm ăn kinh tế với nƣớc đó. Sở
dĩ nhƣ vậy vì mọi sự thay đổi về chính trị của một nƣớc ít nhiều đều dẫn đến các
thay đổi trong quan hệ kinh tế với các nƣớc khác.
* Các quy định về luật pháp của các quốc gia, luật pháp và các thông lệ quốc tế:
Luật pháp của mỗi quốc gia là nền tảng tạo ra môi trƣờng kinh doanh của
nƣớc đó. Các quy định luật pháp của mỗi nƣớc cũng tác động trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh tại quốc gia đó.
Môi trƣờng kinh doanh quốc tế và tại từng khu vực lại phụ thuộc vào luật
pháp và các thông lệ quốc tế của từng khu vực đó. Việt Nam là một thành viên của
ASEAN, tham gia vào các thỏa thuận khu vực thƣơng mại tự do theo lộ trình
CEPT/AFFTA. Các thỏa thuận này vừa tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp
Việt Nam đƣợc giao lƣu kinh tế, mở rộng hợp tác với các doanh nghiệp ở các nƣớc
trong khu vực, đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài cũng nhƣ tạo điều kiện thúc
đẩy đầu tƣ ra nƣớc ngoài; tuy nhiên nó cũng đƣa các doanh nghiệp trong nƣớc đứng

trƣớc thử thách cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trƣờng.
* Ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế:
Các yếu tố kinh tế nhƣ: Mức độ thịnh vƣợng của nền kinh tế thế giới (GDP,
nhịp độ tăng trƣởng kinh tế, thu nhập quốc dân bình quân đầu ngƣời/năm, tốc độ
tăng trƣởng GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, tỷ giá hối đoái, chỉ số chứng
khoán, tỷ lệ thất nghiệp, việc làm, đầu tƣ nƣớc ngoài… Mỗi yếu tố kinh tế nói trên
đều có thể là cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp và tác động mạnh mẽ đến hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp ở mọi quốc gia tham gia vào quá trình toàn
cầu hóa nền kinh tế. Việc phân tích các yếu tố của môi trƣờng kinh tế giúp cho các

N uyễn h

n

h nh

13

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa


N

nhà quản l tiến hành các dự báo và đƣa ra kết luận về những xu thế chính của sự
biến đổi môi trƣờng tƣơng lai, là cơ sở cho các dự báo ngành và dự báo thƣơng mại.
* Ảnh hưởng của các yếu tố kỹ thuật công nghệ:
Kỹ thuật công nghệ tác động trực tiếp đến cả việc sử dụng các yếu tố đầu
vào, nó ảnh hƣởng đến năng suất, chất lƣợng, giá thành,.. nên là nhân tố tác động
mạnh mẽ đến khả năng cạnh tranh của mọi doanh nghiệp.
1.3.1.2. Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố chính phủ và chính trị
Các yếu tố chính phủ và chính trị có ảnh hƣởng ngày càng lớn đến hoạt động
của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê mƣớn, cho
vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trƣờng.
Đồng thời hoạt động của chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ.
Thí dụ, một số chƣơng trình của chính phủ (nhƣ biểu thuế hàng ngoại nhập cạnh
tranh, chính sách miễn giảm thuế) tạo cho doanh nghiệp cơ hội tăng trƣởng hoặc cơ
hội tồn tại. Ngƣợc lại, việc tăng thuế trong các ngành công nghiệp nhất định (nhƣ
trò chơi điện tử) có thể đe doạ đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhìn chung, các doanh nghiệp hoạt động đƣợc là vì điều kiện xã hội cho
phép. Chừng nào xã hội không còn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế nhất
định, thì xã hội sẽ rút lại sự cho phép đó bằng cách đòi hỏi chính phủ can thiệp bằng
chế độ chính sách hoặc thông qua hệ thống pháp luật. Thí dụ, mối quan tâm của xã
hội đối với vấn đề ô nhiễm môi trƣờng hoặc tiết kiệm năng lƣợng đƣợc phản ánh
trong các biện pháp của chính phủ. Xã hội cũng đòi hỏi có các quy định nghiêm
ngặt bảo đảm các sản phẩm tiêu dùng đƣợc sử dụng an toàn. Vấn đề then chốt là chỉ
tuân thủ các quy định hiện hành vẫn chƣa đủ mà các doanh nghiệp còn phải tính đến
việc tự mình gây ảnh hƣởng đối với các quy định có thể đƣợc ban hành. Việc tự
mình đặt ra các quy định còn cần thiết hơn so với các quy định của chính phủ.
Trong việc hoạch định chiến lƣợc của doanh nghiệp, tình hình chính trị, sự
ổn định của chính phủ có


