Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty CP thiết bị thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 123 trang )

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
~~~~~~*~~~~~~

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Tên đề tài: Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm
cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần
Thiết bị Thủy lợi

Họ và tên học viên

: Nguyễn Thanh Sơn

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

Lớp

: 13AQTKDCB

Mshv

: CA 130092

Gv hướng dẫn



: TS. Đào Thanh Bình

Hà Nội - 2016
Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

0

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ “Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm
cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Thiết bị Thủy lợi” là công trình
nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Những số liệu trong luận văn là trung thực , được chỉ rõ nguồn trích dẫn. Kết
quả công bố trong nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ nghiên cứu khoa
học nào khác.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn,
trước Viện sau Đại học, Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách khoa Hà
Nội và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật của trường.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016


Nguyễn Thanh Sơn

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

i

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải
thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Thiết bị Thủy lợi”, tôi đã nhận được sự
quan tâm của tập thể ban lãnh đạo Công ty cổ phần Thiết bị Thủy lợi, ông Nguyễn
Huy Quân - Giám đốc công ty, Ông Nguyễn Gia Cư – Phó giám đốc Công ty và các
Anh, chị, em Phòng TCKT cùng các phòng ban liên quan, đã tạo mọi điều kiện,
hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình để tôi có đầy đủ mọi thuận lợi để hoàn thiện luận văn
này. Tôi xin bày tỏ lòng cảm chân thành về những giúp đỡ đó.
Tôi cũng xin được cảm ơn TS. Đào Thanh Bình – Thầy giáo đã hướng dẫn, chỉ
bảo, góp ý rất nhiệt tình trong suốt quá trình tôi hoàn thiện luận văn này.
Xin cảm ơn anh/em, bạn bè đã giúp đỡ tôi tìm tài liệu để có nhưng luận cứ
sâu sắc hoàn thiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do thời gian, kinh nghiệm còn hạn chế nên
nội dung luận văn còn có nhiều thiếu sót. Kính mong được sự đóng góp ý kiến để
tôi hoàn thành tốt hơn đề tài này.


Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

ii

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ ............................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ................................ 4
1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính DN ..... 4
1.2. Vai trò của phân tích tình hình tài chính DN .................................................... 5
1.3. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................... 6
1.4. Nguồn tài liệu phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................. 7
1.5. Phương pháp phân tích tình hình tài chính DN .............................................. 13
1.5.1. Phương pháp so sánh ................................................................................ 13
1.5.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ ..................................................................... 14
1.5.3. Phương pháp Dupont ................................................................................ 15

1.6. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp..................................... 15
1.6.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các BCTC ............................ 15
1.6.1.1. Phân tích bảng CĐKT ........................................................................ 15
1.6.1.2. Phân tích Bảng KQKD....................................................................... 19
1.6.1.3. Phân tích Bảng LCTT ........................................................................ 20
1.6.2. Phân tích các chỉ số tài chính ................................................................... 21
1.6.2.1. Phân tích khả năng sinh lời ................................................................ 21
1.6.2.1.1. Hệ số lãi ròng...................................................................................... 21
1.6.2.1.2. Phân tích khả năng sinh lời của tài sản (ROA) ................................ 22
1.6.2.1.3. Phân tích khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) .................. 22
1.6.2.2. Phân tích khả năng quản lý tài sản ..................................................... 22
1.6.2.2.1. Kì thu tiền bình quân .......................................................................... 23
1.6.2.2.2. Vòng quay hàng tồn kho .................................................................... 23
1.6.2.2.3. Năng suất sử dụng tài sản cố định ..................................................... 23
1.6.2.2.4. Năng suất tài sản................................................................................. 23
1.6.2.3. Phân tích khả năng thanh toán ........................................................... 24
1.6.2.4. Phân tích khả năng quản lý nợ ........................................................... 25
1.6.3. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính ..................................................... 27
Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

iii

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ....................... 28

1.7.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp .............................................................. 28
1.7.1.1. Trình độ quản lý ................................................................................. 28
