Seminar
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
SẢN XUẤT DẦU MÈ TINH LUYỆN
Phan Hoài Phong
Lữ Ngọc Phú
Trần Duy Tha
Trần Lê Thành
Nguyễn Thị Minh Thư
NỘI DUNG
Phần 1: Nguyên liệu
Phần 2: Quy trình sản xuất
Phần 3: Thuyết minh quy trình
Phần 4: Sản phẩm
Phần 5: Ứng dụng công nghệ
2
Phần 1: Nguyên liệu
Cây mè
3
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Phần 1: Nguyên liệu
Cây mè
Cây mè là loại cây lá khổ rộng được trồng vào vụ mùa hè, thuộc họ
cây Pedaliaceae, có hoa hình chuông và lá đối nhau.
Mè là cây trồng hằng năm, thân thẳng đứng có thể cao từ 4 – 7 feet
(50 – 100 cm).
Hạt mè
Trên một nang thường chứa khoảng chừng 50 – 80 hạt.
Hạt mè chủ yếu để lấy dầu
Màu sắc thay đổi từ trắng kem đến màu đen tuyền
4
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Phần 1: Nguyên liệu
Tiêu chuẩn nguyên liệu
Cảm quan: không có lẫn sạn, đá, cát, không có sâu mọt, không
vón cục.
Độ ẩm: không quá 8%
Tạp chất: không quá 3%
Hàm lượng dầu: tối thiểu 44%
Acid béo tự do (FFA): 2% theo acid oleic
5
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Phần 2: Quy trình công nghệ
Quy trình 1
Quy trình 2
Hạt
Hạtmè
mè
Hạt
Hạtmè
mè
Sàng
Sàng
Sàng
Sàng
Tạp
Tạpchất
chất
Tạp
Tạpchất
chất
Nghiền
Nghiền
Nghiền
Nghiền
Expander
Expander
Expander
Expander
Hexane
Hexane
Trích
Tríchlyly
Ép
Épdầu
dầu
Lọc
Lọc
Lọc
Lọc
Cặn
Cặn
Cặn
Cặn
Chưng
Chưngcất
cất
Nước,
Nước,HH
3PO
4 đđ
3PO
4 đđ
Thủy
Thủyhóa
hóa
Nước,
Nước,HH
3PO
4 đđ
3PO
4 đđ
LyLytâm
tâm
NaOH
NaOH
Đất
Đấttẩy
tẩymàu
màu
Hơi
Hơinước
nước
LyLytâm
tâm
Trung
Trunghòa
hòa
Tẩy
Tẩytrắng
trắng
Lọc
Lọc
Sản
Sảnphẩm
phẩm
NaOH
NaOH
Trung
Trunghòa
hòa
Đất
Đấttẩy
tẩymàu
màu
Tẩy
Tẩytrắng
trắng
Lọc
Lọc
Đất
Đấttẩy
tẩymàu
màu
Hơi
Hơinước
nước
Khử
Khửmùi
mùi
Lọc
Lọc
Thủy
Thủyhóa
hóa
Tạp
Tạpchất
chất
Đất
Đấttẩy
tẩymàu
màu
Khử
Khửmùi
mùi
Lọc
Lọc
Tạp
Tạpchất
chất
Sản
Sảnphẩm
phẩm
6
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 1
Phân loại và tách tạp chất
Mục đích: Chuẩn bị cho quá trình nghiền
Biến đổi
Vật lý: loại tạp chất, trọng lượng khối hạt giảm
Cảm quan: chất lượng khối hạt đồng đều
Thiết bị: sàng rung
7
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 1
Sấy
Mục đích: Chuẩn bị cho các quá trình tiếp theo
Biến đổi:
Vật lý: trọng lượng khối hạt giảm, làm co thể tích hạt
Hóa học: giảm hàm ẩm xuống (6 – 8%)
Hóa lý: bay hơi nước
Hóa sinh: vô hoạt enzyme
Sinh học: ức chế một số vi sinh vật
8
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 1
Thiết bị: thiết bị sấy tầng sôi
Thông số kĩ thuật:
Năng suất, kg/h:
Theo sản phẩm ban đầu: 660
Theo ẩm bốc hơi: 330
Độ ẩm của sản phẩm, %:
Ban đầu: 13%
Cuối: 6 – 8%
Nhiệt độ cho phép để đun nóng: 55 – 600C
Đường kính buồng xoáy: 1500 mm
Công suất động cơ: 22 kW
9
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 1
Nghiền
Mục đích: Chuẩn bị cho quá trình tách dầu
Biến đổi:
Vật lý: (chủ yếu) kích thước hạt giảm, hạt mất hẳn hình dạng ban đầu trở
thành dạng bột hoặc dạng vảy
Hoá học: có thể xảy ra một số phản ứng thủy phân, phản ứng oxy hóa, đồng
thời ở nhiệt độ cao có thể gây biến tính sơ bộ một số protein và một số phản
ứng tạo màu, mùi…
Hoá sinh: nguyên liệu dễ xảy ra các quá trình oxy hoá, thủy phân do enzyme.