nghĩa rất quan trọng. Chính phủ và chính quyền địa

phƣơng là ngƣời điều hành đất nƣớc, đề ra các chính sách, luật lệ, đồng thời cũng là
khách hàng lớn của các doanh nghiệp, các yếu tố sau đây cần phải đƣợc phân tích

N uyễn h

n

h nh

14

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

khi hoạch định chiến lƣợc:

- Sự ổn định của hệ thống chính trị, thể chế, ảnh hƣởng của các đảng phái
đến chính phủ, các xung đột chính trị...
- Hệ thống luật pháp nói chung và các luật có liên quan đến kinh doanh, luật
bảo vệ môi trƣờng, chính sách thuế, bảo hộ mậu dịch, bảo vệ quyền kinh doanh hợp
pháp, bản quyền, thừa nhận sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
- Chính sách đối ngoại và kinh tế đối ngoại của Nhà nƣớc, các luật chống
độc quyền, khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu tƣ nƣớc ngoài...
- Quan hệ giữa các tổ chức đoàn thể, chính trị, giữa chính quyền các địa
phƣơng với chính phủ trung ƣơng...
1.3.1.3 Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố xã hội
Các doanh nghiệp cần phân tích rộng rãi các yếu tố xã hội nhằm nhận biết
các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Tuy nhiên các yếu tố xã hội (nhƣ xu hƣớng
nhân chủng học, sở thích vui chơi giải trí, chuẩn mực đạo đức và quan điểm về mức
sống, .) thƣờng biến đổi hoặc tiến triển chậm nên đôi khi thƣờng khó nhận biết (thí
dụ nhƣ hiện nay có một số lƣợng lớn lao động là nữ giới, điều này do quan điểm
của nam giới cũng nhƣ nữ giới đã thay đổi, nhƣng rất ít doanh nghiệp nhận ra sự
thay đổi quan điểm này để dự báo tác động của nó và đề ra chiến lƣợc tƣơng ứng.
Nói chung, khi phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố xã hội tới việc hoạch định
chiến lƣợc của doanh nghiệp, cần quan tâm phân tích các yếu tố sau:
- Chất lƣợng cuộc sống và sở thích vui chơi giải trí của các tầng lớp xã hội
- Các chuẩn mực về đạo đức và phong cách sống.
- Tình hình về nhân lực nhƣ: lực lƣợng lao động nữ, tình hình dự trữ lao động.
- Trình độ văn hoá và nghề nghiệp của dân cƣ và của ngƣời lao động.
- Truyền thống văn hoá và các tập tục xã hội
- Các tôn giáo, vai trò các tôn giáo trong đời sống xã hội, các xung đột tôn giáo.
- Tình hình nhân khẩu: tỷ lệ tăng dân số, cơ cấu dân cƣ
1.3.1.4. Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố tự nhiên
Trong việc hoạch định chiến lƣợc của DN, các yếu tố tự nhiên cũng có
những ảnh hƣởng quan trọng do ngày nay ngƣời ta nhận thức rất rõ ràng: Các hoạt