1.7.1.2. Trình độ về công nghệ - Kỹ thuật của doanh nghiệp ......................... 29
1.7.1.3. Hệ thống thông tin ............................................................................. 29
1.7.1.4. Đặc điểm của ngành ........................................................................... 29
1.7.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .............................................................. 30
1.7.2.1. Nhân tố môi trường kinh tế ................................................................ 30
1.7.2.2. Môi trường chính trị, luật pháp .......................................................... 30
1.7.2.3. Đối thủ cạnh tranh .............................................................................. 31
1.7.2.4. Thị trường .......................................................................................... 31
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 32
CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP
THIẾT BỊ THỦY LỢI ............................................................................................ 33
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty CP Thiết bị Thủy lợi .................................... 33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ........................................ 33
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty ................................ 33
2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .................................................. 33
2.1.2.2 .Cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................................... 34
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và tiêu thụ ...................................................... 37
2.1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Thiết bị Thủy lợi từ năm
2012 đến năm 2014 ............................................................................................ 38
2.2 Phân tích thực trạng tình hình tài chính cùa Công ty CP Thiết bị Thủy lợi .... 39
2.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty CP Thiết bị Thủy lợi
qua các BCTC .................................................................................................... 39
2.2.1.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán ........................................................... 39
2.2.1.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ................................................. 50
2.2.1. 2.1 Phân tích cơ cấu và biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận ......... 50
2.2.1.2.2 Phân tích tỷ lệ các loại chi phí trên doanh thu ................................. 53
2.2.2 Phân tích các chỉ số tài chính của Công ty CP Thiết bị Thủy lợi.............. 56
2.2.2.1 Phân tích khả năng sinh lời ................................................................. 56

2.2.2.1.1 Hệ số lãi ròng (ROS).......................................................................... 56
2.2.2.1.2 Phân tích khả năng sinh lời của tài sản (ROA) ................................ 58
2.2.2.1.3 Phân tích khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) .................. 59
2.2.2.2 Phân tích khả năng quản lý tài sản ...................................................... 60
2.2.2.2.1 Kì thu tiền bình quân .......................................................................... 60
2.2.2.2.2 Hiệu suất hàng tồn kho ...................................................................... 61

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

iv

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

2.2.2.2.3 Năng suất sử dụng tài sản cố định ..................................................... 63
2.2.2.2.4 Năng suất tài sản................................................................................. 64
2.2.2.3 Phân tích khả năng thanh toán ............................................................ 65
2.2.2.3.1 Phân tích khả năng thanh toán hiện thời ........................................... 65
2.2.2.3.2 Khả năng thanh toán nhanh ............................................................... 66
2.2.2.3.3 Khả năng thanh toán tức thời ............................................................ 67
2.2.2.4 Phân tích khả năng quản lý nợ ............................................................ 68
2.2.2.4.1 Hệ số nợ .............................................................................................. 68
2.2.2.4.2 Hệ số tự tài trợ vốn ............................................................................. 70
2.2.3 Phân tích tổng hợp tình hình tài chính của Công ty CP Thiết bị Thủy lợi
thông qua sơ đồ tài chính Dupont ...................................................................... 71
2.3 Đánh giá tổng hợp tình hình tài chính của Công ty CP Thiết bị Thủy lợi ....... 73

2.3.1 Đánh giá chung tình hình tài chính doanh nghiệp ..................................... 73
2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Công ty CP Thiết bị
Thủy lợi .............................................................................................................. 75
2.3.2.1 Các nhân tố bên trong Công ty ........................................................... 75
2.3.2.2 Các nhân tố bên ngoài Công ty ........................................................... 76
CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP THIẾT BỊ THỦY LỢI ....................... 77
3.1 Định hướng phát triển kinh tế của Công ty ..................................................... 77
3.2 Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty ................... 78
3.2.1 Giảm các khoản phải thu của khách hàng ................................................. 78
3.2.1.1 Cơ sở của biện pháp ............................................................................ 78
