Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

đồ án công nghệ chế tạo máy BÀN ĐỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 55 trang )

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu

2

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

3

ChươngI: Nghiên cứu chi tiết gia công

4

Chương II: Xác đònh dạng sản xuất

6

Chương III: Chọn phôi

7

Chương IV: Lập tiến trình gia công

10

Chương V: Trình tự gia công các nguyên công


13
Chương VI: Xác đònh chế độ cắt

41

Chương VII:Tính toán lượng dư gia công

45

Chương VIII: Tính toán và thiết kế đồ gá

49

Kết luận

53

Tài liệu tham khảo

54

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 1


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN


LỜI NÓI ĐẦU
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy là môn học thuộc chuyên nghành
của sinh viên ngành cơ khí chế tạo máy . Là môn học tổng hợp những kiến thức
sau cùng của nhiều môn học như: Công nghệ chế tạo máy, Gia công kim loại,
Công nghệ kim loại, Kim loại học và nhiệt luyện, … Qua đồ án này giúp cho sinh
viên làm quen với những quy trình công nghệ hiện đại,cũng như bán sát thực tế
sản xuất trước khi làm luận án tốt nghiệp.
Việc thiết lập quy trình công nghệ gia công chi tiết nhằm ứng dụng được
những công nghệ gia công mới, loại bỏ những công nghệ lạc hậu không đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, chất lượng kém. Ngoài ra việc thiết lập quy trình công nghệ gia
công giúp người chế tạo giảm được thời gian gia công và tăng năng suất làm việc
để đáp ứng sản phẩm theo yêu cầu sử dụng.
Một sản phẩm có thể có nhiều phương án công nghệ khác nhau. Việc thiết
lập quy trình công nghệ gia công còn là sự so sánh có chọn lựa để tìm ra một
phương án công nghệ hợp lý nhằm đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật, giá thành,
thời gian gia công cho sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.
Sinh viên thực hiện:
THÁI SAN

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 2


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 3


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

Chương I: NGHIÊN CỨU CHI TIẾT GIA CÔNG
Mục đích của phần này là xem kết cấu và các điều kiện kỹ thuật cho trong bản
vẽ chi tiết có phù hợp hay không đối với chức năng phục vụ và khả năng chế tạo.

1/ Phân tích chi tiết gia công:
Bàn đứng là một chi tiết dạng hộp,là chi tiết có hình khối rỗng(xung quanh
co thành vách).Thường làm nhiệm vụ của chi tiết cơ sở để lắp các đơn vò lắp
(nhóm cụm bộ phận)của những chi tiết khác lên nó tạo thành
Là bàn đứng lắp trên máy phay thông qua rảnh đuôi én dọc ,chi tiết này rất
quan trọng nó có thể di chuyển lên xuống và nó được lắp nghép với bàn máy
ngang di chuyển qua lại để gắn phôi và đồ gá /để gia công các chi tiết khác .chi
tiết làm việt trong điều kiện bình thường ,yêu cầu kỷ thuật khá cao ở rảnh đuôi
én và chiệu tải trọng tỉnh nên được chế tạo khá chính xác.

2/ Tính năng công nghệ trong kết cấu chi tiết:
3 lỗ φ 44 độ chính xác cấp 7với lắp nghép ổ lăn G7 ,độ bóng cấp 6 lắp nghép để
điều khiển bàn máy dọc ngang.
Hai rảnh đuôi én dọc và ngang được chế tạo khá chính xác cấp 7 với dung sai
0,042 ,độ thẳng góc giữa các rảnh mang cá là 0,05,độ không song song giữa các
rảnh đuôi én là 0,03 độ bóng trên rảnh đuôi én cấp 5
Lổ φ 47 độ chính xác cấp 7với lắp nghép ổ lăn G7 ,độ bóng cấp 6 lắp nghép để

nâng bàn đứng.
Lổ φ 45 dùng để dẩn truyền động cơ theo trục vít me,lổ này ta tiến hành gia công
khoét thô,đạt độ bóng cấp 4
Lổ φ19 và φ12 được chế tạo chính xác cấp 7 ,độ bóng cấp 6 ,lắp nghép với ổ lănn
G7.
Kích thước 56x120 và tên có 4 lổ φ 8 ta rô ren :phay thô sau đó ta rô ren để lắp
động cơ điện ,độ chính xác cấp 1,Rz = 80-40.
Kích thước 78x90 trên có 4 lổ φ 8 dùng ta rô ren :ta tiến hành phay thô sau đó
khoan và ta rô ren.

