Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

chươngIV-11-NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.73 KB, 12 trang )

Chơng 4: Đại cơng về hoá học hữu cơ

Bài 25
Hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết :
Khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ.
Một vài phơng pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
2. Về kĩ năng
HS nắm đợc một số thao tác tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
II - Chuẩn bị
Dụng cụ : Bộ dụng cụ chng cất và phễu chiết, bình tam giác, giấy lọc, phễu.
Tranh vẽ bộ dụng cụ chng cất.
Hoá chất : Nớc, dầu ăn.
III -Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS nhắc lại các khái
niệm về hợp chất hữu cơ, hoá học
hữu cơ, chú ý so sánh tỉ lệ về số lợng
hợp chất hữu cơ so với hợp chất của
cacbon (chiếm tỉ lệ rất lớn).
Hoạt động 2
GV đa ra một số thí dụ về hợp chất
hữu cơ HS đã biết HS viết công
thức cấu tạo.
GV yêu cầu HS nhận xét
I hợp chất hữu cơ và Hoá học hữu cơ
1. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO


2
,
muối cacbonat, xianua, cacbua...).
Hoá học hữu cơ là ngành Hoá học chuyên nghiên cứu
các hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
CH
4
; C
2
H
4
; C
2
H
5
OH ; CH
3
Cl, ..
a) Về thành phần và cấu tạo
Nhất thiết phải chứa cacbon. Ngoài ra còn có các
nguyên tố khác nh H, O, N, S, P, halogen...
Liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thờng là
liên kết cộng hoá trị.
b) Về tính chất vật lí
Thờng có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ
bay hơi)
Thờng không tan hoặc ít tan trong nớc, nhng tan
trong dung môi
hữu cơ.

c) Về tính chất hoá học
Đa số các hợp chất hữu cơ khi bị đốt thì cháy,
chúng kém bền với nhiệt nên dễ bị phân huỷ bởi
nhiệt.
Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thờng xảy ra
chậm, không hoàn toàn, không theo một hớng nhất
định, thờng cần đun nóng hoặc cần có xúc tác.
II Phơng pháp tách biệt và tinh chế
hợp chất hữu cơ
1. Phơng pháp chng cất
Cơ sở của phơng pháp chng cất là dựa vào nhiệt độ
C H
Ư Ơ
N G
V
Hoạt động 3
GV nêu một số thí dụ về sự chng
cất : cất rợu, cất tinh dầu, ... dới sự
dẫn dắt của GV, HS rút ra :
Hoạt động 4
GV nêu một số thí dụ về phơng pháp
chiết, có thể làm thí nghiệm cho dầu
ăn vào nớc, chiết lấy dầu ăn, HS rút
ra nhận xét :
Hoạt động 5
GV lấy một số thí dụ về sự kết tinh
: Kết tinh muối ăn, kết tinh đờng,
gợi ý, so sánh rút ra kết luận :

Củng cố :

Khái niệm và đặc điểm chung của
các hợp chất hữu cơ.
Cơ sở và nội dung của các phơng
pháp tách biệt, tinh chế hợp chất hữu
cơ.
sôi khác nhau của các chất lỏng trong hỗn hợp.
Khái niệm sự chng cất : Chng cất là quá trình làm
hoá hơi và ngng tụ của các chất lỏng trong hỗn hợp
2. Phơng pháp chiết
Cơ sở của phơng pháp chiết : Dựa vào độ tan khác
nhau trong nớc hoặc trong dung môi khác của các
chất lỏng, rắn.
Nội dung phơng pháp chiết : Dùng dụng cụ chiết
(phiễu chiết) tách các chất lỏng không hoà tan vào
nhau ra khỏi nhau.
3. Phơng pháp kết tinh
Cơ sở của phơng pháp kết tinh : Dựa vào độ tan
khác nhau của các chất rắn theo nhiệt độ.
Nội dung : Hoà tan chất rắn vào dung môi đến bão
hoà, lọc tạp chất, rồi cô cạn, chất rắn trong dung dịch
sẽ kết tinh ra khỏi dung dịch theo nhiệt độ.
IV- Cng c bài học
Bi tp v nh / SGK
Bài 26
Phân loại và gọi tên hợp chất hữu cơ
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết :
Phân loại hợp chất hữu cơ.
Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C.