3.2.1.2 Mục đích của biện pháp ...................................................................... 79
3.2.1.3 Nội dung của biện pháp ...................................................................... 79
3.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định và công cụ dụng cụ ............... 88
3.2.2.1 Cơ sở của biện pháp ............................................................................ 88
3.2.2.2 Mục đích của biện pháp ...................................................................... 89
3.2.2.3 Nội dung của biện pháp ...................................................................... 89
3.2.3 Kiến nghị với Công ty ............................................................................. 100
3.2.3.1 Về thị trường ..................................................................................... 100
3.2.3.2 Sử dụng nguồn nhân lực ................................................................... 100
3.2.3.3 Về công tác Tài chính kế toán........................................................... 101
3.2.3.4 Về công tác đầu tư và quản lý tài sản ............................................... 101
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

v

Mã số : CA130092



Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CĐKT: Cân đối kế toán
CCDC : Công cụ dụng cụ
DN : Doanh nghiệp
HESCO : Công ty cổ phần Thiết bị Thủy lợi
KHKT : Kế hoạch kỹ thuật
KQKD: Kết quả kinh doanh
LLTT: Lưu chuyển tiền tệ
MECC.JSC : Công ty CP Thiết bị cơ điện và XD
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TCHC : Tổ chức hành chính
TCKT : Tài chính Kế toán
TSCĐ : Tài sản cố định

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

vi

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động SXKD của HESCO giai đoạn 2012 – 2014 ...............38
Bảng 2.2: Phân tích tình hình biến động tài sản........................................................40
Bảng 2.3: Phân tích tình hình biến động nguồn vốn .................................................44
Bảng 2.4: Phân tích cơ cấu tài sản ............................................................................46
Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu nguồn vốn ......................................................................47
Bảng 2.6: Phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn ....................................................48
Bảng 2.7: Phân tích cơ cấu và biến động doanh thu .................................................50
Bảng 2.8: Phân tích cơ cấu và biến động chi phí ......................................................51
Bảng 2.9: Phân tích sự biến động lợi nhuận .............................................................52
Bảng 2.10 : Phân tích chỉ tiêu chi phí trên doanh thu ...............................................53
Bảng 2.11: Phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ...............................57
Bảng 2.12 : Phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản ...........................58
Bảng 2.13: Phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ......................59
Bảng 2.14: Phân tích kỳ thu tiền bình quân ..............................................................61
Bảng 2.15: Phân tích tình hình luân chuyển hàng tồn kho .......................................62
Bảng 2.16: Phân tích năng suất sử dụng tài sản ........................................................63
Bảng 2.17: Phân tích năng suất tài sản......................................................................64
Bảng 2.18: Phân tích khả năng thanh toán hiện thời tại thời điểm 31/12 .................65
Bảng 2.19: Phân tích khả năng thanh toán nhanh tại thời điểm 31/12 .....................66
Bảng 2.20: Phân tích khả năng thanh toán tức thời thời điểm 31/12 ........................68
Bảng 2.21: Phân tích hệ số nợ thời điểm 31/12 ........................................................69
Bảng 2.22: Phân tích hệ số tự tài trợ vốn thời điểm 31/12 .......................................70
..........................................................72
Bảng 2.24: So sánh tình hình tài chính của HESCO với đối thủ cạnh tranh ............74
Bảng 3.1: Phân tích tuổi nợ phải thu tại thời điểm 31/12/2014 ................................80
Bảng 3.2: Lãi suất chiết khấu thanh toán trước thời hạn dự kiến .............................85
Bảng 3.3: Dự kiến thu hồi công nợ ...........................................................................85
Bảng 3.4: Tổng hợp các chi phí dự kiến khi thực hiện biện pháp ............................86

Bảng 3.5: Bảng Cân đối kế toán sau khi sử dụng biện pháp.....................................86
Bảng 3.6: Kết quả kinh doanh sau thay đổi ..............................................................87
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu sau khi thực hiện biện pháp ..................................................88

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

vii

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

Bảng 3.8: Biên bản kiểm kê tài sản cố định và công cụ dụng cụ 0H00 ngày
05/01/2015.................................................................................................................90
Bảng 3.9: Bảng xác định giá trị tài sản, công cụ dụng cụ thanh lý năm 2014 ..........96
Bảng 3.10: Dự tính kết quả thu được từ thanh lý ......................................................97
Bảng 3.11: Bảng cân đối kế toán sau khi sử dụng biện pháp ...................................98
Bảng 3.12: Bảng kết quả kinh doanh sau thay đổi ....................................................99
Bảng 3.13: Bảng các chỉ tiêu sau khi thực hiện biện pháp .......................................99

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

viii

Mã số : CA130092



Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của HESCO .........................................................35
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của HESCO ......37
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ mô hình tài chính Dupont .............................................................72

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

ix

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2012 – 2014 ........................39
Đồ thị 2.2 : Đồ thị cơ cấu tài sản ...............................................................................46
Đồ thị 2.3 : Đồ thị cơ cấu nguồn vốn ........................................................................47
Đồ thị 2.4: Đồ thị tỷ suất giá vốn hàng bán .............................................................53
Đồ thị 2.5: Đồ thị tỷ suất chi phí tài chính ................................................................54
Đồ thị 2.6 : Đồ thị tỷ suất chi phí QLDN ..................................................................55
Đồ thị 2.7 : Đồ thị tỷ suất chi phí khác .....................................................................56
Đồ thị 2.8: Đồ thị tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu .....................................57
Đồ thị 2.9 : Đồ thị doanh lợi tài sản ..........................................................................58

Đồ thị 2.10: Đồ thị doanh lợi vốn tự có ....................................................................59
Đồ thị 2.11: Sơ đồ phân tích kỳ thu tiền bình quân ..................................................61
Đồ thị 2.12 : Đồ thị luân chuyển hàng tồn kho .........................................................62
Đồ thị 2.13 : Đồ thị năng suất sử dụng tài sản ..........................................................63
Đồ thị 2.14: Đồ thị năng suất tài sản .........................................................................64
Đồ thị 2.15 : Đồ thị khả năng thanh toán nợ đến hạn thời điểm 31/12 .....................65
Đồ thị 2.16 : Đồ thị khả năng thanh toán nhanh thời điểm 31/12 .............................67
Đồ thị 2.17: Đồ thị khả năng thanh toán tức thời......................................................68
Đồ thị 2.18: Đồ thị hệ số nợ ......................................................................................69
Đồ thị 2.19: Đồ thị hệ số nợ ......................................................................................71

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

x

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang trong quá trình chuyển đổi theo hướng nền
kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập nền kinh tế khu vực cũng như toàn cầu
WTO, AFTA….Hệ thống doanh nghiệp không ngừng đổi mới và phát triển theo
hướng đa dạng hóa các loại hình thức doanh nghiệp và hình thức sở hữu. Từ đó đặt
ra yêu cầu cấp thiết đối với nhà quản lý, quản trị doanh nghiệp đặc biệt là quản trị
tài chính doanh nghiệp cần hiểu biết và có kiến thức cơ bản về phân tích tài chính

doanh nghiệp để có thể phân tích, có những đánh giá đúng đắn hoạt động và hiệu
quả kinh tế của doanh nghiệp. Thông qua đó, nhà quản trị biết được điểm mạnh,
điểm yếu để đưa ra các quyết định kịp thời, chính xác phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Đối với các đối tượng khác quan tâm tới doanh nghiệp như : Nhà
nước, cổ đông, cán bộ công nhân viên, các nhà phân tích tài chính…thông qua các
thông tin tài chính sẽ đưa ra các quyết định với mục đích khác nhau.
Công ty CP Thiết bị Thuỷ lợi trước đây là Công ty nhà nước và được cổ phần
hoá từ năm 2003. Công ty hoạt động trong lĩnh vực chế tạo và gia công các sản
phẩm cơ khí phục vụ cho các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện…Trước đây khi còn là
doanh nghiệp Nhà nước, doanh thu một năm của Công ty đạt cao nhất 22 tỷ nhưng
từ khi chuyển sang cổ phần hoá, doanh thu của Công ty tăng trưởng cao, đặc biệt
năm 2009 đến năm 2010 đạt hơn 150 tỷ/năm. Bên cạnh đó đời sống cán bộ CNV
được cải thiện, tiền lương bình quân 4.600.000đ/người/tháng và cổ tức đạt
15%/năm. Tuy nhiên, từ năm 2011 trở lại đây, doanh thu và tỷ lệ cổ tức của Công ty
bị giảm mạnh. Một phần là do chịu sự ảnh hưởng của suy thoái nền kinh tế và phần
khác là Công ty chưa có hoạch định chính sách tài chính như: doanh thu tăng trưởng
tăng bao nhiêu, nhu cầu của thị trường như thế nào và cần quy mô vốn là bao nhiêu
để thực hiện…, cũng như chưa dự tính được những rủi ro và tiềm năng trong tương
lai. Do đó, để phục vụ cho công tác quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả Ban
lãnh đạo Công ty cần phải thường xuyên tổ chức phân tích tình hình tài chính hiện
tại và đưa ra các quyết định, chính sách cho tương lai.

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

1

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


Viện Kinh tế và Quản lý

Trên thực tế, việc phân tích tình hình tài chính đã được thực hiện ở Công ty CP
Thiết bị Thủy lợi nhưng vẫn chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu của quản lý. Xuất
phát từ nhận thức trên tôi chọn đề tài “Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện
tình hình tài chính tại Công ty CP Thiết bị Thuỷ lợi” để hệ thống lại quy trình phân
tích cũng như chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác tài chính của
Công ty từ đó có những biện pháp, chính sách phù hợp nâng cao hiệu quả hoạt động
SXKD.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hoá những vấn đề lý thuyết về tài chính doanh nghiệp và phân tích
tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Công ty CP Thiết bị
Thuỷ lợi để chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu cần khắc phục nhằm mục đích
nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD.
- Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính
của Công ty CP Thiết bị Thuỷ lợi.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
-

Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình tài chính

của Công ty cổ phần Thiết bị Thủy lợi và những vấn đề liên quan.
-

Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Công ty cổ phần thiết bị thủy lợi và hoạt động sản

xuất kinh doanh của công ty.

+ Phạm vi thời gian: từ năm 2012 đến năm 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, phân tích và tổng hợp các dữ liệu thu
thập được.
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu thứ cấp và dữ liệu liên quan đến quá trình phân tích được thu thập
chủ yếu trong các báo cáo tài chính của công ty, từ nguồn internet, đồng thời, thông
qua việc ghi nhận các nhận xét, các đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty do các phòng ban cung cấp.

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

2

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Mục tiêu số 1: Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối để
tính tốc độ tăng trưởng qua các năm. Phương pháp so sánh là đối chiếu số liệu về
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012-2014
Mục tiêu số 2: Sử dụng các chỉ số tài chính. Thống kê mô tả là đưa ra những
số liệu từ đó làm cơ sở phân tích tình hình tài chính của công ty.
Mục tiêu số 3: Tổng hợp từ các phân tích trên đưa ra những giải pháp cho các
vấn đề tài chính còn tồn tại và đưa ra những định hướng trong tương lai.
5. Những đóng góp của đề tài

Luận văn là hệ thống cơ sở lý thuyết về phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp nhằm tạo nền tảng cho các cơ sở khoa học để vận dụng phân tích báo cáo tài
chính của Công ty CP Thiết bị Thủy lợi, trên cơ sở đó giúp nhà quản trị doanh
nghiệp đưa ra các quyết định hợp lý và kịp thời, giúp các cổ đông, các nhà đầu
tư…nắm bắt được thông tin để đưa ra các quyết định phù hợp với mục tiêu của
mình. Đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn… của doanh nghiệp.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo thì nội
dung cơ bản của luận văn bao gồm ba chương
Chƣơng I: Cơ sở lý thuyết về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp
Chƣơng II: Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Công ty cổ phần Thiết
bị Thủy lợi
Chƣơng III: Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm cải thiện tình hình tài
chính tại Công ty cổ phần Thiết bị Thủy lợi.

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

3

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính DN
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình
thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh
nghiệp để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các nhu
cầu chung của xã hội.
Hay, tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với
việc tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình kinh
doanh. Mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp :
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước, được thể hiện qua việc Nhà nước
cấp vốn cho doanh nghiệp hoạt động và doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài
chính đối với nhà nước như nộp các khoản thuế và lệ phí… vào Ngân sách Nhà
nước.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác như quan hệ về mặt
thanh toán trong việc vay hoặc cho vay vốn, đầu tư vốn, mua hoặc bán tài sản, vật
tư, hàng hoá và các dịch vụ khác.
- Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp, được thể hiện trong việc doanh nghiệp
thanh toán tiền lương, tiền công và thực hiện các khoản tiền thưởng, tiền phạt với
công nhân viên của doanh nghiệp, quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh
nghiệp, trong việc phân phối lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp; việc chia lợi tức
cho các cổ đông; việc hình thành các quỹ của doanh nghiệp…
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu, và
so sánh các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ để người sử dụng thông tin có thể
đánh giá và dự tính các tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như các rủi ro trong
tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá doanh nghiệp một cách
chính xác.

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

4


Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

1.2. Vai trò của phân tích tình hình tài chính DN
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài
chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động
thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân
tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và
các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
* Đối với nhà quản trị doanh nghiệp :
Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích
tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài
doanh nghiệp tiến hành. Do đó thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà
phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính
tốt nhất. Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm đến nhiều mục tiêu
khác nhau như tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản
phẩm hàng hoá và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi trường. Doanh
nghiệp chỉ có thể đạt được mục tiêu này khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi và
thanh toán được nợ.
Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm
thực hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành
cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính,
quyết định đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần.
* Đối với các nhà đầu tư :

Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng
thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình
hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà
đầu tư còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó
tạo ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư.

