Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Hóa 11 - Bài tập cacbon silic co loi giai chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.31 KB, 33 trang )

BÀI TẬP
T
TỔNG HỢP CACBON – SILIC
(Có lời giải chi tiết)
1. Cấu hình electron lớp
ớp ngoài
ngo cùng của các nguyên tố
ố nhóm cacbon là:
l
A:

ns2 np3

C:

n s2 np2

B:

n s2 np4

D:

n s2 np1

2. Cấu hình electron lớp
ớp ngoài
ngo cùng của các nguyên tố
ố sắp xếp theo thứ tự từ
cacbon đến chì
A:



6s26p2;

4s24p2;

2s2 2p2; 5s25p2

; 3s23p2

B:

6s26p2;

5s25p2;

4s2 4p2; 3s23p2

; 2s22p2

C:

2s22p2;

4s24p2;

6s2 6p2; 5s25p2

; 3s23p2

D:


2s22p2;

3s23p2;

42 4p2; 5s25p2

; 6s26p2

3. Độ âm điện, năng lượng
ợng ion hoá thứ nhất (kz/mol) của các nguy
nguyên tố nhóm
cacbon xếp
ếp theo thứ tự từ cacbon đến chì
ch là:
A:
B:
C:

- Độ
ộ âm điện:

1,9; 1,8; 2,5; 1,5; 1,9

- Năng lượng
ợng ion hoá:

715; 762; 786; 1086

- Độ

ộ âm điện:

2,5; 1,8; 1,8; 1,9; 1,9

- Năng lượng
ợng ion hoá:

708; 715; 762; 786; 1086

- Độ
ộ âm điện:

2,5; 1,9; 1,8; 1,8; 1,9

- Năng lượng
ợng ion hoá:

1086; 786; 762; 705; 715

4. Khả năng thu thêm
êm electron đđểể đạt đến lớp vỏ electron bền của khí hiếm của các
nguyên tố
ố trong nhóm cacbon
cacbo được sắp xếp theo thứ tự:
A:

Pb,

Sn,


Ge,

Si,

C

B:

Ge,

Sn,

Si,

Pb,

C

C:

Ge,

Pb,

Sn,

Si,

C


D:

C,

Si,

Ge,

Sn,

Pb.

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


5. Có các nguyên tố: Cl2, N2, P, O2, Si, C. Khả năng kết hợp electron (tính phi kim)
của các nguyên tố xếp theo thứ tự giảm dần:
A:

O2;

N2;

Cl2;

Si;

P;


C

B:

Cl2;

N2;

O2;

C;

P;

Si

C:

Cl2;

O2;

N2;

P;

C;

Si


D:

Si;

C;

P;

N2;

O2;

Cl2

6. Hợp chất hiđrua (RH4) của các nguyên tố nhóm cacbon được sắp xếp theo thứ tự
độ bền với nhiệt giảm dần:
A:

PbH4; SnH4;

GeH4; SiH4; CH4

B:

SiH4; GeH4; PbH4; SnH4; CH4

C:

CH4; SiH4; PbH4; SnH4; GeH4;


D:

CH4; SiH4; GeH4; SnH4; PbH4

7. Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau đây, cấu hình electron ở trạng thái
cơ bản là:
A:

1s2

2s2

2p6

3s1

3p3

B:

1s2

2s2

2p6

3s2

3p6


3d10 4s2

4p2

C:

1s2

2s1

2p2

D:

1s2

2s2

2p6

3s2

3p6

3d10 4s1

4p3

8. Trong số oxit của nguyên tố nhóm cacbon : SiO2, GeO2, PbO2, SnO2, CO2.

Nhóm gồm các oxit axit là:
A:

SnO2,

SiO2

B:

SiO2;

GeO2;

CO2

C:

CO2;

PbO2;

SnO2

D:

SiO2;

CO2

9. Điền công thức hoá học hoặc chữ số vào chỗ (….) để hoàn thành các phương

trình hoá học sau:
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


A:……H2SO4 đ

o

t
+ C 


……SO2+ …… + ……H2O

o

t
B:……HNO3đ + 
 …..NO2 + CO2 + ………..
o

t
C: CaO + ………… 
 ……….CaC2 +…………

D: Fe2O3 + ………….  …… Fe + ………
Số dạng hình thù chính của nguyên tố cacbon là:


10.