2. Về kĩ năng
HS có kĩ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và kĩ năng từ tên gọi
viết công thức cấu tạo.
II - Chuẩn bị
Tranh phóng to hình 54 SGK
Mô hình một số phân tử trong hình 5.4 SGK
Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính
Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ
III - Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Hoạt động 1
GV hớng dẫn HS nghiên cứu thành
phần phân tử một số chất hữu cơ đã
học từ đó rút ra khái niệm về
hiđrocacbon và dẫn xuất của
hiđrocacbon :
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS viết một số phơng
trình phản ứng hữu cơ đã biết.
Nhận xét về các nguyên tử, nhóm
nguyên tử gây ra phản ứng. Rút ra
khái niệm về nhóm chức.
I Phân loại hợp chất hữu cơ
1. Phân loại
Hiđrocacbon là những hợp chất đợc tạo thành bởi
các nguyên tử của hai nguyên tố C và H.
Dẫn xuất của hiđrocacbon là những hợp chất mà
trong phân tử ngoài C, H ra còn có một hay nhiều
nguyên tử của các nguyên tố khác nh O, N, S,
halogen...

2. Nhóm chức
CH
3
OCH
3
+ Na Không phản ứng
H
3
C CH
2
OH + Na
H
3
C CH
2
ONa +
1
2
H
2
CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
Nhóm - OH, - COOH đã gây ra các phản ứng
phân biệt etanol, axit axetic với đimetyl ete và với
các loại hợp chất khác nên nhóm -OH, -COOH đợc

gọi là nhóm chức.
Kết luận : Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra
Hợp chất
hữu cơ
Hiđrocacbon
Dẫn xuất
hiđrocacbon
Hiđrocacbon no
Hiđrocacbon
không no
Hiđrocacbon
thơm
Dẫn xuất halogen
Ancol, phenol
Anđehit, xeton
Axit cacbonxilic
Este
Hoạt động 3
HS nghiên cứu SGK rút ra nhận xét
tên thông thờng của các hợp chất
hữu cơ :
Hoạt động 4
GV lấy một số thí dụ hợp chất
hữu cơ HS đã biết công thức, yêu
cầu HS gọi tên, GV gợi ý để HS
phân tích thành phần tên gọi. Rút ra
kết luận cách gọi tên hợp chất hữu
cơ theo kiểu gốcchức.
GV yêu cầu HS vận dụng gọi
tên một số hợp chất hữu cơ khác.


Hoạt động 5
Trớc hết GV cho HS nghiên
cứu số đếm và tên của mạch cacbon
theo IUPAC. Vận dụng gọi tên một
số mạch cacbon.
HS nghiên cứu SGK rút ra kết
luận cách gọi tên hợp chất hữu cơ
theo tên thay thế.
những phản ứng đặc trng của phân tử hợp chất hữu
cơ.
II danh pháp của hợp chất hữu cơ
1. Tên thông thờng
Đặt theo nguồn gốc tìm ra chất.
Đôi khi phần đuôi trong tên gọi chỉ loại chất.
Thí dụ :
HCOOH : axit fomic CH
3
COOH : axit axetic
C
10
H
20
O : mentol
(formica : Kiến) (acetus : Dấm)
(mentha piperita : Bạc hà)
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
a) Tên gốc chức
Tên phần gốc+Tên phần định chức
CH