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

5

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

* Đối với các nhà cho vay :
Mối quan tâm của họ hướng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền
và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh được và
biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Giả sử chúng ta đặt mình vào trường hợp là người cho vay thì điều đầu tiên
chúng ta chú ý cũng sẽ là số vốn chủ sở hữu, nếu như ta thấy không chắc chắn
khoản cho vay của mình sẽ được thanh toán thì trong trường hợp doanh nghiệp đó
gặp rủi ro sẽ không có số vốn bảo hiểm cho họ. Đồng thời ta cũng quan tâm đến khả
năng sinh lời của doanh nghiệp vì đó chính là cơ sở của việc hoàn trả vốn và lãi vay.
* Đối với cơ quan nhà nước và người làm công
- Đối với cơ quan quản lý nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra

các quyết định đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nước nữa hay không.
- Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư... người lao động có nhu cầu thông
tin cơ bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách
hàng hiện tại và tương lai của họ.
1.3. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
Như chúng ta đã biết mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong
thể tác động liên hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có thể phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp mới đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái
thực của chúng. Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hoàn thành
các mục tiêu - biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tài chính của doanh
nghiệp. Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của
nhà nước, các doanh nghiệp đều bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh. Mỗi
doanh nghiệp đều có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của mình
như các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp.. .Mỗi đối tượng này quan tâm đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp trên những góc độ khác nhau. Song nhìn
chung, họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

6

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Bởi vậy phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu sau:

- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin hữu ích
cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể ra các
quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự. Thông tin phải dễ hiểu
đối với những người có một trình độ tương đối về kinh doanh và về các hoạt động
kinh tế mà muốn nghiên cứu các thông tin này.
- Phân tích tình hình tài chính cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất
cho chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác
đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc
tiền lãi. Vì các dòng tiền của các nhà đầu tư liên quan với các dòng tiền của doanh
nghiệp nên quá trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh giá số
lượng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình tài chính cũng phải cung cấp tin về các nguồn lực kinh tế,
vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến
đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời qua đó cho biết
thêm nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của
những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác quá trình
phát triển doanh nghiệp trong tương lai.
Qua đó cho thấy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm
tra, đối chiếu số liệu, so sánh số liệu về tài chính thực có của doanh nghiệp với quá
khứ để định hướng trong tương lai. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt
yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các biện pháp sát thực để tăng
cường các hoạt động kinh tế và còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán,
dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.4.Nguồn tài liệu phân tích tài chính doanh nghiệp
Khi tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp, nhà phân tích cần thu thập và
sử dụng rất nhiều nguồn thông tin từ trong và ngoài doanh nghiệp. Tuy nhiên để
đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiêp có thể sử dụng thông

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn


7

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn thông tin quan trọng bậc
nhất.
Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân
tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính của doanh nghiệp như:
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính :
* Bảng cân đối kế toán : Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, theo 2 cách phân loại là kết cấu vốn kinh
doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản, và nguồn hình thành tài sản
đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài
chính doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán thường có kết cấu hai phần:
 Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được chia làm 2 phần: tài sản ngắn hạn
và tài sản dài hạn.
 Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh

nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lí
của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lí và sử dụng tại doanh nghiệp. Nguồn
vốn được chia thành: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sỡ hữu.
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh :
Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu , chi phí và lợi
nhuận trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh
doanh các đối tượng quan tâm có thể đánh giá về kết quả và hiệu quả hoạt động sau
mỗi thời kì, trên cơ sở đó dự báo về tương lai của DN.
Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ ràng
các mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh , từ đó dự báo về lợi nhuận

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

8

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

cũng như dòng tiền trong tương lai của DN. Để đứng vững và phát triển trong hoạt
động kinh doanh, một doanh nghiệp cần tạo ra đủ tiền để mua sắm các tài sản mới
cũng như thay thế các tài sản cũ để duy trì và mở rộng năng lực hoạt động của mình
, trong đó lợi nhuận là một nhân tố quan trọng trong bức tranh tài chính tổng thể và
là một nguồn chủ yếu để tạo tiền cho DN.
Bên cạnh đó, Báo cáo kết quả kinh doanh còn giúp các đối tượng quan tâm
đánh giá mức độ đóng góp cho xã hội của DN. Một DN tạo ra lợi nhuận tức là DN
đó đã sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội(lực lượng xã hội và các nguyên liệu

đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh).
Các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh :
-

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc

sẽ thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
-

Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho

khách hàng do khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ với khối lượng lớn.
+ Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá đã xác định tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản DN giảm trừ trên giá bán đã thoả thuận ghi
trên hoá đơn cho khách hàng do hàng kém phẩm chất, không đúng qui cách hoặc
không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
- Giá vốn hàng bán: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã xác định
tiêu thụ và một số khoản cụ thể khác theo qui định của chuẩn mực kế toán.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Lợi nhuận gộp = Doanh
thu thuần – Giá vốn hàng bán
-

Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu

được từ hoạt động tài chính trong kì kế toán, bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức và lợi nhuận được chia.
-


Chi phí tài chính: Là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tài

chính của DN trong kì kế toán.

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

9

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
-

Viện Kinh tế và Quản lý

Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản

phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: Là các khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản
trích theo lương mà DN phải trả cho nhân viên bán hàng.
+ Chi phí vật liệu, bao bì: Là giá trị của các loại vật liệu, bao bì đã xuất sử
dụng cho việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng ở bộ phận bán
hàng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao cho TSCĐ sử dụng ở khâu bán
hàng.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm: Là khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành
sản phẩm, hàng hoá trong thời gian qui định bảo hành.

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho khâu tiêu thụ như tiền điện, nước, điện thoại, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc
vác, vận chuyển,…
+ Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu
tiêu thụ ngoài các khoản chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách, hội nghị, chi phí
quảng cáo,….
-

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt

động quản lý điều hành chung toàn DN.
+ Chi phí nhân viên quản lý: Là các khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản
trích theo lương mà DN phải trả cho Ban giám đốc, nhân viên các phòng ban.
+ Chi phí vật liệu quản lý: Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí đồ dùng văn phòng: Là giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho
công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp.
+ Thuế, phí, lệ phí: Bao gồm các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn
bài,… và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà,…
+ Chi phí dự phòng: Là khoản trích dự phòng nợ phải thu khó đòi. Chi phí

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

10

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


Viện Kinh tế và Quản lý

dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý
doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, thuê sửa chữa TSCĐ,….
+ Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản
chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, đào tạo cán bộ,….
-

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
LN thuần = LN gộp + (DTTC – CPTC) – (CPBH + CPQLDN)

-

Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác

ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như thu nhập từ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu được khoản nợ khó đòi
đã xử lý xoá sổ,….
-

Chi phí khác: Là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động khác

ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường như chi phí thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, chi tiền phạt vi phạm
hợp đồng,….
-

Lợi nhuận khác: LN khác = TN khác – CP khác


-

Tổng lợi nhuận trước thuế: Tổng LN trước thuế = LN thuần + LN khác

-

Chi phí thuế TNHH: Phản ánh chi phí thuế thuế TNHH phát sinh trong năm

báo cáo.
-

Chi phí thuế TN hoãn lại: Phản ánh chi phí thuế thuế TN hoãn lại phát sinh

trong năm báo cáo
-

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Thuế TNDN phải nộp = Tổng LN

trước thuế x thuế suất thuế TNDN
-

Lợi nhuận sau thuế: LNST = LNTT – Thuế TNDN phải nộp

- Lãi cơ bản trên cổ phiếu: Chỉ dành cho doanh nghiệp cổ phần.
* Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ : Là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu
chi tiền trong kì của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư
và hoạt động tài chính. Dựa vào báo cáo lưu chyển tiền tệ ta có thể đánh giá được
khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán, và dự đoán
được luồng tiền trong kì tiếp theo của doanh nghiệp.


Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

11

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần :
-

Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu

vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như
thu tiền mặt từ hoạt động mua hàng, các khoản thu bất thường khác, chi tiền mặt trả
cho người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương, nộp thuế, chi trả lãi tiền vay…
-

Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào

và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các khoản thu
tiền mặt như bán tài sản, bán chứng khóan đầu tư, thu nợ các công ty khác, thu lại
về phần đầu tư... Các khoản chi tiền mặt như mua tài sản, mua chứng khoán đầu tư
của doanh nghiệp khác…
-

Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu,


chi liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các
nghiệp vụ làm tăng giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp
góp vốn, vay vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu…
Có 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và
phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo
nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau.
- Thuyết minh báo cáo tài chính : Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ
phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, được lập để giải thích
bổ sung thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong kì báo cáo mà các
báo cáo tài chính không thể trình bày rõ ràng và chi tiết.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát địa điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp
dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn
quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh
nghiệp. Cơ sở số liệu lập thuyết minh báo cáo tài chính là các số kế toán kì báo cáo,
bảng cân đối kế toán kì báo cáo, thuyết minh báo cáo tài chính kì trước, năm trước
Ngoài ra còn có các tài liệu liên quan khác như : Báo cáo kế toán quản trị, quy
chế tài chính của doanh nghiệp .