A:

2

C:

4

B:

3

D:

5

11. Ghép 1 chữ số ở cột I với 1 chữ cái ở cột II cho phù hợp với các nội dung sau:
Cột I

Cột II

1

Từ C đến Pb khả năng thu thêm A
electron để đạt đến

Có công thức chung là RH4


2

Các nguyên tố nhóm cacbon tạo B
với oxi

So với khả năng của các
nguyên tố nhím nitơ là N2. P

3

Khả năng kết hợp electron của C
cacbon và silic kém hơn nhiều

Giảm dần và tính kim loại
tăng dần

4

Tất cả các nguyên tố nhóm D
cacbon đều tạo được hợp chất
với hidro

Vỏ electron bền của khí hiếm
giảm dần

5

Từ C đến Pb tính phi kim

E


Các nguyên tử C, Si, Ge còn
có thể liên kết với nhau tạo
thành mạch

G

Hai loại oxit là XO và XO2

6

12. Kim cương là chất cứng nhất trong tất cả các chất là do:
A:

Cấu hình electron của cacbon

B:

Bán kính nguyên tử của cacbon nhỏ nhất trong nhóm

C:

Tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể điển hình

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3


D:


Kim cương là chất tinh thể không màu, trong suốt.

13. Nguyên tố C có số oxi hoá -4 trong tất cả các hợp chất của nhóm nào sau đây ?
A:

CaC2 , Al4C3 , CO2

B:

CH4 , CO2 , SiC

C:

CaC2 ,

CH4 ,

CO2

D:

CaC2 ,

Al4C3 ,

CH4

14. Trong số các phản ứng hoá học
1.


CO2 + C



2

C

3.

SiO2 + 2C 

Si + 2 CO

4.

C + H2O



CO + H2

5.

4Al + 3C

 Al4C3

6.


Fe2O3 + 3C  2Fe + 3CO

7.

Ca + 2C

+ 2H2 

2 CO
CH4

 CaC2

a. Nhóm các phản ứng trong đó C thể hiện tính khử là:
A:

1, 2, 3, 4

B:

4, 5, 6, 7

C:

1, 3, 5, 7

D:

1, 3, 4, 6


b. Nhóm các phản ứng trong đó C thể hiện tính oxi hoá:
A:

2, 4, 6, 7

B:

2, 5, 7

C:

3, 4, 5

D:

5, 6, 7

15. Cacbon có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm sau:
A:

CO, K2O, Al2O3,

HNO3đặc, H2SO4 đặc

B:

Fe2O3, H2, Ca, HNO3đặc, H2O

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


4


C:

Al2O3, Fe2O3, H2SO4 đặc;

D:

Fe2O3; K2O;

CO2; H2

H2O, H2; Ca

16. Khi đốt cháy 0,3 kg một mẫu than đá trong oxi dư thu được 0,53m3(đktc) khí
CO2. Thành phần % của cacbon trong mẫu than đá đó là:
A:

93,5%

C:

95,7%

B:

94,0 %


D:

94,6%

17. Để xác định hàm lượng cacbon trong các mẫu thép người ta thường đốt mẫu
thép trong oxi dư, rồi xác định lượng cacbon trong CO2 tạo thành.
Khi đốt 10 gam một mẫu thép trong oxi dư, rồi dẫn toàn bộ lượng CO2 qua
nước vôi trong thu được 0,5 gam kết tủa.
Thành phần % C trong mẫu thép là:
A:

0,5%

C: 0,7%

B:

0,6%

D: 0,4%

18. Nung nóng 5,65 gam CaO và 5,4 gam C trong lò hồ quang điện thu được chất
rắn X và chất khí Y (cháy được trong không khí). Thành phần % của chất rắn X là:
A: 83,05% CaC2

và 16,95% C

B: 78,05% CaC2

và 21,95% C


C: 80,00% CaC2

và 20% C

D: 79,00% CaC2

và 21% C

19. Cho 1,82 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 phản ứng với bột cacbon ở nhiệt độ
cao thu được 0,112 lít khí CO2 (đktc). Thành phần % của hỗn hợp trên là:
A:

60,01% Al2O3

,

39,99% CuO

B:

58,27% Al2O3

,

41,73% CuO

C:

57,54% Al2O3


,

42,40% CuO

D:

56,04% Al2O3

,

43,96% CuO

20. Cacbon có thể tạo với oxi 2 oxit là:
A:

CO, CO3

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

5


B:

CO2, CO3

C:

CO, CO2


D:

CO2, C2O4

21. Người ta sản xuất khí than ướt bằng cách cho hơi nước đi qua than nung nóng.
Khí than ướt thường có thành phần là:
A:

 50% CO,  50% H2

B:

 40% CO,  45% H2,  5% H2O,  10% N2

C:

 44% CO,  45% H2, 11N2

D:

 44% C,

45% H2,

5% H2O,.  6%N2

22. Nước đá vôi không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh
và khô, rất thuận tiện cho bảo quản thực phẩm. Thành phần của nước đá khô là:
A:


Khí N2 hoá lỏng

B:

Khí amoniac hoá lỏng

C:

H2O hoá đá

D:

CO2 hoá rắn

23. Hỗn hợp khí CO và CO2 để tách riêng từng chất khí có thể thực hiện:
A:

Cho hỗn hợp khí qua H2O

B:

Cho hỗn hợp khí qua H2SO4 đặc

C:

Cho hỗn hợp khí qua dung dịch Ca (OH)2

B:


Cho hỗn hợp khí qua dung dịch H2SO4 loãng

24. Khi kim loại Mg cháy có thể dùng chất để dập tắt đám cháy là:
A:

Khí N2,

C: Khí CO2

B:

Nước

D: Cát

25. Để phòng độc với khí CO, có thể dùng mặt nạ với chất hấp phụ:
A:

Than hoạt tính

C: CuO

B:

CaO

D: P2O5

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


6


26. Có các muối cacbonat: CaCO3, MgCO3, Na2CO3 Ca(HCO3)2, K2CO3, KHCO3,
Li2CO3, Mg(HCO3)2, NaHCO3.
Những muối cacbonnat không bị nhiệt phân tích là
A:

CaCO3,

MgCO3,

Na2CO3,

B:

Na2CO3,.

Li2CO3,

K2CO3

C:

Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, KHCO3

D:

Li2CO3,


K2CO3,

KHCO3

KHCO3, NaHCO3

27. Natri hidrocacbonnat được dùng trong công nghiệp thực phẩm có công thức
hoá học là:
A:

Na2CO3

C:

Na2CO3 . 10 H2O

B:

NaHCO3

D:

Na2CO3 . 2 H2O

28. Điền công thức hoá học và chữ số vào chỗ (…) để hoàn thành các phương trình
hoá học sau:
1. SiO2 + …… C 

….. Si + ………..


2. Na2CO3 + …… 

….. NaCl + ……. + H2O

0

t

3. Ca(HCO3)2 

CaCO3 + …… + ……..

4. CaCO3 + ……. HCl  CaCl2 + …… + ………..
5. 2KHCO3 + H2SO4  K2SO4 + ….. + …………
29. Ghép 1 chữ số ở cột I với 1 chữ cái ở cột II cho phù hợp với nội dung sau đây:
Cột I
1

Kim cương là

Cột II
A

Nhiều oxit như Fe2O3, CO2,
SiO2

2

ở nhiệt độ cao cacbon có thể khử B


Tạo thành cacbon kim loại

được
3

Trong các hợp chất cộng hoá trị C

Than cốc được dùng làm chất

của cacbon với những nguyên tố

khử trong luyện kim để luyện

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

7


có độ âm điện lớn hơn (O, Cl,

kim loại từ quặng

F…..)
4

ở nhiệt độ cao, cacbon phản ứng D

Chất tinh thể không màu,

với kim loại


trong suốt, không dẫn điện,
dẫn nhiệt

5

Than chì là

E

Nguyên tố cacbon có số oxi
hoá +2 hoặc +4

6

G

Tinh thể màu xám đen, có
ánh kim, dẫn nhiệt tốt nhưng
kém kim loại

30. Đánh dấu x vào ô Đ (đúng) hoặc S (sai) phù hợp với các nội dung sau:
TT

Nội dung

1

Đ


S

Than gỗ được dùng để chế thuốc súng đạn, thuốc pháo chất
hấp thụ

2

Than muội được dùng làm chất độn khi lưu hoá cao su, sản
xuất mực in, xi đánh giầy….

3

Cabon monoxit là oxit không tạo muối và là một chất khử
mạnh

4

ở nhiệt độ cao cacbon có thể khử được tất cả oxit kim loại
giải phóng kim loại
Khi làm lạnh đột ngột ở -760C, khí CO2 hoá thành chất rắn,

5

trắng gọi là nước đá khô
6

Tất cả các muối cacbonnat đều không bền đối với nhiệt

31. Có các cặp chất
1.


C và H2O

2

KOH và CO2

3.

Na2 CO3 và HCl

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

8


4.

CO2 và Mg

5.

C và CuO

Nhóm các cặp chất mà phản ứng tạo thành sản phẩm có chất khí là:
A:

1,

2,


3

B:

3,

4,

5

C:

2,

4.