3
CH
2


Cl CH
3
CH
2
OCOCH
3
(etyl || clorua) (etyl || axetat) etyl
clorua etyl axetat
b) Tên thay thế
Tên phần thế + Tên mạchcacbon
(Có thể không có)
Thí dụ : CH
3
CH
2
Cl : cloetan
clo + et + an
Tên phần thế Tên mạch cacbon Tênphầnđịnhchức
H
3
CCH
3
H
3
CCH

2
Cl H
3
C
2
CH OH

H
2
C

= CH
2
HC CH
(et + an) (clo + et + an) (et + anol) (et + en) (et + in)
etan cloetan etanol eten etin
IV- Cng c bài học
B i t p v nh / SGK
Bài 27.
Phân tích nguyên tố
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết :Nguyên tắc phân tích định tính và định lợng nguyên tố.
Cách tính hàm lợng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tính hàm lợng % nguyên tố từ kết quả phân tích
II - Chuẩn bị
Dụng cụ : ống nghiệm, giá đỡ, phễu thuỷ tinh, capsun, giấy lọc, ống dẫn khí nh
hình 55, 56 SGK
Hoá chất : Glucozơ, CuSO

4
(khan), dung dịch Ca(OH)
2
, dung dịch AgNO
3
, CHCl
3
.
III - Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV &
HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV làm thí nghiệm phân
tích glucozơ : Trộn kĩ
khoảng 2 g glucozơ với 2
g bột CuO cho vào đáy
ống nghiệm. Đa nhúm
bông có tẩm CuSO
4
khan
vào khoảng 1/3 ống
nghiệm (kể từ miệng ống
nghiệm).Lắp ống nghiệm
lên giá đỡ (chú ý để ống
nghiệm nằm ngang
miệng ống nghiệm hơi
chúc xuống).Đun nóng
cẩn thận phần hỗn hợp
glucozơ và CuO. Hớng

dẫn HS quan sát hiện t-
ợng, nhận xét hiện tợng
rút ra kết luận.
Hoạt động 2
HS nghiên cứu SGK rút
ra kết luận phơng pháp
xác định sự có mặt của
nitơ trong hợp chất hữu
cơ.
Hoạt động 3
GV làm thí nghiệm xác
định halogen : Lấy 1
phễu thuỷ tinh có tráng
dung dịch AgNO
3
.Giấy
lọc có tẩm CHCl
3
đợc đốt
trong capsun
Đa phễu thuỷ tinh chụp
I Phân tích định tính
Phân tích định tính nguyên tố nhằm xác định các nguyên tố
có mặt trong hợp chất hữu cơ.
1. Xác định cacbon và hiđro
Glucozơ
o
CuO
t
+


CO
2
+ H
2
O
Nhận CO
2
: CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3

+ H
2
O
vẩn đục
Nhận ra H
2
O : CuSO
4
+ 5H
2
O CuSO
4
.5H
2
O

trắng xanh
Kết luận : Trong thành phần của đờng kính có nguyên tố C và H.
2. Xác định nitơ
Thí dụ :
C
x
H
y
N
t
O
z

o
2 4
H SO ,t

(NH
4
)
2
SO
4
+ ......
(NH
4
)
2
SO
4

+2NaOH
o
t

Na
2
SO
4
+ 2H
2
O + NH
3

3. Xác định halogen
Khi đốt, hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân huỷ, clo tách ra dới
dạng HCl và đợc nhận biết bằng bạc nitrat :
(C, H, O, Cl) CO
2
+ H
2
O + HCl
AgNO
3
+ HCl AgCl + HNO
3
AgCl bám trên thành phễu có thể đợc hoà tan bằng dung dịch
NH
3
.
II Phân tích định lợng

1. Định lợng cacbon, hiđro:
Biến thiên khối lợng
2
CO
m
bình (2) bị hấp thụ.
A : Chất hữu cơ.
Cu : Cung cấp oxi hoá
Bình 1 : Hấp thụ H
2
O
Bình 2 : Hấp thụ CO
2
Dòng khí O
2
dùng đuổi hết không khí trong thiết bị.
2. Định lợng nitơ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×