3/ Phân tích kỹ thuật:
- Vật liệu chế tạo tay biên là: Gang Xám 21-40

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 4


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

- Độ cứng HB: 170-241
 kg

- Giới hạn kéo: σ k = 210  mm 2 
 kg

- Giới hạn uốn: σ u = 400  mm 2 


-Độ giản dài 0,5%
-Giớ hạn bean nén 750(N\mm)
-Dạng graphit :tấm thô
(2.8÷ 3.5) %C , (1.5÷3)% Si, (0.5÷1)% Mn, (0.1÷0.2)% P,

008% S và một số

nguyên tố khác như: Cr, Ni, Cu, Al …
- Gang xám có độ bền nén cao, chòu mài mòn, tính đúc tốt, có góp phần làm giảm
rung động nên được sử dụng nhiều trong chế tạo máy.
- Trong quá trình làm việc chủ yếu là chòu nén nên chi tiết được làm bằng gang
xám là phù hợp.

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 5


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

Chương II: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
- Mục đích của chương này là xác đònh hình thức tổ chức sản xuất (đơn chiếc,
hàng loạt nhỏ, hàng loạt vừa, hàng loạt lớn, hàng khối) để từ đó cải thiện tính
công nghệ của chi tiết, chọn phương pháp chế tạo phôi thích hợp, chọn thiết bò
hợp lý để gia công chi tiết.
- Để thực hiện điều này trước hết ta cần xác đònh sản lượng chi tiết cần chế tạo
trong một năm của nhà máy theo công thức sau [1, trang 23, công thức 2.1]:
 α+β

N = N 0 × m × 1 +

100 


với:
+ N 0 : số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch.
N 0 = 5000

+ m : số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm.
m =1

+ α : số phần trăm dự kiến cho chi tiết máy trên dùng làm phụ tùng thay thế.
α = 5%
+ β : số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo.
β = 5%

- Vậy:

(

 5 + 5
N = 5000 × 1 × 1 +
 = 5500 chiếc năm
100 


)

-Thể tích của chi tiết

V = 5,1.106 (mm3)
Hay V= 5,1(dm3)
m = V * γ = 5.1*7=35,7( Kg)
Tư ø m ,N
tra bảng 2 /13 .Ta có dạng sản xuất hàng loạt vừa
Khối lượng của chi tiết: m =35,7(Kg)
Từ đây ta suy ra nhòp sản xuất : t=

60 * F
N

+F: Tổng thời gian làm việc trong một năm tính bằng giờ ; F=8*300=2400 (giờ)
+N: Sản lượng chi tiết hàng năm sản xuất N=5500 (chi tiết)
⇒t =

60 * 2400
= 26,18( phut )
5500

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 6


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

Chương III: CHỌN PHÔI
1.Chọn dạng phôi:

- Có rất nhiều phương pháp để tạo nên phôi. Do đó cần phải phân tích (phân tích
ưu điểm, khuyết điểm) giữa các kiểu tạo phôi với nhau nhằm tìm ra phương pháp
tạo phôi thích hợp cho quá trình gia công cơ sau này, nên ta có một số phương
pháp tạo phôi sau:

2. Phôi đúc:
- Phôi đúc có cơ tính không cao bằng phôi rèn dập, nhưng việc chế tạo khuôn đúc
cho những chi tiết khá phức tạp vẫn dễ dàng, thiết bò lại khá đơn giản. Đồng thời
chi tiết rất phù hợp với những chi tiết có vật liệu là gang vì có những đặc điểm
như sau:
+ Lượng dư phân bố đều.
+ Tiết kiệm được vật liệu.
+ Giá thành rẻ, được dùng phổ biến.
+ Độ đồng đều của phôi cao, do đó việc điều chỉnh máy khi gia công giảm
+ Tuy nhiên phôi đúc khó phát hiện khuyết tật bên trong (chỉ phát hiện lúc gia
công) nên làm giảm năng suất và hiệu quả.