5

D:

1,

3,

5

32. Có 3 lọ đựng 3 hoá chất rắn màu trắng, không ghi nhãn là CaCO3, Na2CO3,
NaNO3 có thể dùng 2 thuốc thử để nhận ra từng lọ đựng hoá chất là:
A:


Quỳ, phenolphtalein

B:

Nước, NaOH

C:

NaOH, HCl

D:

Nước, HCl

33. Thuốc muối nabica để chữa đau dạ dày có thành phần chính được chế tạo từ:
A:

NaCO3

B:

Na2CO3 . 10H2O

C:

NaHCO3

D:


NaHCO3 và Na2CO3

34. Khi cho một mẫu CaCO3 nhỏ vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl dư, CaCO3
tan và có khí thoát ra. Tổng các hệ số của phương trình phản ứng là:
A:

4

C:

6

B:

5

D:

7

35. Cho 50ml dung dịch K2CO3 0,2 M hấp thụ vừa đủ với 112 ml khí CO2 (đktc),
khối lượng các chất trong dung dịch tạo thành là:
A:

1,2 gam KHCO3, 09 gam K2CO3 dư

B:

1 gam KHCO3,


C:

2,7 gam KHCO3

D:

1,0 gam KHCO3, 1,1 gam K2CO3 dư

0,69 gam K2CO3 dư

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

9


36. Nung nóng 50 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 trong lò vôi, lượng vôi sống thu
được là:
A:
24,2 tấn
B:

22,4 tấn

C:

26,8 tấn

D:

25,3 tấn


37. Thực hiện thí nghiệm nung nóng 50 gam CaCO3 ở 10000C, sau đó cho toàn bộ
khí tạo thành hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M. Dung dịch tạo thành
gồm:
A:

Chỉ có NaHCO3

B:

Chỉ có Na2CO3

C:

Có cả NaHCO3 và Na2CO3

D:

Có Na2CO3 và CO2

38. Khi đốt cháy hết 12 gam Mg trong CO2 thì lượng cacbon được tạo thành là:
A:

0,5 mol

C:

0,25 mol

B:


0,3 mol

D:

0,1 mol

39. Một hỗn hợp gồm 3 chất khí không màu, nếu:
- Dẫn hỗn hợp khí qua nước, sau đó dung dịch thu được thử bằng AgNO3
thấy có AgCl kết tủa
- Khí còn lại sau khi qua nước cho lội qua dung dịch Br2, thì dung dịch bị mất
màu, thứ dung dịch thu dược bằng BaCl2 thì có BaSO4 kết tủa.
- Khi còn lại cuối cùng cho qua CuO nung nóng thì thu được Cu kim loại.
Hỗn hợp khí ban đầu gồm các chất khí:
A:

CO, N2,

HCl

B:

HCl, CO2, SO2

C:

SO2, CO, N2

D:


SO2, CO, HCl

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

10


40. Khi cho 10 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm N2, CO và CO2 qua dung dịch nước vôi
trong có dư, rồi qua CuO nung nóng, thì thu được 10 gam kết tủa và 6,4 gam Cu.
Thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí là:
A:

50,50% N2, 29,30% CO,

20,20% CO2

B:

55,56% N2, 22,22% CO,

22,22% CO2

C:

40,70% N2, 30,10% CO,

19,20% CO2

D:


56,30% N2, 21,60% CO,

22,10% CO2

41. Silic có thể có số dạng thù hình là:
A:

3

C:

4

B:

2

D:

5

42. Silic có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm sau:
A:

O2,

Mg, F2,

HCl, KOH


B:

F2,

C,

Ca,

NaOH, HNO3

C:

F2,

O2,

Mg, NaOH,

D:

C,

Ca,

Cl2,

KOH

HCl, NaOH


43. SiO2 có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm sau:
A:

CaO, NaOH,

SO2, C,

HCl

B:

CaO, KOH,

Na2CO3,

C,

C:

KOH, CO2, HF,

HCl, Na2CO3

D:

NaOH,

HF

SO2, HCl, CaO, KOH.


44. Trong các phản ứng silic có thể thể hiện số oxi hoá:
A:

-4,

-2,

0,

+2,

B:

-2,

0,

+2,

+4

C:

-4,

0,

+2,


+4

D:

-2,

0,

+2,

+4

+4

46. Điền công thức hoá học, hoặc chữ số vào chỗ (….) để hoàn thành các phương
trình hoá học sau:
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

11


1.

Si + ……NaOH + H2O  Na2SiO3 + ……H2

2.

