Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Potek Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.09 KB, 92 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI POTEK VIỆT NAM

Sinh

viên

thực

:

CHU VĂN ĐỨC

Lớp
Giáo viên hướng

:
:

KẾ TOÁN DN 7
NGUYỄN THỊ MAI

hiện



dẫn


HÀ NỘI – 2016


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
PHẦN THỨ NHẤT: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG.............................................................2
1.Khái niệm thành phẩm, bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng.....................2
2.Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm..............................................3
3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, nguyên
tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng..............................................3
Khái niệm doanh thu..................................................................................................4
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng...................................................................4
Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.................................4
4. Các phương thức bán và các phương thức thanh toán...........................................5
Các phương thức bán hàng........................................................................................5
- Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng
cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho
của DN. Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được
chấp nhận thanh toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn thành.. .5
- Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương thức
mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số

hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này được
coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó...................................5
- Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa
hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng
giá bán đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng............5
- Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng
thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền
còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định. DN chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán hàng, phần doanh thu
bán hàng thông thường (bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm được coi như
một khoản thu nhập hoạt động tài chính và hạch toán vào bên Có TK 515 - Thu
SV: Chu Văn Đức
Lớp: Kế toán DN 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

nhập từ hoạt động tài chính. Theo phương thức bán này, về mặt kế toán khi giao
hàng cho khách coi là đã bán nhưng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở hữu về
số hàng đó..................................................................................................................5
- Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán hàng mà
DN đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không tương
tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị trường.....5
6. Chứng từ kế toán và các phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm..........................6
Chứng từ kế toán:......................................................................................................6
Các phương pháp kế toán chi tiết..............................................................................6

7. Kế toán tổng hợp thành phẩm....................................................................................8
7.1. Tài khỏan kế toán sử dụng: ''TK 155 thành phẩm''.............................................8
8. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng.....................9
8.1. Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................................9
8.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu.............................13
8.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.......................13
8.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán...........................15
8.2.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng
hoa hồng..................................................................................................................16
8.2.4. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp..................17
9. Kế toán xác định kết quả bán hàng..........................................................................18
9.1. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................18
9.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................19
9.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................................20
1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Potek Việt Nam ......................................................................................................22
1.1. Danh mục hàng bán của Công ty ..............................................................22
Bảng 1.1: Danh mục hàng bán của Công ty............................................22
1.2. Thị trường hoạt động của Công ty ............................................................23
1.3. Phương thức bán hàng của Công ty .........................................................23
2. Kế toán doanh thu bán hang tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Potek
Việt Nam..................................................................................................................23
2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.......................................................................23
Sơ đồ 2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng...................24
SV: Chu Văn Đức
Lớp: Kế toán DN 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa Kinh Tế

Biểu số 2.1: Hợp đồng kinh tế.................................................................25
Biểu số 2.2: Phiếu thu..............................................................................28
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT....................................................................29
Biểu số 2.4: Yêu cầu giao hàng kiêm lệnh xuất hàng..............................30
2.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng..........................................................30
Bảng số 2.1: Sổ chi tiết bán hàng với sản phẩm Máy sấy.......................32
Bảng số 2.2: Sổ chi tiết bán hàng với sản phẩm Phễu sấy.......................33
Bảng số 2.3: Sổ chi tiết bán hàng với sản phẩm Máy làm mát................35
Tên sản phẩm: Máy làm mát...................................................................35
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi tiết hàng bán.............................................35
2.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng.......................................................36
Sơ đồ 2.2: Quy trình kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng tại Công ty. 36
Bảng số 2.5: Trích nhật ký chung (trang 52 đến trang 55)......................37
Bảng số 2.6: Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 41
3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Potek
Việt Nam..................................................................................................................43
3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.......................................................................43
Biểu số 2.5: Phiếu xuất kho.....................................................................45
3.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...............................................................46
Bảng số 2.7: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán cho sản phẩm Máy sấy..........47
Bảng số 2.8: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán với sản phẩm Phễu sấy..........48
Bảng số 2.9: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán với sản phẩm Máy làm mát...49
Bảng số 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán..........................50
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán.........................................................51
Bảng số 2.11: Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán....................................52
4. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Potek Việt
Nam.........................................................................................................................54
4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.......................................................................54