* Kết luận:
- Từ các phương pháp tạo phôi , ta nhận thấy phôi đúc là phù hợp với chi tiết đã
cho nhất vì có nhiều ưu điểm hơn so với các phương pháp khác đặc biệt khi vật
liệu chi tiết là gang xám.
- Vậy ta chọn phương pháp để tạo ra chi tiết là dạng phôi đúc.

3. Phương pháp chế tạo phôi:
- Trong đúc phôi có những phương pháp như sau:

a. Đúc trong khuôn cát mẫu gỗ:
- Chất lượng bề mặt vật đúc không cao, giá thành thấp, trang thiết bò đơn giản,
thích hợp cho dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ.
- Loại phôi này có cấp chính xác: IT16 ÷ IT17 .

- Độ nhám bề mặt: Rz = 160µm .

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 7


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

b. Đúc trong khuôn cát mẫu kim loại:
- Nếu công việc thực hiện bằng máy thì có cấp chính xác khá cao, giá thành cao
hơn so với đúc trong khuôn mẫu bằng gỗ. Loại này phù hợp với dạng sản xuất
hàng loạt vừa và lớn.
- Loại phôi này có cấp chính xác: IT15 ÷ IT16 .
- Độ nhám bề mặt: Rz = 80 µm .

c.Đúc trong khuôn kim loại:
- Độ chính xác cao nhưng giá thành thiết bò dầu tư lớn, phôi có hình dáng gần
giống với chi tiết. Giá thành sản phẩm cao. Loại này phù hợp với dạng sản xuất
hàng loạt lớn và hàng khối.
- Loại phôi này có cấp chính xác: IT14 ÷ IT 15
- Độ nhám bề mặt: Rz = 40 µm .

d. Đúc ly tâm:
- Loại này chỉ phù hợp với chi tiết dạng tròn xoay, đặc biệt là hình ống, hình
xuyến.

e Đúc áp lực:

- Dùng áp lực để điền đầy kim loại trong lòng khuôn. Phương pháp này chỉ thích
hợp với chi tiết có độ phức tạp cao, yêu cầu kỹ thuật cao. Trang thiết bò đắt tiền
nên giá thành sản phẩm cao.

f. Đúc trong vỏ mỏng:
- Loại này tạo phôi chính xác cho chi tiết phức tạp được dùng trong sản xuất hàng
loạt lớn và hàng khối.

* Kết luận:
- Với những yêu cầu của chi tiết đã cho, tính kinh tế cũng như dạng sản xuất đã
chọn ta sẽ chọn phương pháp chế tạo phôi là: “Đúc trong khuôn cát mẩu

kim loại ”
- Loại phôi này có cấp chính xác: IT15 ÷ IT16 .
- Độ nhám bề mặt: R z = 80 µm .
+ Phôi đúc đạt cấp chính xác là: I

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 8


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

4. Tạo phôi – Thông số về phôi:
- Chi tiết giá đỡ được chế tạo bằng gang xám, được đúc trong khuôn kim loại,
làm khuôn bằng máy.
+ Lượng dư : 3.5mm

+ Góc nghiêng thoát khuôn: 20

Bản vẽ đúc của chi tiết.

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 9


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

Chương IV: LẬP TIẾN TRÌNH GIA CÔNG
1. Mục đích:
- Xác đònh trình tự gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích thước, vò
trí tương quan, hình dạng hình học, độ nhám, độ bóng của bề mặt theo yêu cầu
của chi tiết cần chế tạo.