Sinh học: VSV có nhiều điều kiện tiếp xúc với cơ chất bên trong gây hư hỏng
Cảm quan: xuất hiện một số màu, mùi khó chịu
10
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 1
Thiết bị: thiết bị nghiền trục
Thông số kỹ thuật:
Kích thước trục: 70 x 157cm.
Khoảng cách trục: 0.3 mm.
Vận tốc trục: 60rpm (trục nhanh) và 58rpm (trục chậm)
Độ ẩm nguyên liệu vào máy nghiền trục: 6%
11
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 1
Expander
Mục đích: chuẩn bị cho quá trình tách dầu
Biến đổi
Vật lý:
o
o
Phá vỡ cấu trúc tế bào
Giảm độ nhớt của dầu do nhiệt độ cao
Hóa học
o
o
Một số acid béo bị oxy hóa, giảm hàm lượng vitamine, tăng hàm lượng
phosphorus, bay hơi một số hợp chất gây mùi.
Có thể biến tính protein hình thành cấu trúc “sạn”, giúp dầu và bã dễ tách ra,
không cho hòa tan phospholipid
Hóa lý: Liên kết dầu trở nên lỏng lẻo, dầu linh động hơn
Hóa sinh: vô hoạt enzyme có hại
Sinh học: ức chế, tiêu diệt VSV
12
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình
Expander
Thiết bị: sử dụng thiết bị Expander
Thông số
Tốc độ trục vis: 500rpm.
Thời gian lưu nguyên liệu trong buồng ép là 30s.
Nhiệt độ của quá trình ép đùn khoảng 101 – 1210C.
Năng suất từ 125 – 135kg/h.
Độ ẩm sản phẩm: 5 – 8%
13
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình
Ép dầu
Mục đích: Khai thác tách dầu
Biến đổi:
Vật lý: nhiệt độ của khối nguyên liệu tăng, cấu trúc tế bào bị phá vỡ.
Hóa học: gây biến tính protein
Thiết bị: Sử dụng máy ép trục vis
Thông số:
Tần số quay của trục vis: 4.5 – 6 rpm
Năng suất: 4000 – 8000 kg/h.
Bánh dầu còn sót 5 – 8% dầu
14
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình
Lọc
Mục đích: hoàn thiện sản phẩm
Biến đổi:
Cảm quan: dầu có màu sắc trong, sáng hơn, chất lượng dầu tốt hơn.
Thiết bị: sử dụng máy lọc khung bản
Thông số:
Kích thước bản: rộng có thể từ 6 – 56 inches, dày từ 1/4 – 2 inches.
Kích thước khung: dày từ 1/4 – 8 inches
Thời gian lọc từ 2 – 8h tùy thuộc vào hiệu suất lọc.