Biểu số 2.6: Hóa đơn GTGT của chi phí vận chuyển..............................55
Biểu số 2.7: Giấy đề nghị tạm ứng..........................................................56
Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT thanh toán chi phí cước viễn thông...........56
4.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng................................................................57
Bảng số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản chi phí bán hàng...............................58
SV: Chu Văn Đức
Lớp: Kế toán DN 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

4.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng............................................................58
Bảng số 2.13: Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng.....................................59
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................60
5.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................................................................60

Biểu số 2.28: Phiếu chi............................................................................60
...........................................................................................................................................................60

Biểu số 2.14: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Trích)......................61
Biểu số 2.15: Hóa đơn xăng dầu..............................................................62
5.2. Kế toán chi tiết về chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................................63

Biểu số 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 642....................................................63
Biểu số 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 642....................................................65
5.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................................65

Biểu số 2.18: Sổ nhật ký chung...............................................................66

Biểu số 2.19: Sổ cái tài khoản 642..........................................................66
6. Kế toán kết quả kinh doanh ..........................................................................67
Biểu số 2.20: Sổ cái tài khoản 911..........................................................67
Biểu số 2.21: Sổ cái tài khoản 421..........................................................68
Biểu số 2.22: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..............................69
PHẦN THỨ BA: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC............................69
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI ................70
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI POTEK VIỆT NAM..............70
1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Potek Việt Nam...................................................................................70
1.1. Ưu điểm.......................................................................................................70
1.2. Nhược điểm.................................................................................................72
1.3. Phương hướng hoàn thiện.........................................................................73
2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
Sản xuất và Thương mại Potek Việt Nam...............................................................74
2.1. Công tác quản lý bán hàng.........................................................................74
2.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán.............................................74
2.3. Chứng từ và luân chuyển chứng từ...........................................................75
2.4. Sổ sách kế toán ...........................................................................................75
SV: Chu Văn Đức
Lớp: Kế toán DN 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

2.5. Báo cáo kế toán liên quan...........................................................................76
KẾT LUẬN.................................................................................................................77


SV: Chu Văn Đức
Lớp: Kế toán DN 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Khoa Kinh Tế

BẢNG:
MỤC LỤC.....................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
PHẦN THỨ NHẤT: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG.............................................................2
1.Khái niệm thành phẩm, bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng.....................2
2.Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm..............................................3
3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, nguyên
tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng..............................................3
Khái niệm doanh thu..................................................................................................4
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng...................................................................4
Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.................................4
4. Các phương thức bán và các phương thức thanh toán...........................................5
Các phương thức bán hàng........................................................................................5
- Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng
cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho
của DN. Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được
chấp nhận thanh toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn thành.. .5
- Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương thức
mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số
hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này được

coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó...................................5
- Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa
hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng
giá bán đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng............5
- Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng
thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền
còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định. DN chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán hàng, phần doanh thu
bán hàng thông thường (bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm được coi như
SV: Chu Văn Đức
Lớp: Kế toán DN 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

một khoản thu nhập hoạt động tài chính và hạch toán vào bên Có TK 515 - Thu
nhập từ hoạt động tài chính. Theo phương thức bán này, về mặt kế toán khi giao
hàng cho khách coi là đã bán nhưng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở hữu về
số hàng đó..................................................................................................................5
- Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán hàng mà
DN đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không tương
tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị trường.....5
6. Chứng từ kế toán và các phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm..........................6
Chứng từ kế toán:......................................................................................................6
Các phương pháp kế toán chi tiết..............................................................................6
7. Kế toán tổng hợp thành phẩm....................................................................................8
7.1. Tài khỏan kế toán sử dụng: ''TK 155 thành phẩm''.............................................8

8. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng.....................9
8.1. Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................................9
8.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu.............................13
8.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.......................13
8.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán...........................15
8.2.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng
hoa hồng..................................................................................................................16
8.2.4. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp..................17
9. Kế toán xác định kết quả bán hàng..........................................................................18
9.1. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................18
9.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................19
9.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................................20
1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Potek Việt Nam ......................................................................................................22
1.1. Danh mục hàng bán của Công ty ..............................................................22
Bảng 1.1: Danh mục hàng bán của Công ty............................................22
1.2. Thị trường hoạt động của Công ty ............................................................23
1.3. Phương thức bán hàng của Công ty .........................................................23
2. Kế toán doanh thu bán hang tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Potek
Việt Nam..................................................................................................................23
2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.......................................................................23
SV: Chu Văn Đức
Lớp: Kế toán DN 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

Sơ đồ 2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng...................24

Biểu số 2.1: Hợp đồng kinh tế.................................................................25
Biểu số 2.2: Phiếu thu..............................................................................28
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT....................................................................29
Biểu số 2.4: Yêu cầu giao hàng kiêm lệnh xuất hàng..............................30
2.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng..........................................................30
Bảng số 2.1: Sổ chi tiết bán hàng với sản phẩm Máy sấy.......................32
Bảng số 2.2: Sổ chi tiết bán hàng với sản phẩm Phễu sấy.......................33
Bảng số 2.3: Sổ chi tiết bán hàng với sản phẩm Máy làm mát................35
Tên sản phẩm: Máy làm mát...................................................................35
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi tiết hàng bán.............................................35
2.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng.......................................................36
Sơ đồ 2.2: Quy trình kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng tại Công ty. 36
Bảng số 2.5: Trích nhật ký chung (trang 52 đến trang 55)......................37
Bảng số 2.6: Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 41
3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Potek
Việt Nam..................................................................................................................43
3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.......................................................................43
Biểu số 2.5: Phiếu xuất kho.....................................................................45
3.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...............................................................46
Bảng số 2.7: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán cho sản phẩm Máy sấy..........47
Bảng số 2.8: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán với sản phẩm Phễu sấy..........48
Bảng số 2.9: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán với sản phẩm Máy làm mát...49
Bảng số 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán..........................50
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán.........................................................51
Bảng số 2.11: Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán....................................52
4. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Potek Việt
Nam.........................................................................................................................54
4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.......................................................................54
Biểu số 2.6: Hóa đơn GTGT của chi phí vận chuyển..............................55
Biểu số 2.7: Giấy đề nghị tạm ứng..........................................................56

Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT thanh toán chi phí cước viễn thông...........56
4.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng................................................................57
SV: Chu Văn Đức
Lớp: Kế toán DN 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

Bảng số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản chi phí bán hàng...............................58
4.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng............................................................58
Bảng số 2.13: Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng.....................................59
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................60
5.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................................................................60

Biểu số 2.28: Phiếu chi............................................................................60
...........................................................................................................................................................60

Biểu số 2.14: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Trích)......................61
Biểu số 2.15: Hóa đơn xăng dầu..............................................................62
5.2. Kế toán chi tiết về chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................................63

Biểu số 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 642....................................................63
Biểu số 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 642....................................................65
5.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................................65

Biểu số 2.18: Sổ nhật ký chung...............................................................66
Biểu số 2.19: Sổ cái tài khoản 642..........................................................66
6. Kế toán kết quả kinh doanh ..........................................................................67

Biểu số 2.20: Sổ cái tài khoản 911..........................................................67
Biểu số 2.21: Sổ cái tài khoản 421..........................................................68
Biểu số 2.22: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..............................69
PHẦN THỨ BA: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC............................69
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI ................70
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI POTEK VIỆT NAM..............70
1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Potek Việt Nam...................................................................................70
1.1. Ưu điểm.......................................................................................................70
1.2. Nhược điểm.................................................................................................72
1.3. Phương hướng hoàn thiện.........................................................................73
2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
Sản xuất và Thương mại Potek Việt Nam...............................................................74
2.1. Công tác quản lý bán hàng.........................................................................74
2.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán.............................................74
2.3. Chứng từ và luân chuyển chứng từ...........................................................75
SV: Chu Văn Đức
Lớp: Kế toán DN 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

2.4. Sổ sách kế toán ...........................................................................................75
2.5. Báo cáo kế toán liên quan...........................................................................76
KẾT LUẬN.................................................................................................................77
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng....Error: Reference source
not found