2. Nội dung:
- Chọn phương pháp gia công các bề mặt phôi.
- Chọn chuẩn công nghệ và sơ đồ gá đặt.
- Chọn trình tự gia công các bề mặt chi tiết.

a. Chọn phương pháp gia công các bề mặt phôi:
- Sử dụng các thiết bò như: Máy phay, khoan, khoét, doa, …

b. Chọn chuẩn công nghệ:
- Khi phân tích chi tiết chế tạo ta thấyrảnh đuôi én vì nó làm chuẩn để gia công
và kiểm tra các chi tiết khác như :

+độ song song giữa các rảnh đuôi én
+độ song song các rảnh đuôi én và tâm lổ
+đ65 vuông góc giửa tâm lổ và rảnh đuôi én

c. Chọn tiến trình gia công các bề mặt phôi:
- Từ sự phân tích chuẩn trên đây, các nguyên công để gia công chi tiết gồm:
+ Gia công hai mặt phẳng kích thước 370x28 và 370x19
+gia công mặt phẳng kích thước 142x100
+gia công mặt phẳng kích thước 240x28;240x45;240x20
+ Gia công thô và tinh 2 lỗ φ 44 .
+ Gia công thô và tinh lỗ φ 44 .
+gia công mặt phẳng kích thước 120x76
+gia công mặt phẳng kích thước φ 30 và φ 20
+gia công thô và tinh lỗ φ 47
+gia công thô và tinh lổ φ19 và φ12
+gia công khoan và ta rô ren M8 ở kích thước 120x76
+ Gia công thô mặt phẳng kích thước 78x90

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 10


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

+Khoan φ 45 va φ 8 ø tarô lỗ ren M8.
+gia công 2 rảnh đuôi én kích thước 370x17x10
+gia công 2 rảnh đuôi én kích thước 240x17x10


3.Phương án có thể gia công:

Phương án 1

Phương án 2

Gia công thô và tinh mặt gia công thô và tinh mặt 5
1,2,3,4
gia công thô và tinh mặt 5

Phương án 3
Gia công thô và tinh mật

6,7,8,9
Gia công thô và tinh mặt gia công thô và tinh mặt 5

1,2,3,4
Gia công thô và tinh mật Gia công thô và tinh mặt Gia công thô và tinh mặt
6,7,8,9
1,2,3,4
Gia công thô và tinh hai lổ Gia công thô và tinh lổ 12

1,2,3,4
Gia công thô và tinh hai lổ

11,10
Gia công thô và tinh lổ 12

11,10

Gia công thô và tinh hai lổ Gia công thô và tinh lổ 12

Gia công thô và tinh mặt 13

11,10
Gia công thô và tinh mặt Gia công thô và tinh mặt

14,15
Gia công thô và tinh mặt Gia công thô và tinh mặt 13
14,15
Gia công thô và tinh lỗ 16

14,15
Gia công thô và tinh mặt 13

Gia côngthô và tinhlổ 17 và Gia công thô và tinh lỗ 16

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 11


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

18
Gia côngthô và tinhlổ 17 và Gia công thô và tinh lỗ 16

Gia côngthô và tinhlổ 17 và


18
Gia công khoan và ta rô ren Gia công mặt 20

18
Gia công mặt 20

lổ 19
Gia công mặt 20

Gia công khoan và ta rô ren Gia công khoan và ta rô ren

lổ 19
lổ 19
Gia công lổ 21 và Gia công Gia công lổ 21 và Gia công Gia công lổ 21 và Gia công
khoan và ta rô ren lổ 22
khoan và ta rô ren lổ 22
khoan và ta rô ren lổ 22
Gia công thô và tinh hai Gia công thô và tinh hai Gia công thô và tinh hai
rảnh đuôi én 24,23

rảnh đuôi én 25,27 và phay rảnh đuôi én 25,27 và phay

27
27
Gia công thô và tinh hai Gia công thô và tinh hai Gia công thô và tinh hai
rảnh đuôi én 25,27 và phay rảnh đuôi én 24,23

rảnh đuôi én 24,23


27

Từ 3 phương án đã trình bày trên, thì phương án 1 là hợp lý nhất.Phương án 1
đảm bảo được,trình tự gia công hợp lý,đảm bảo độ không song song, không
vuông góc,kích thước của chi tiết và hiệu quả kinh tế trong sản xuất hàng loạn
lớn ,ta phân tán nguyên công đïc.