Nhiệt độ lọc 70 – 800C
Năng suất lọc từ 10000 lb/h (khoảng 4500kg/h)
Áp suất lọc thay đổi từ 0.3 – 1 MPa
15
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 1
Thiết bị lọc khung bản
16
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 1
Thủy hóa
Mục đích: hoàn thiện
Biến đổi:
Vật lý: nhiệt độ dầu tăng
Hóa lý:
Các phức phospholipid kết hợp với nước làm tăng độ phân cực, giảm độ hòa tan của chúng và
tạo thành kết tủa gọi là cặn thủy hóa.
Độ nhớt giảm.
Hóa học: Phospholipid và nước kết hợp thành gums hydrate, chúng kết lắng trong dầu
và dễ dàng tách bằng ly tâm.
Cảm quan: cải thiện độ trong của sản phẩm.
17
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 1
Thủy hóa
Thiết bị:
•Thông số công nghệ:
o Nhiệt độ dầu: 60 – 800C
o Áp suất: áp suất dư 310 – 345 Kpa
o Tốc độ khuấy: 40 rpm
o Thời gian khuấy: 20 – 30 phút
18
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 1
Ly tâm
Mục đích: hoàn thiện
Biến đổi:
Hóa lý: xảy sự tách pha dưới tác dụng của lực ly tâm
Cảm quan: Cải thiện độ trong của sản phẩm
Thiết bị: sử dụng máy ly tâm đĩa
• Thông số công nghệ:
o Năng suất: 54000 kg/h
o Dầu sau khi tách gums [P] ≈ 20 – 30ppm, [Fe] < 0.05ppm
19
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 1
Trung hòa
Mục đích: hoàn thiện, bảo quản
Biến đổi:
Hóa học:
Chỉ số AV giảm do phản ứng xà phòng hóa
Phosphatides và gums hấp thụ kiềm bị đông tụ
Hóa lý: cặn xà phòng tách ra khỏi dầu.
Cảm quan: cải thiện mùi sản phẩm
20
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 1
Tẩy màu
Mục đích: hoàn thiện
Biến đổi
Hóa lý: xảy ra sự tương tác giữa các chất màu tan trong dầu và chất hấp phụ.
Cảm quan: cải thiện màu của sản phẩm
Sử dụng hỗn hợp đất hấp phụ và than hoạt tính
Thông số công nghệ:
Áp suất chân không: 20 – 30 mmHg
Thời gian: 15 – 30 phút
Nhiệt độ: 80 – 1200C.
21
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình
Quy trình tẩy màu
22
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình
Khử mùi
Mục đích: Hoàn thiện. Loại các tạp chất dễ bay hơi
Biến đổi:
Vật lý: có sự tăng nhiệt độ dầu
Hóa lý: sự tách pha của các cấu tử dễ bay hơi.
Hóa học:
Phá hủy carotenoid, các hợp chất không bay hơi biến chúng về dạng dễ bay hơi.
Dầu rất dễ bị oxy hóa → phải bổ sung chất chống oxy hóa.
Cảm quan: cải thiện mùi sản phẩm.
23
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình
Quy trình – thiết bị: Thiết bị chưng cất bán liên tục.
•Thông số:
o Nhiệt độ: 90 – 2400C
o Thời gian: 1h
o Áp suất chân không: 1 – 6 mmHg
o Cần bài khí: < 0.05% O2
o Cần làm lạnh chân không.
o Lượng hơi: 0.4 KPa, 2600C
24
Sản xuất dầu mè tinh luyện
Thuyết minh quy trình 2
Trích ly
Mục đích: Khai thác
Biến đổi:
Hóa lý: sự chuyển pha của dầu từ bột vào dung môi
Hóa học: biến tính protein ở mức độ nhẹ
Dung môi: n-hexane
Ưu điểm:
Nhiệt độ sôi thấp nên ít tốn năng lượng.
Khó tạo thành hỗn hợp đẳng phí nên chiệu suất thu hồi dung môi cao.
Không gây độc, giá thành rẻ.
Nhược điểm: dễ cháy nổ, ảnh hưởng môi trường.
25