Si + ……  SiF4

3.


…..+…… NaOH  Na2SiO3 + H2O

4.

SiO2 + …….. SiF4 + ….. H2O

5.

SiO2 +…….  ….. + ….. H2O

47. Thuỷ tinh lỏng dùng tẩm lên gỗ làm cho gỗ khó bị cháy. Thuỷ tinh lỏng còn
dùng làm keo dán thuỷ tinh và sứ. Thành phần chính của thuỷ tinh lỏng là:
A:

Na2SiO3,

SiO2

B:

Na2SiO3,

CaCO3

C:

K2SiO3,

MgO


D:

Na2SiO3,

K2SiO3

48. Thuỷ tinh thông thường được dùng làm cửa kính, chai, lọ…. là hỗn hợp của
natri silicat và canxi silicat. Thành phần hoá học của thuỷ tinh này được viết dưới
dạng các oxit là:
A:

Na2O. CaO . 2SiO2

B:

Na2O . CaO. 10SiO2

C:

Na2O. 2CaO . SiO2

D:

Na2O . CaO. 6SiO2

49. Xi măng thuộc loại vật liệu kết dính, được dùng trong xây dựng. Quan trọng và
thông dụng nhất là xi măng pooclăng. Thành phần chính của xi măng pooclăng là
canxi silicat và canxi aluminat được biểu diễn dưới dạng oxit là:
A:


3CaO . SiO2 . 2CaO . SiO2

B:

2CaO . SiO2 . 3CaO . Al2O3

C:

2CaO . SiO2 . 3CaO . SiO2 . 3 CaO . Al2O3

D:

4CaO . SiO2 . 5CaO . SiO2 . CaO. Al2O3

50. Một axit có thể ăn mòn được thuỷ tinh thường axit đó là:

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

12


A:

HNO3

C:

HCl


B:

HF

D:

HI

51. Điền công thức hoá học hoặc chữ số vào chỗ (…) để hoàn thành các phương
trình hoá học sau:
1.Na2CO3 + ……  Na2SiO3 + ………
2. Na2SiO3 + …… HF  …… + ….. NaF + ….. H2O
3. CaSiO3 + HF  …… + CaF2
4. …. CaO . SiO2 + …. H2O  Ca2SiO4 + …. + …..
5…… CaO . Al2O3 + ….. H2O  Ca3(AlO3)2 ………..
52. Nghiền một lượng nhỏ thủy tinh thường thành bột rồi cho vào nước. Nhỏ vào
giọt phenolphtalein, dung dịch sẽ:
A:

Có màu hồng

B:

Có màu xanh lam

C:

Có kết tủa trắng

D:


Không có hiện tượng gì

53. Đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) cho phù hợp với nội dung sau:
TT
1

Nội dung

Đ

S

Silic tác dụng với flo ở nhiệt độ thường, khi đun nóng có
thể tác dụng với các phi kim khác

2

Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi, chiếm gần 29,5%
khối lượng vỏ trái đất

3

Khi sấy khô, axit silixic mất một phần nước, tạo thành 1 vật
liệu xốp tên là silicagen. Silicagen dùng để hút ẩm và hấp
thụ nhiều chất

4

Axit silixic là một axit yếu, tuy nhiên tính axit mạnh hơn

axit cacbon

5

Quá trình đông cứng của xi măng chủ yếu là sự kết hợp của
các hợp chất có trong xi măng với nước thí dụ:

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

13


2CaO . SiO2 + 5 H2O

Ca2SiO4 . 4 H2O + Ca(OH)2

54. Một loại thủy tinh chứa 13% Na2O, 11,7 % CaO, 75,3% SiO2 về khối lượng.
Thành phần của loại thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng những oxit là:
A:

Na2O . 6 CaO . SiO2

B:

Na2O . CaO . 6SiO2

C:

2Na2O . CaO . 6SiO2


D:

Na2O . 6 CaO . SiO2

55. Một loại thuỷ tinh có thành phần về khối lượng : SiO2 - 75%, CaO-9%, Na2O 16%. Trong loại thuỷ tinh này tỷ lệ số mol của các oxit kết hợp với nhau là:
A:

4,8 . SiO2,

0,6 CaO,

1Na2O

B:

4,2 . SiO2,

0,7 CaO,

1 Na2O

C:

4,0 . SiO2,

0,7 CaO,

1,2Na2O

D:


4,6 . SiO2,

0,8 CaO,

1,1 Na2O

56. Thành phần chính của ximăng pooclăng là các silicat của canxi. Thành phần
của các silicat này là:
CaO - 73,7%,

SiO2- 26,3% và CaO - 65,1%, SiO2 - 34,9%

Trong mỗi hợp chất trên 1 mol SiO2 kết hợp với:
A:

3 mol và 1,5 mol CaO

B:

3 mol và 2 mol CaO

C:

2,8 mol và 2 mol CaO

D:

2 mol và 3 mol CaO


57. Thành phần chính của đất sét là cao lanh có công thức:
x Al2O3 . y SiO2 . z H2O. Tỷ lệ về khối lượng các oxit trong cao lanh là: 0,3953:
0,4651 : 0,1395. Công thức hoá học của cao lanh là:
A:

Al2O3 . SiO2 . 4 H2O

B:

Al2O3 . 4SiO2. H2O

C:

Al2O3 . 3SiO2 . 2 H2O

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

14


D:

Al2O3 . 2SiO2. 2H2O

58. Natri silicat được điều chế bằng cách nấu nóng chảy cát với NaOH rắn. Nếu
dùng hết 250 kg cát sạch khô thì thu được 488 kg Na2SiO3. Hàm lượng của SiO2
trong cát sạch, khô là:
A:

90%


B:

93%

C:

96%

D:

97%

59. Thành phần hoá học của một loại thuỷ tinh là: Na2O . CaO. 6SiO2. Để sản xuất
23,9 tấn thuỷ tinh. Coi hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng Na2CO3, SiO2 cần
dùng là:
A:

3 tấn Na2CO3,

6 tấn CaCO3,

12 tấn SiO2

B:

5 tấn Na2CO3,

5,5 tấn CaCO3,


13 tấn SiO2

C:

5,5 tấn Na2CO3,

5 tấn CaCO3,

15 tấn SiO2

D:

5,3 tấn Na2CO3,

5 tấn CaCO3,

18 tấn SiO2

60. Khi nung 30 gam SiO2 với 30 gam Mg trong điều kiện không có không khí, tạo
ra chất rắn X. Chất rắn X có thành phần là:
A:

MgO, Mg2Si

B:

MgO, Si

61. Hỗn hợp của 3 chất khí SO2, CO2, CO (đktc) có tỷ khối với hiđro là 20,8. Khi
cho 10 lít hỗn hợp khí đó qua dung dịch kiềm dư, thể tích còn lại 4 lít. Thành phần

theo thể tích của hỗn hợp là:
A.

20% SO2

50%CO2

30% CO

B.

20% SO2

40%CO2

40% CO

C.

30% SO2

40%CO2

30% CO

D.

25% SO2

50%CO2


25% CO

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

15


62. Sau khi đổ bê tông 24 tiếng đồng hồ, người ta thường dùng nước để bảo dưỡng
bê tông. Vì quá trình đông cứng của xi măng chủ yếu là sự kết hợp của các hợp
chất trong xi măng với nước, tạo thành tinh thể hiđrat. Các phản ứng đó là:
A. 3CaO . SiO2 + 5H2O



Ca2SiO4 . 4H2O + Ca(OH)2

B. Ca2SiO4 + 4H2O



Ca2SiO4 . 4H2O

C. Ca3 (AlO3)2 + 4H2O



Ca3 (AlO3)2 + 6H2O

D. Cả 3 phản ứng trên.

63. Cacbon tạo thành một số dạng thù hình là:
A.

Kim cương

B.

Than chì

C.

Fuleren

D.

Cả A, B, C và cacbon vô địch hình

64. Fuleren là một dạng thù hình của cacbon được phát hiện 1985, phát biểu nào
sau đây về cấu trúc phân tử của Fuleren đúng.
A. Fuleren có cấu trúc phân tử dạng tinh thể, trong đó mỗi nguyên tử các bon
tạo liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử cacbon lân cận.
B. Fuleren C60 có cấu trúc hình cầu rỗng gồm 32 mặt, 60 đỉnh là 60 nguyên tử
cacbon.
C. Phân tử fuleren gồm các nguyên tử cacbon liên kết với nhau thành từng
lớp bằng các lực liên kết yếu.
D. Phân tử fuleren C70 có cấu tạo dạng tinh thể đặc khít.
65. Than hoạt tính được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp
hoá chất, trong y học. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ mạnh các chất khí, chất
tan trong dung dịch vì:
A. Trong phân tử các nguyên tử cácbon liên kết với nhau bằng các lực liên

kết yếu.
B. Trong phân tử, mỗi nguyên tử cacbon tạo 4 liên kết cộng hoá trị bền với 4
nguyên tử các bon khác.

