Thực hiện:
Trần Tuyết Ngọc
Ngô Thanh Phong
Huỳnh Tuyết Phượng
Nguyễn Thò Thúy Quyên
BÁNH CRACKER
I. NGUYÊN LIỆU
II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Quy trình 1
Quy trình 2
So sánh 2 quy trình
I. SẢN PHẨM – CHỈ TIÊU CHẤT
LƯNG
II. THÀNH TỰU CÔNG NGHỆ
BÁNH CRACKER
Nguyên liệu chính: Bột mì
Nguyên liệu phụ:
Nước
Chất tạo ngọt
Bột sữa gầy, bột sữa whey
Chất béo: shortening, dầu thực vật
Muối
Nấm men
Phụ gia: chất tạo màu, tạo mùi, chất nhũ hóa, chất
chống oxy hóa , chất bảo quản.
NGUYÊN LIỆU CHÍNH
Thành phần hóa học của một số loại bột mì
Thành phần
(%)
Thượng
hạng
Loại I
Loại II
Độ tro
0.47
0.53
1.2
Cellulose
0.13
0.22
0.48
Pentozan
1.59
1.84
3.44
Tinh bột
80.16
77.84
75.52
Protein
10.28
11.15
14.80
Lipid
0.25
1.20
2.02
NGUYÊN LIỆU CHÍNH
Chiếm 70 – 90% theo chất khô. Gồm có:
Tinh bột: chiếm 80% glucid bột mì. Gồm có
amylose và amylopectin
Dextrin: chiếm khoảng 1- 5% glucid bột mì
Pentozan: chiếm 1.2 – 3.5% glucid bột mì
Cellulose : chiếm 0.1 – 2.3% glucid bột mì
Hemicellulose: chiếm 2 – 8% glucid bột mì
NGUYÊN LIỆU CHÍNH
Chiếm khoảng 8 - 25% chất khô. Gồm có:
Loại protein Tên riêng Thành phần
(%)
Albumins
Leukosin
5 – 15%
Globulins
Edestin
5 – 10%
Prolamin
Gliadin
40 – 50%
Glutenlin
Glutenin
30 – 45%
Gliadin và glutenin + nước → mạng gluten
NGUYÊN LIỆU CHÍNH
Tên chỉ tiêu
Độ ẩm
Protein
Tro
pH
Độ mòn (qua lưới 125µm)
Thành phần
≤ 14 %
8 – 11%
≤ 0.5 – 0.6%
6
≥ 92%
Tạp chất
3 mg/kg bột
Không có mùi , vò lạ, không bò nhiễm trùng
NGUYÊN LIỆU PHỤ
1. NƯỚC:
Dùng để nhào bột và hòa tan một số chất.
2.ĐƯỜNG SACCHAROSE
Tạo vò ngọt, tạo màu và mùi cho sản phẩm.
3. BỘT SỮA GẦY, BỘT SỮA WHEY:
Tạo hương vò và mùi thơm cho sản phẩm
4. CHẤT BÉO:
Giúp bột nhào thêm dẻo.
Tạo lớp màng mỏng có tác dụng bôi trơi
Giữ được không khí trong bột nhào → làm cho
bánh xốp
NGUYÊN LIỆU PHỤ
5. MUỐI:
Tạo vò cho bánh
Làm cho thời gian lên men kéo dài.
6. NẤM MEN:
Sử dụng Saccharomyces cerevisiae
- Tạo khí CO2 làm cho bánh xốp
- Tạo mùi và vò cho bánh
PHỤ GIA
1. BỘT NỔI
Sinh khí CO2 trong quá trình nướng
Thường sử dụng NaHCO3 (E500ii)
2. CHẤT TẠO MÀU: riboflavin (màu vàng),
sunset yellow (màu vàng cam).
3. CHẤT TẠO MÙI: Hương phô mai, hương dâu…
4. CHẤT NHŨ HÓA: Lecithin
5. CHẤT CHỐNG OXY HÓA: BHA, BHT.
6. CHẤT BẢO QUẢN: acid sorbic; acid benzoic
và các muối của nó.
Quy trình 1:
QUY TRÌNH SAÛN XUAÁT
Quy trình 2:
QUY TRÌNH SAÛN XUAÁT
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
1. SÀNG:
Mục đích: tách tạp chất và làm bột mòn.
Thiết bò:Máy sàng chuyển động rung
Nguyên tắc hoạt động
Thông số công nghệ:
Kích thước lỗ sàng là 1mm
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
2. PHỐI TRỘN NGUYÊN LIỆU PHỤ:
Mục đích: Chuẩn bò
Biến đổi của nguyên liệu phụ
Thiết bò:
Thông số thiết bò
Tốc độ cánh khuấy: 60-120
vòng/phút
Năng suất phối trộn: 100kg/mẻ
Phương pháp nhào trộn và ủ bột
QUY TRÌNH SAÛN XUAÁT
Quy trình 1: Nhào trộn không bột đầu
T=18h
T=28-300C
Quy trình 2: Nhào trộn có bột đầu
T=28-300C
t=18h
t=4h
3. NHÀO TRỘN:
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Mục đích:
Chuẩn bò cho quá trình ủ tạo khối bột nhào đồng nhất về cấu trúc, màu sắc
Hoàn thiện: nhằm đạt được yêu cầu công nghệ của khối bột nhào
Các biến đổi:
-Vật lý: tăng thể tích, nhiệt độ, khối lượng thay đổi…
-Hóa lý:
+Từ hai pha rắn + lỏng → paste
+Protein hấp thụ nước, duỗi mạch, đònh hướng sắp xếp lại
thành hàng làm phát sinh các tương tác ưa béo hình thành các cầu disunfur
mớitạo thành mạng protein 3 chiều có tính nhớt dẻo, và đàn hồi bao quanh
các hạt tinh bột và những hợp chất khác.