Sơ đồ 2.2: Quy trình kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng tại Công ty...............Error:
Reference source not found

SV: Chu Văn Đức
Lớp: Kế toán DN 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

LỜI MỞ ĐẦU
Thành phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất, giá trị và giá trị sử
dụng của thành phẩm chỉ có thể thức hiện được qua quá trình bán hàng.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện tốt côó g
tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước, đầu tư phát triển nâng cao đời sống người lao động.
Hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận, doanh nghiệp kinh
doanh có hiệu quả kinh tế cao là sơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường có sự canh tranh.
Từ các vấn đề phân tích ở trên dẫn đến lựa chọn chuyên đề: “Hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Potek Việt Nam” làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là để vận dụng lý luận về kế toán bán hàng vào
nghiên cứu thực tiễn tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Potek Việt Nam, từ
đó đưa ra một số ý kiến, đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng. Với sự
cố gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô giáo Nguyễn
Thị Mai nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên báo cáo thực tập tốt nghiệp
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý bổ sung để
củng cố kiến thức của bản thân và để báo cáo của em hoàn thiện hơn.


SV: Chu Văn Đức

Lớp: Kế toán DN 7

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

PHẦN THỨ NHẤT: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
1. Khái niệm thành phẩm, bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng
Khái niệm thành phẩm
Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Thành phẩm là những sản phẩm đã
kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê
ngoài gia công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy
định và đã nhập kho thành phẩm.
Phân biệt thành phẩm với sản phẩm
Chỉ tiêu
Thành phẩm
Sản phẩm
Thành phẩm là kết quả cuối
cùng của quá trình sản xuất
Sản phẩm là kết quả của
và gắn với một quy trình
Xét về mặt giới hạn
quá trình sản xuất, cung
công nghệ sản xuất nhất định

cấp dịch vụ
trong phạm vi một doanh
nghiệp
Thành phẩm chỉ là sản phẩm
Sản phẩm gồm thành
hoàn thành ở giai đoạn cuối
Xét về mặt phạm vi
phẩm và nửa thành
cùng của quy trình công nghệ
phẩm
sản xuất
Thành phẩm là bộ phận chủ yếu của hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất.
Hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gồm: Thành phẩm, nửa thành
phẩm, vật tư và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Khái niệm bán hàng
Bán hàng là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hoá mua vào.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán.
Bản chất của quá trình bán hàng
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt: Doanh
nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền
hoặc có quyền thu tiền của người mua. Đối với doanh nghiệp XDCB, giá trị của
sản phẩm xây lắp được thực hiện thông qua công tác bàn giao công trình XDCB
hoàn thành.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của xã hội
SV: Chu Văn Đức

Lớp: Kế toán DN 7


2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

gọi là bán ra ngoài. Trường hợp, hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một
công ty, tổng công ty, được gọi là bán hàng trong nội bộ.
Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán
và người mua trên thị trường hoạt động.
• Ý nghĩa của công tác bán hàng.
Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng của giai
đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện
thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước thông qua
việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động trong
doanh nghiệp.
2. Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm
Giá trị thành phẩm theo nguyên tắc phải được ghi nhận theo giá gốc (trị giá thực
tế). Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì giá trị thành
phẩm phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Trong thực tế, doanh nghiệp thường sản xuất nhiều mặt hàng và hoạt động nhập,
xuất thành phẩm trong doanh nghiệp luôn có sự biến động lớn do nhiều nguyên nhân.
Để phục vụ cho việc hạch toán hàng ngày kịp thời, kế toán thành phẩm còn có thể sử
dụng giá hạch toán để ghi chép vào phiếu nhập kho, xuất kho và ghi vào sổ kế toán
chi tiết thành phẩm.