N uyễn h

n

h nh

15

i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

động sản xuất, khai thác tài nguyên của con ngƣời đã làm thay đổi rất nhiều hoàn
cảnh tự nhiên.
Về mặt tích cực, con ngƣời đã xây dựng những cơ sở hạ tầng nhƣ cầu đƣờng,
sân bay, bến cảng, viễn thông, làm điều kiện tự nhiên có những thay đổi tốt lên.
Nhƣng ngƣợc lại thì làm cho môi trƣờng sống xấu thêm rất nhiều.
Bởi vậy, chính phủ và công chúng đòi hỏi hoạt động của các doanh nghiệp
không đƣợc làm ô nhiễm môi trƣờng, không làm mất cân bằng sinh thái, không làm

lãng phí tài nguyên thiên nhiên.
Do đó, phân tích môi trƣờng thiên nhiên, nhà chiến lƣợc phải quan tâm đến
những vấn đề sau:
- Điều kiện địa l thuận lợi hay khó khăn?
- Dự trữ tài nguyên làm nguyên liệu hoạt động của doanh nghiệp nhƣ thế nào?
- Nguồn cung cấp năng lƣợng và nƣớc có dồi dào không?
- Các chính sách của Nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng và tài nguyên
1.3.1.5. Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ
Ngày nay, kỹ thuật – công nghệ phát triển rất nhanh đã chi phối mạnh mẽ sự
phát triển kinh tế của nhiều nƣớc theo hƣớng càng đổi mới công nghệ nhanh thì
hiệu quả trong sản xuất kinh doanh càng cao. Bởi vì, một công nghệ mới ra đời ƣu
việt hơn bao giờ cũng gây ra sự suy vong của công nghệ cũ.
Đối với các doanh nghiệp, các yếu tố công nghệ nhƣ: Bản quyền, đổi mới
công nghệ, khuynh hƣớng tự động hoá, điện tử hoá, tin học hoá... sẽ làm cho chu kỳ
sống của sản phẩm bị rút ngắn rất nhiều, sản phẩm mới ra đời có tính năng tác dụng
tốt hơn nhƣng chi phí sản xuất lại thấp hơn. Bởi vậy, để hạn chế nguy cơ tụt hậu về
công nghệ và chớp cơ hội trong kinh doanh, các doanh nghiệp phải thƣờng xuyên
đánh giá hiệu quả công nghệ đang sử dụng, theo dõi sát sao diễn biến sự phát triển
của công nghệ và thị trƣờng công nghệ và tập trung ngày càng nhiều cho hoạt động
nghiên cứu và phát triển. Các yếu tố kỹ thuật – công nghệ cần phân tích là:
- Chi phí cho nghiên cứu và phát triển của chính phủ và ngành nhiều hay ít,
xu hƣớng nghiên cứu...

N uyễn h

n

h nh

16


i n inh t v Quản


Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh

r

n

H

ch hoa

N

- Việc sử dụng robot trong sản xuất và tự động hoá các quá trình sản xuất
- Sự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
t uận:

c y u tố thuộc môi tr

n vĩ mô trên đây có sự t ơn t c ẫn

nhau v có vai trò rất quan trọn đối với doanh n hi p.
1.3.2. Phân tích môi trƣờng ngành
Môi trƣờng ngành (vi mô) bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố
ngoại cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong
ngành sản xuất kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, ngƣời
mua, ngƣời cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. Các yếu tố này

có quan hệ và tƣơng tác lẫn nhau, ảnh hƣởng chung của các yếu tố này thƣờng là
một sự thực phải chấp nhận đối với tất cả các doanh nghiệp, để đề ra một chiến lƣợc
thành công thì phải phân tích từng yếu tố chủ yếu đó. Sự hiểu biết các yếu tố này
giúp doanh nghiệp nhận ra các mặt mạnh và mặt yếu của mình liên quan đến các cơ
hội và nguy cơ mà ngành kinh doanh đó gặp phải. Các yếu tố môi trƣờng ngành có
thể khái quát nhƣ hình 1.3.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Sự đe dọa của
ngƣời nhập mới

Quyền lực của
nhà cung cấp

Đối thủ cạnh tranh
hiện có

Quyền lực của
khách hàng
Khách hàng

Nhà cung cấp
Cƣờng độ cạnh
tranh
Sự đe dọa của sản
phẩm/dịch vụ
thay thế
Sản phẩm thay thế

Hình 1.3: Mô hình 5 ực


ợn cạnh tranh của M.Porter [N uồn:10, p61]

1.3.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện có
Đối thủ cạnh tranh là các doanh nghiệp đang hoạt động cùng ngành kinh

N uyễn h

n

h nh

17

i n inh t v Quản


×