+Tinh bột hấp thụ nước
+Nhũ hoá chất béo
-Hóa học: Tạo liên kết mới: liên kết hidro, liên kết disufur, liên kết
ưa béo. Có thể xảy ra oxy hoá chất béo, biến tính protein
-Hoá sinh
-Sinh học
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
3. NHÀO TRỘN:
Thiết bò:
Quy trình 1:Máy nhào trộn trục đứng
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động:
Thông số thiết bò;
+Kích thước: 2400x1400x3700mm
+Năng suất: 1 tấn/mẻ
+Tốc độ cánh khuấy: 20 vòng/phút
3. NHÀO TRỘN:
Thiết bò:
Quy trình 2: Nhào trộn trục ngang
Model
PTR 4
Khối lượng bột nhào tạo được
700 kg
Motor chính
50 HP
Motor tạo độ nghiêng
5 HP
Khối lượng máy
5700 Kg
Kích thước (Dài x rộng x cao)
3182 x 1372 x 2743
mm
Tốc độ cánh khuấy
30 – 60 vòng/phút
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Cánh khuấy sigma
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
4. Ủ BỘT:
Mục đích:
Hoàn thiện:
+Tạo khí CO2 tạo độ xốp cho bánh
+Làm tăng thêm mùi vò cho bánh nướng
Các biến đổi:
+Sinh học : nấm men sinh trưởng, phát triển.
+Hoá sinh: enzyme amylase có sẵn trong bột mì và do nấm men tiết ra
sẽ thuỷ phân tinh bột, lên men rượu và lên men lactic
+Hoá học: độ chua khối bột tăng
+Vật lý: tỏa nhiệt, tăng thể tích.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
4. Ủ BỘT:
Thiết bò
Cấu tạo:Khối hình chữ nhật bên
trong có nhiều ngăn, có hệ thống
điều khiển nhiệt độ bên trong tủ
Thông số công nghệ: Nhiệt độ 2832oC, thời gian 18h
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
5. CÁN, XẾP LỚP, ĐỊNH HÌNH:
5.1. CÁN, XẾP LỚP (Quy trình 2)
Mục đích: hoàn thiện
Phân bố đều lực tác dụng lên cả hai phương dọc và ngang, cải
thiện cấu trúc khung gluten
Hình thành các lớp bên trong miếng bột,tạo cấu trúc giòn, dễ
bong cho bánh.
Các biến đổi:
Vật lý:tăng độ dai, độ đàn hồi của khung gluten.
5. CÁN, XẾP LỚP, ĐỊNH HÌNH:
5.1. CÁN, XẾP LỚP (Quy trình 2)
Thiết bò: Xếp lớp → tạo 6 -8 lớp
Cấu tạo: Các trục cán,Khu vực tạo lớp, phễu nhập liệu của cracker dust, bộ phận rải đều
cracker dust lên các lớp bột.
Nguyên tắc hoạt động:
Quá trình tạo lớp liên tục được thực hiện bởi một cơ cấu chuyển động qua lại theo hướng
vuông góc với tấm bột khi tấm bột đi xuống theo một băng chuyền chậm. Chuyển động
phối hợp của băng tải và cơ cấu chuyển động qua lại đưa miếng bột tới lui trên băng
chuyền và tạo ra một cơ cấu hình zig-zag. Tốc độ di chuyển của băng chuyền này càng
chậm so với tốc độ chuyển động của cơ cấu qua lại, số lớp tạo được sẽ càng nhiều. Cơ
cấu này đồng thời cũng giúp rải bột cracker vào giữa các lớp.
5. CÁN, XẾP LỚP, ĐỊNH HÌNH:
5.1. CÁN, XẾP LỚP (Quy trình 2):
Thiết bò: Sử dụng máy cán 2 trục, 3 máy nối tiếp nhau
Cấu tạo:Gồm 2 trục có đường kính: 250 – 400 mm
Thông số của máy:
+Năng suất: 500 kg/mẻ
Û
+Tốc độ: 3m/phút
Nguyên tắc hoạt động:Khối bột nhào sẽ bò cán thành tấm. Khoảng cách giữa hai trục
của từng máy cũng khác nhau. Máy đầu có khoảng cách lớn nhất và máy cuối
có khoảng cách nhỏ nhất.
Thông số công nghệ
Qua cán I: tấm bộ nhào dày 8 mm
Qua cán II: dày 6 mm
Qua cán III: dày 4 mm
5. CÁN, XẾP LỚP, ĐỊNH HÌNH:
5.1. CÁN, XẾP LỚP
Cấu trúc bánh sau quá trình cán
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
5. CÁN, ĐỊNH CỢ, ĐỊNH HÌNH:
5.2. ĐỊNH HÌNH
Mục đích:
Chuẩn bò cho quá trình nướng
Hoàn thiện:
Các biến đổi:
Vật lý: chủ yếu