3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng,
SV: Chu Văn Đức


Lớp: Kế toán DN 7

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng
Khái niệm doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá
hoặc kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng gồm DT bán hàng ra ngoài và DT bán hàng nội bộ.
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
- Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán

hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là hiệu số giữa thu nhập và chi phí

SV: Chu Văn Đức

Lớp: Kế toán DN 7

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

4. Các phương thức bán và các phương thức thanh toán
Các phương thức bán hàng
- Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức
giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng
không qua kho của DN. Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền
ngay hoặc được chấp nhận thanh toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là
đã bán hoàn thành.
- Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương
thức mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng.
Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này được coi
là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
- Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa
hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận
đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng giá bán đã

quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.
- Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán
hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số
tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi
suất nhất định. DN chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán hàng, phần doanh
thu bán hàng thông thường (bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm được
coi như một khoản thu nhập hoạt động tài chính và hạch toán vào bên Có TK 515
- Thu nhập từ hoạt động tài chính. Theo phương thức bán này, về mặt kế toán khi
giao hàng cho khách coi là đã bán nhưng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở
hữu về số hàng đó.
- Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán hàng
mà DN đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không tương
tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị trường.
Các phương thức thanh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện
đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá mà
mình đã bán.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này, người mua có thể
thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương
đương .....
SV: Chu Văn Đức

Lớp: Kế toán DN 7

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa Kinh Tế

5. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết qủa
kinh doanh.
- Để phục vụ quản lý chặt chẽ thành phẩm, thúc đẩy hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác, tiến hành phân phối kết quả kinh doanh đảm bảo các lợi ích kinh
tế, kế toán cần hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ về
tình hình hiện có sự biến động của loại thành phẩm hàng hoá về các mặt số lượng,
quy cách chất lượng và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ kịp thời vào
các khoản chi phí thu nhập của từng địa điểm kinh doanh , từng mặt hàng, từng
hoạt động.
- Xác định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp , phản ánh và kiểm tra,
giám sát tình hình quân phối kết quả kinh doanh đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện
nghĩa vụ với NSNN.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin
liên quan. Định kỳ, tiến hành quân tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết quả kinh
doanh và tình hình phân phối lợi nhuận.
6. Chứng từ kế toán và các phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm
Chứng từ kế toán:
Mọi chứng từ làm biến động thành phẩm đều phải được ghi chép, phản ánh vào
chứng từ ban đầu phù hợp vào theo đúng những nội dung và phương pháp ghi chép
chứng từ kế toán đã quy định theo chế độ.
Các chứng từ kế toán chủ yếu gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01- VT)
- Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01- GTVT) Hoá đơn bán hàng.
Các phương pháp kế toán chi tiết
Kế toán chi tiết thành phẩm được thực hiện tại phòng kế toán phương pháp kế

toán chi tiết được áp dụng có thể là một trong ba phương pháp kế toán chi tiết sau:
-Phương pháp thẻ song song:
- Nguyên tắc:
+ Thủ kho mở thẻ kho cho từng thứ, từng loại vật liệu để phản ánh tình hình
nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ về mặt số lượng và tính ra số tồn kho.
+ Kế tóan cũng mở một thẻ tương ứng và một sổ chi tiết để ghi chép tình hình
nhập, xuất, tồn kho cả về mặt lượng và giá trị.
SV: Chu Văn Đức

Lớp: Kế toán DN 7

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

Sơ đồ:

- Ưu đỉêm- Nhược điểm:
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ ghi chép, dễ dối chiếu, kiểm tra.
+ Nhược điểm: Còn ghi chéo trùng lập nhau về mặt số lượng.
- Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng có những doanh nghiệp có chủng loại vật tư ít,
nhập xuất không thường xuyên, trình độ kế toán không cao.
-Phương pháp đối chiếu luân chuyển.
Kế toán không mở thẻ kế toán chi tiết vật liệu mà sở đối chiếu luân chuyển để
hoạch toán số lượng và số tiền của từng loại vật tư theo từng kho. Sổ này ghi theo
mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất phát
sinh trong tháng mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong sổ.