Chương V:TRÌNH TỰ GIA CÔNG CÁC NGUYÊN
CÔNG

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 12


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

Nguyên công 1:Phay mặt phẳng .

-Chọn máy 6P12
-Chọn dao thép gió B18 :Dao phay trụ răng nhỏ

D 60
=
; Bảng 5-136(ST
Z 16

CNCTM 2)

a.Bước 1: Phay thô.
-Lượng dư Zb=3mm
-Vậy chiều sâu cắt t=3mm
-Lượng chạy dao răng Sz=0.06 (mm/răng)
-Lượng chạy dao vòng So=0.06*16=0.96(mm/vòng)
-Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=51 m/phút
Vậy Vlt=

V * 1000 51 * 1000
n *π * D
⇒ n = LT
=
= 270,7 (m/phút)
1000
π *D
3.14 * 60

Theo thông số của máy ta chọn: n=250(vòng/phút)
V=

250 * 3.14 * 60
= 47,1 (m/phút)
1000

-Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
(phút)
S *n


L:Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1:Chiều dài ăn dao.(mm)
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 13


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

L2:Chiều dài thoát dao(mm)
S:Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n:Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy L=370
L1= t ( D − d ) + (0.5 + 3) = 3(60 − 40) + 10 = 17.7 mm
L2=3mm
⇒ To =

370 + 17,7 + 3
= 1.63 (phút)
0.96 * 250

b.Bước 2:Phay tinh
Lượng dư Zb=0.5mm
-Vậy chiều sâu cắt t=0.5mm
-Lượng chạy dao răng Sz=0.2 (mm/răng)
-Lượng chạy dao vòng So=0.2*16=3.2(mm/vòng)
-Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=36 m/phút
Vậy Vlt=


V * 1000 36 * 1000
n *π * D
⇒ n = LT
=
= 191 (m/phút)
1000
π *D
3.14 * 60

Theo thông số của máy ta chọn: n=160(vòng/phút)
V=

160 * 3.14 * 60
= 30.144 (m/phút)
1000

-Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
(phút)
S *n

L:Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1:Chiều dài ăn dao.(mm)
L2:Chiều dài thoát dao(mm)
S:Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n:Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy L=370
L1 t ( D − d ) + (0.5 + 30) = 0.5(60 − 40) + 10 = 13.2mm

L2=3mm
⇒ To =

370 + 3 + 13.2
= 0.75 (phút)
3.2 * 160

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 14


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

Nguyên công 2:Phay mặt phẳng.

-Chọn máy 6P80
-Chọn dao thép gió B18 :Dao phay mặ đầu

D 110
=
; Bảng 5-136(ST CNCTM2)
Z 12

a.Bước 1: Phay thô.
-Lượng dư Zb=3mm
-Vậy chiều sâu cắt t=3mm
-Lượng chạy dao răng Sz=0.05 (mm/răng)

-Lượng chạy dao vòng So=0.05*12=0.6(mm/vòng)
-Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=55,5 m/phút
Vậy Vlt=

V * 1000 55.5 * 1000
n *π * D
⇒ n = LT
=
= 294.6 (m/phút)
1000
π *D
3.14 * 60

Theo thông số của máy ta chọn: n=250(vòng/phút)
V=

250 * 3.14 * 60
= 47.1 (m/phút)
1000

-Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
(phút)
S *n

L:Chiều dài bề mặt gia công (mm)
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 15



GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

L1:Chiều dài ăn dao.(mm)
L2:Chiều dài thoát dao(mm)
S:Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n:Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy L=147
L1 t ( D − d ) + (0.5 + 30) = 3(110 − 70) + 10 = 21mm
L2=3mm
⇒ To =

147 + 21 + 3
= 1.14 (phút)
0.6 * 250

b.Bước 2:Phay tinh
Lượng dư Zb=0.5mm
-Vậy chiều sâu cắt t=0.5mm
-Lượng chạy dao răng Sz=0.18 (mm/răng)
-Lượng chạy dao vòng So=0.18*12=2,16(mm/vòng)
-Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=39 m/phút
Vậy Vlt=

V * 1000 39 * 1000
n *π * D
⇒ n = LT

=
= 207 (m/phút)
1000
π *D
3.14 * 60

Theo thông số của máy ta chọn: n=160(vòng/phút)
V=

160 * 3.14 * 60
= 30.144 (m/phút)
1000

-Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
(phút)
S *n

L:Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1:Chiều dài ăn dao.(mm)
L2:Chiều dài thoát dao(mm)
S:Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n:Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy L=147
L1 t ( D − 70) + (0.5 + 30) = 0.5(110 − 70) + 10 = 14.5mm

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 16



GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

L2=2mm
⇒ To =

147 + 2 + 14.5
= 0.47 (phút)
2.16 * 160

Nguyên công 3:Phay mặt phẳng.

-Chọn máy 6P12
-Chọn dao thép gió B18 :Dao phay trụ răng nhỏ

D 60
=
; Bảng 5-136(ST
Z 16

CNCTM 2)
a.Bước 1: Phay thô.
-Lượng dư Zb=3mm
-Vậy chiều sâu cắt t=3mm
-Lượng chạy dao răng Sz=0.06 (mm/răng)
-Lượng chạy dao vòng So=0.06*16=0.96(mm/vòng)
-Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=51 m/phút

Vậy Vlt=

V * 1000 51 * 1000
n *π * D
⇒ n = LT
=
= 270,7 (m/phút)
1000
π *D
3.14 * 60

Theo thông số của máy ta chọn: n=250(vòng/phút)
V=

250 * 3.14 * 60
= 47,1 (m/phút)
1000

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 17


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

-Thời gian gia công: To=

SVTH: THÁI SAN

L + L1 + L2

(phút)
S *n

L:Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1:Chiều dài ăn dao.(mm)
L2:Chiều dài thoát dao(mm)
S:Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n:Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy L=240
L1= t ( D − d ) + (0.5 + 30) = 3(60 − 40) + 10 = 17.7 mm
L2=3mm
⇒ To =

240 + 17,7 + 3
= 1.1 (phút)
0.96 * 250

b.Bước 2:Phay tinh
Lượng dư Zb=0.5mm
-Vậy chiều sâu cắt t=0.5mm
-Lượng chạy dao răng Sz=0.2 (mm/răng)
-Lượng chạy dao vòng So=0.2*16=3.2(mm/vòng)
-Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=36 m/phút
Vậy Vlt=

V * 1000 36 * 1000
n *π * D
⇒ n = LT
=
= 191 (m/phút)

1000
π *D
3.14 * 60

Theo thông số của máy ta chọn: n=160(vòng/phút)
V=

160 * 3.14 * 60
= 30.144 (m/phút)
1000

-Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
(phút)
S *n

L:Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1:Chiều dài ăn dao.(mm)
L2:Chiều dài thoát dao(mm)
S:Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n:Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy L=240
L1 t ( D − d ) + (0.5 + 30) = 0.5(60 − 40) + 10 = 13.2mm
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 18


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN


SVTH: THÁI SAN

L2=3mm
⇒ To =

240 + 3 + 13.2
= 0.5 (phút)
3.2 * 160

Nguyên công 4:khoét thô và doa thô hai lổ 44

Chọn máy 2H135,chọn dao bằng mủi khoét thép gió

a)khoét thô:
Lượng chạy dao vòng S=0,75(mm/vong) bảng 5-106(STCNCTM)
Vận tốc khoét V=21(m/phút)
Chiều sâu khoét t=3(mm)
Tuổi bền của dao T=40
Vận tốc cắt lý thuyết V=