* Báo cáo kế toán quản trị: Hệ thống báo cáo kế toán quản trị trong doanh

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

12

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


Viện Kinh tế và Quản lý

nghiệp chủ yếu bao gồm hai loại báo cáo chính là báo cáo dự toán và báo cáo trách
nhiệm. Ngoài ra theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp còn có thể lập thêm một số báo
cáo chi tiết công nợ, báo cáo về mức tồn kho… và các báo cáo phân tích để đánh
giá hiệu quả cũng như trách nhiệm quản lý trên phạm vi toàn doanh nghiệp như
phân tích mối quan hệ chi phí – doanh thu – lợi nhuận, phân tích các biến động các
loại chi phí kinh doanh.
* Quy chế tài chính của doanh nghiệp : Quy chế tài chính của công ty là một
trong các văn bản cần thiết được lập ra trong nội bộ công ty để các thống nhất giữa
các thành viên và các khoản chi tiêu nội bộ của công ty được minh bạch và hợp lý,
tránh lãng phí. Quy chế này có thể thay đổi tùy vào tình hình tài chính và nội bộ của
công ty để tự xây dựng cho phù hợp.
1.5. Phƣơng pháp phân tích tình hình tài chính DN
1.5.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp phân tích được sử dụng rộng rãi, phổ
biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng, xác định vị
trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Sử dụng phương pháp so sánh
cần quan tâm tới tiêu chuẩn để so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh.
Tiêu chuẩn để so sánh : Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa
chọn làm gốc so sánh. Gốc so sánh được xác định tùy thuộc vào mục đích phân tích.
Khi tiến hành so sánh cần có hai đại lượng trở lên và các đại lượng phải đảm bảo
tính chất so sánh được.
Điều kiện so sánh :
- So sánh theo thời gian đó là sự thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về
phương pháp tính toán, thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường.
- So sánh theo không gian tức là so sánh giữa các số liệu trong ngành nhất định,
các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương
tự nhau.
Kỹ thuật so sánh :

Để đáp ứng các mục tiêu sử dụng của những chỉ tiêu so sánh, quá trình so sánh
giữa các chỉ tiêu được thể hiện dưới 3 kỹ thuật so sánh sau đây:

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

13

Mã số : CA130092


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Viện Kinh tế và Quản lý

- So sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với
kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh sự biến động về quy mô
hoặc khối lượng của chỉ tiêu phân tích.
- So sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh kết cấu, mối quan hệ,
tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của chỉ tiêu nghiên cứu.
- So sánh số bình quân: biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng,
nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể
chung có cùng có cùng một tính chất.
Từ đó cho thấy sự biến động về mặt quy mô hoặc khối lượng của chỉ tiêu phân
tích, mối quan hệ tỷ lệ, kết cấu của từng chỉ tiêu trong tổng thể hoặc biến động về
mặt tốc độ của chỉ tiêu đang xem xét giữa các thời gian khác nhau, biểu hiện tính
phổ biến của chỉ tiêu phân tích.
Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện
theo 2 hình thức chính sau:
- So sánh theo chiều dọc là quá trình so sánh, xác định tỷ lệ, quan hệ tương

quan giữa các dữ kiện trên báo cáo tài chính của kỳ hiện hành.
- So sánh theo chiều ngang là quá trình so sánh, xác định tỷ lệ và chiều hướng
tăng giảm của các dữ kiện trên báo cáo tài chính của nhiều kỳ khác nhau.
Tuy nhiên, phân tích theo chiều ngang cần chú ý trong điều kiện xảy ra lạm
phát, kết quả tính được chỉ có ý nghĩa khi chúng ta đã loại trừ ảnh hưởng của biến
động giá.
1.5.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Nguồn thông tin kinh tế tài chính đã và đang được cải tiến cung cấp đầy đủ hơn,
đó là cơ sở hình thành các chỉ tiêu tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá tình hình tài
chính doanh nghiệp. Việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích lũy dữ liệu và đẩy
nhanh quá trình tính toán. Phương pháp phân tích này giúp cho việc khai thác, sử
dụng các số liệu được hiệu quả hơn thông qua việc phân tích một cách có hệ thống
hàng loạt các tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc gián đoạn.

Học viên : Nguyễn Thanh Sơn

14

Mã số : CA130092


×