Cuối tháng đối chiếu số lượng vật tư trên sổ đối chiếu số luân chuyển với thẻ
kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp.
-Phương pháp sơ đồ dư:
Sơ đồ:

SV: Chu Văn Đức

Lớp: Kế toán DN 7

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

7. Kế toán tổng hợp thành phẩm
7.1. Tài khỏan kế toán sử dụng: ''TK 155 thành phẩm''
TK 155'' Thành phẩm'' sử dụng để phản ánh giá gốc thành phẩm hiện có và tình
hình biến động trong kho của doanh nghiệp .
7.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
* Trường hợp kế tóan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
1. Giá thành sản xuất thực tế thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê
ngoài gia công, chế biến nhập kho.
Nợ TK 155: Thành phẩm.
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
2. Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho.
-Trị giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho.
-Trị giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho bán trực tiếp.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.

Có TK 155: Thành phẩm.
-Trị giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho để bán theo phương thức chuyển hàng
đi cho khách hàng hoặc gửi đi cơ sở nhận bán hàng đại lý,ký gửi.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán.
Có TK 155: Thành phẩm.
-Trị gián vốn thực tế thành phẩm xuất kho đổi lấy vật tư hàng hoá của đơn vị
khác( hàng đổi hàng không tương tự)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 155: Thành phẩm.
-Trị giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho để biếu tặng thanh toán tiền lương, tiền
thưởng cho các cán bộ CNV.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Thành phẩm.
3. Trị giá vốn thực tế thành phẩm nhập kho khách hàng trả lại hàng gửi đại lý,
ký gửi bán hàng không được.
Nợ TK 155: Thành.
Có TK 157: Hàng gửi đi bán.
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
4. Trị giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho góp vốn liên doanh.
Trường hợp giá ghi sổ kế toán lớn hơn giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh
đánh giá lại.
SV: Chu Văn Đức

Lớp: Kế toán DN 7

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa Kinh Tế

Nợ Tk 128: Giá trị góp vốn LD ngắn hạn.
Nợ Tk 222: Giá trị góp vốn LD dài hạn.
Có TK 155: Giá thành thực tế sản phẩm.
Có Tk 412: Chênh lệch đánh giá lại TS - chênh lệch đánh giá tăng.
Trường hợp giá ghi sổ kế toán lớn hơn giá trị góp vốn thì số chênh lệch được
phản ánh vào bên Nợ TK 412- CLĐGLTS.
5. Trường hợp đánh giá lại thành phẩm trong kho.
-Điều chỉnh trị giá vốn thực tế của thành phẩm đánh giá tăng.
Nợ TK 155: Thành phẩm.
Có TK 157: Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
-Điều chỉnh trị giá vốn thực tế của thành phẩm do đánh giá giảm.
Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại sản phẩm
Có TK155 : Thành phẩm.
6. Trị giá vốn thực tế thành phẩm do đánh giá giảm.
-Trị giá vốn thực tế thành phẩm phát hiện thừa khi kiểm.
Trường hợp đã xác định được nguyên nhân và xử lý.
Nợ TK 111,334,1388: Thu bồi thường, tổ thức, cá nhân.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán ( số chênh lệch)
Có TK 155: Thành phẩm( Trị giá vốn thành phẩm thiếu)
Trường hợp chưa xác định nguyên nhân.
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.
Có TK 155: Thành phẩm( Trị giá vốn thành phẩm thiếu)
8. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng
8.1. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng
hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, trị giá lao vụ, dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157.

SV: Chu Văn Đức

Lớp: Kế toán DN 7

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

TK 632 - Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng
hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối
với DN xây lắp) đã bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh
và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vượt trên mức bình thường, số trích lập và hoàn
nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.

SV: Chu Văn Đức

Lớp: Kế toán DN 7

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế


Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh doanh
thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.

SV: Chu Văn Đức

Lớp: Kế toán DN 7

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp hai:
• TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
• TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
• TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
• TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512

SV: Chu Văn Đức


Lớp: Kế toán DN 7

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kinh Tế

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 512 có 3 TK cấp hai.
• TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
• TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
• TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh số của hàng hoá, TP đã tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
mất hoặc kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 532 - Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán
thực tế phát sinh cho trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
8.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu
8.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Giá gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.

Có TK 156: Hàng hoá
Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xưởng.
Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112: Số đã thu bằng tiền.
Nợ TK 131: Số bán chịu cho khách hàng.
SV: Chu Văn Đức

Lớp: Kế toán DN 7

13


×