Cv
T *tx * S y
m

Tra bảng 5-29 ta có :Cv=105, m=0.4 ,x=0.15 ,y=0.45
V=

40


0.4

105
= 16.3(m / phut )
* 3 * 0.75 0.45
0.15

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 19


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

Vlt=

SVTH: THÁI SAN

V * 1000 16.3 * 1000
n *π * D
⇒ n = LT
=
= 120.7 (m/phút)
1000
π *D
3.14 * 43

Từ máy ta chọn n=100(vòng/phút)
V=


100 * 3.14 * 11
= 13.5 (m/phút)
1000

-Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
* i (phút)
S *n

L:Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1:Chiều dài ăn dao.(mm)
L2:Chiều dài thoát dao(mm)
S:Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n:Số vòng quay hoặc hình trình kép trong 1 phút.
i: Số lần cần gia công.
20 + 3 * cot g 30 o + 2 + 3
* 2 = 0.82 (phút)
To=
0.75 * 100

b)doa thô:
Lượng chạy dao vòng S=2(mm/vong) bảng 5-114(STCNCTM)
Vận tốc khoét V=9.3(m/phút)
Chiều sâu khoét t=0.5(mm)
Tuổi bền của dao T=180
Vận tốc cắt lý thuyết V=

Cv
T *tx * S y

m

Tra bảng 5-29 ta có :Cv=109, m=0.45 ,x=0 ,y=0.5
V=

180

Vlt=

0.45

109
= 9.2( m / phut )
* 0.5 0 * 2 0.5

V * 1000 9.2 * 1000
n *π * D
⇒ n = LT
=
= 67.1 (m/phút)
1000
π *D
3.14 * 44

Từ máy ta chọn n=63(vòng/phút)
V=

63 * 3.14 * 44
= 8.7 (m/phút)
1000


-Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
* i (phút)
S *n

L:Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1:Chiều dài ăn dao.(mm)
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 20


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

L2:Chiều dài thoát dao(mm)
S:Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n:Số vòng quay hoặc hình trình kép trong 1 phút.
i: Số lần cần gia công.
To=

20 + 0.25 * cot g 30 o + 2 + 3
* 2 = 0.46 (phút)
2 * 63

Nguyên công 5: khoét và doa lổ 44


Chọn máy 2H135,chọn dao bằng mủi khoét thép gió

a)khoét thô:
Lượng chạy dao vòng S=0,75(mm/vong) bảng 5-106(STCNCTM)
Vận tốc khoét V=21(m/phút)
Chiều sâu khoét t=3(mm)
Tuổi bền của dao T=40
Vận tốc cắt lý thuyết V=

Cv
T *tx * S y
m

Tra bảng 5-29 ta có :Cv=105, m=0.4 ,x=0.15 ,y=0.45

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 21


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

V=

40

Vlt=

0.4


SVTH: THÁI SAN

105
= 16.3(m / phut )
* 3 * 0.75 0.45
0.15

V * 1000 16.3 * 1000
n *π * D
⇒ n = LT
=
= 120.7 (m/phút)
1000
π *D
3.14 * 43

Từ máy ta chọn n=100(vòng/phút)
V=

100 * 3.14 * 11
= 13.5 (m/phút)
1000

-Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
* i (phút)
S *n

L:Chiều dài bề mặt gia công (mm)

L1:Chiều dài ăn dao.(mm)
L2:Chiều dài thoát dao(mm)
S:Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n:Số vòng quay hoặc hình trình kép trong 1 phút.
i: Số lần cần gia công.
20 + 3 * cot g 30 o + 2 + 3
*1 = 0.41 (phút)
To=
0.75 *100

b)doa thô:
Lượng chạy dao vòng S=2(mm/vong) bảng 5-114(STCNCTM)
Vận tốc khoét V=9.3(m/phút)
Chiều sâu khoét t=0.5(mm)
Tuổi bền của dao T=180
Vận tốc cắt lý thuyết V=