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

16


C. Phân tử than hoạt tính có cấu tạo xốp
D. Phân tử than hoạt tính có cấu trúc đặt khít, bền vững.
66. ở nhiệt độ cao cacbon tác dụng với HNO3 đặc
Phương trình hoá học:
0

t
 X + 4Y + 2Z
C + 4 HNO3(đặc) 

Các chất X, Y, Z lần lượt là
A.

CO, N2O, H2O

B.

CO, N2,

C.


CO2, NO2, H2O

B.

CO2, O2,

H2O

H2O

67. Người ta có thể điều chế được kim cương nhân tạo bằng cách:
A. Nung than chì ở 20000C
B. áp suất từ 50-100 nghìn atmotphe
C. Chất xúc tác là sắt, crom hay niken
D. Cả A, B, C
68. Than cốc được dùng nhiều trong công nghiệp luyện kim. Than cốc được điều
chế bằng cách:
A. Nén than mỡ ở áp suất rất cao
B. Dùng khí H2 để khử hết tạp chất trong than mỡ
C. Nung than mỡ trong lò luyện cốc, nhiệt độ khoảng 10000C
D. Nung than mỡ trong lò luyện cốc, nhiệt độ khoảng 10000C, không có không khí.
69. Dùng khí CO để khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4. sản
phẩm tạo thành là Fe và có 6,72 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích khí CO (đktc)
đã dùng là:
A. 4,48 lít;

C. 3,36 lít

B. 6,72 lít.


D. 2,24 lít

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

17


70. Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng khí CO, sản phẩm tạo thành là Fe. Thể
tích khí CO (đktc) đã dùng là:
A.

6,72 lit

C. 8,96 lit

B.

4,48 lit,

D. 7,62 lít

71. Khi nung 10 gam một mẫu thép trong khí oxi dư, thấy có 0,1568 lít CO2 (đktc)
thoát ra. Thành phần phần trăm của cacbon trong mẫu thép là:
A.

0,91%;

C. 0,73%

B.


0,84 %;

D. 0,93%

72. Cho CO khử hoàn toàn 13,6gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thấy
có 3,36 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thành phần về khối lượng của hỗn hợp là:
A.

7g Fe2O3,

6,6g Fe

B.

8g Fe2O3,

5,6g Fe

C.

9g Fe2O3,

4,6g Fe

D.

6g Fe2O3,

7,6g Fe


73. Hoà tan a gam muối Na2CO3. nH2O thành dung dịch. Cho dung dịch muối này
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1 M có bao nhiêu mol Na2CO3 tác dụng với 1
mol HCl.
A. 1mol

;

C. 0,5 mol

B. 1,5 mol ;

D. 0,7 mol

74. Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 điều chế được từ 100g CaCO3 cho tác dụng vừa hết
với dung dịch chứa 60 gam NaOH. sản phẩm thu được là dung dịch có:
A.

Na2CO3

B.

NaHCO3

C. Na2CO3 và NaHCO3
;

D. Na2CO3, NaHCO3, NaOH

75. Nung nóng 4,84 gam hỗn hợp 2 muối NaHCO3 và KHCO3, thu được 0,56 lít

CO2 (đktc) thành phần phần trăm về khối lượng muối ban đầu là:
A.

80,07% KHCO3,

19,93% NaHCO3

B.

82,64% KHCO3

17,36% NaHCO3

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

18


C.

90,01% KHCO3

9,99 NaHCO3

D.

78,20% KHCO3

21,80 NaHCO3


76. Sođa được dùng nhiều trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt. Sođa có
dạng khan và dạng ngậm nước. Công thức phân tử của sođa là:
A.

NaHCO3,

K2CO3

B.

CaCO3,

MgCO3

C.

Na2CO3 . 10H2O, KHCO3

D.

Na2CO3 . Na2CO3 . 10 H2O

77. Có 4 lọ không ghi nhãn, đựng riêng rẽ từng hoá chất K3PO4, Na2CO3, NaCl,
AgNO4. Dùng 1 hoá chất để nhận biết được từng chất là:
A.

Giấy quỳ

B.


Dung dịch NaOH

C.

Dung dịch HCl

D.

Dung dịch AgNO3

78. Thuỷ tinh kali có nhiệt độ mềm hoá và nhiệt độ nóng chảy cao hơn thuỷ tinh
thường. Thuỷ tinh kali được dùng làm dụng cụ thí nghiệm, lăng kính, thấu kính.
Muốn có thuỷ tinh kali thì trong quá trình nấu thay Na2CO3 bằng:
A.