Cv
T *tx * S y
m

Tra bảng 5-29 ta có :Cv=109, m=0.45 ,x=0 ,y=0.5
V=

180

Vlt=

0.45


109
= 9.2( m / phut )
* 0.5 0 * 2 0.5

V * 1000 9.2 * 1000
n *π * D
⇒ n = LT
=
= 67.1 (m/phút)
1000
π *D
3.14 * 44

Từ máy ta chọn n=63(vòng/phút)
V=

63 * 3.14 * 44
= 8.7 (m/phút)
1000

-Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
* i (phút)
S *n

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 22



GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

L:Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1:Chiều dài ăn dao.(mm)
L2:Chiều dài thoát dao(mm)
S:Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n:Số vòng quay hoặc hình trình kép trong 1 phút.
i: Số lần cần gia công.
To=

20 + 0.25 * cot g 30 o + 2 + 3
* = 0.23 (phút)
2 * 63

Nguyên công 6:phay mặt phẳng :

-Chọn máy 6P80
-Chọn dao thép gió B18 :Dao phay mặ đầu

D 75
=
; Bảng 5-120(ST CNCTM2)
Z 10

a.Bước 1: Phay thô.
-Lượng dư Zb=3mm
-Vậy chiều sâu cắt t=3mm

-Lượng chạy dao răng Sz=0.05 (mm/răng)
-Lượng chạy dao vòng So=0.05*10=0.5(mm/vòng)

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 23


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH: THÁI SAN

-Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=54 m/phút
Vậy Vlt=

V *1000 54 *1000
n *π * D
⇒ n = LT
=
= 229.9 (m/phút)
1000
π *D
3.14 * 75

Theo thông số của máy ta chọn: n=200(vòng/phút)
V=

200 * 3.14 * 75
= 47.1 (m/phút)
1000


-Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
(phút)
S *n

L:Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1:Chiều dài ăn dao.(mm)
L2:Chiều dài thoát dao(mm)
S:Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n:Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy L=120
L1 t ( D − d ) + (0.5 + 30) = 3(75 − 40) + 10 = 19.5mm
L2=3mm
⇒ To =

120 + 19.5 + 3
= 1.43 (phút)
0.5 * 200

b.Bước 2:Phay tinh
Lượng dư Zb=0.5mm
-Vậy chiều sâu cắt t=0.5mm
-Lượng chạy dao răng Sz=0.18 (mm/răng)
-Lượng chạy dao vòng So=0.18*10=1.8(mm/vòng)
-Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=38( m/phút)
Vậy Vlt=

V * 1000 38 * 1000

n *π * D
⇒ n = LT
=
= 161.4 (m/phút)
1000
π *D
3.14 * 75

Theo thông số của máy ta chọn: n=125(vòng/phút)
V=

125 * 3.14 * 75
= 29.4 (m/phút)
1000

-Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
(phút)
S *n

L:Chiều dài bề mặt gia công (mm)

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 24


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN


SVTH: THÁI SAN

L1:Chiều dài ăn dao.(mm)
L2:Chiều dài thoát dao(mm)
S:Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n:Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy L=120
L1 t ( D − d ) + (0.5 + 30) = 0.5(75 − 45) + 10 = 13.8mm
L2=2mm
⇒ To =

120 + 2 + 13.8
= 1.3 (phút)
0.8 *125

Nguyên công 7 :phay mặt phẳng:

Chọn máy 6P80
-Chọn dao thép gió B18 :Dao phay mặ đầu

D 75
=
; Bảng 5-120(ST CNCTM2)
Z 10

a.Bước 1: Phay thô.
-Lượng dư Zb=3mm
-Vậy chiều sâu cắt t=3mm
-Lượng chạy dao răng Sz=0.05 (mm/răng)
-Lượng chạy dao vòng So=0.05*10=0.5(mm/vòng)

-Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=54 m/phút
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

Trang 25


×