K2CO3

C. CuO

B.

PbO

D. MgO

79. Thuỷ tinh phalê dễ nóng chảy và trong suốt. Thành phần của thuỷ tinh phale
chứa nhiều
A.

Cr2O3


C. CuO

B.

PbO

D. MgO

80. Quá trình đông cứng của xi măng chủ yếu là sự kết hợp của các hợp chất có
trong xi măng với nước tạo nên những tinh thể hiđrat đan xen nhau thành khối
cứng, bền.
Các phản ứng hoá học xảy ra là:
A.

3CaSiO2 + 5 H2O  Ca2SO4 . 4H2O + Ca(OH)2

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

19


B.

2CaO . SiO2 + 4 H2O  Ca2SiO4 . 4H2O

C.

3CaO . Al2O3 + 6 H2O  Ca3(AlO2)2 . 6H2O


D.

Cả A, B, C

81. Một loại thuỷ tinh có thành phần Na2SiO3 và CaSiO3 khi bị axit HF ăn mòn đã
xảy ra phản ứng theo phương trình hoá học.
Na2SiO3 + 6 H2O  X + 2 Y + 3 Z
CaSiO3 + H2O  X + N + 3 Z
Các chất X, Y, Z, N lần lượt là
A.

SiF4, H2 , O2, CaF2

B.

SiF4, NaF, H2O, CaF2

C.

NaF, CaF2, H2, CaF2

D.

NaF, SiF4, H2O, CaO

82. Khi nung hỗn hợp SiO2 (cát trắng) và C (than cốc) trong lò điện ở nhiệt độ
35000C, hợp chất thu được có thành phần khối lượng khoảng 70% Si và 30% C.
Công thức phân tử của hợp chất là:
A.


Si2C

C. SiC2

B.

SiC

D. Si2C3

83 Cho hỗn hợp gồm khí CO2 và CO than nóng đỏ (dư) không có không khí, phản
ứng hoàn toàn thu được chất khí X. Dẫn khí X qua dung dịch nước vôi trong, nước
vôi vẩn đục sau đó trong trở lại, thành phần khí X có:
A.

CO

C. CO2

B.

CO và CO2

D. CO2. CO, Vôi H2O

84. Nung hỗn hợp gồm 2,8g CaO và 2,7g C trong lò luyện cốc thu được chất rắn X
và một chất khí (cháy được). Chất có thành phần gồm:
A.

CaC2 ;


C. CaC2, C

B.

CaO, CaC2 ;

D. CaC2, CaO, C

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

20


85. Nếu dùng hết 22,17 kg Na2CO3 làm nguyên liệu để điều chế một loại thuỷ tinh
có công thức Na2O.CaO. 6SiO2. Nếu hiệu suất phản ứng là 15% thì khối lượng
thuỷ tinh thu được là:
A.

105 kg

C. 95 kg

B.

210 kg

D. 90 kg

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. Câu đúng: C
2. Câu đúng:D
3. Câu đúng:C
4. Câu đúng:D
5. Câu đúng:C
6. Câu đúng:D
7. Câu đúng:B
8. Câu đúng:D
9. Các phương trình hoá học
O

A:

t
2 H2SO4 đ + C 
 2SO2 + CO2 + 2 H2O

B:

t
4 HNO3 đ + C 
 2NO2 + CO2 + 2 H2O

C:

t
CaO + 3C 
 CaC2 + CO 

D:


Fe2O3 + 3C  2Fe + 3CO 

O

O

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

21


10. Câu đúng: B
11.

1D

4A

2G

4A

3B

12. Câu trả lời đúng:

C

13. Đáp án đúng: D

14. Đáp án đúng:

B

15. Đáp án đúng:

C

16. Phương trình hoá học:
C

+

O

t
O2 
 CO2

1 mol

1 mol

23,66 mol

23,66mol

Khối lượng C tham gia phản ứng là: 283,9 g
%C


283,9.100%
 94, 6%
300

Đáp án đúng: D
17. Đáp án đúng: B
0,5 gam kết tủa CaCO3 = 0,005 mol
Từ phương trình hoá học:
C + O2  CO2
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
Tính được nC = nCO = 0,005 mol
2

Khối lượng C = 0,005 x 12 = 0,06 (gam)
% mC 

0, 06
. 100%  0, 6%
10

18.
5, 6
 0,1 mol
56
5, 4
nC 
 0, 45 mol
12
nCaO 


Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

22


Phương trình hoá học:
0

t
3C  CaO 
 CaC2  CO

Xác định được lượng C dư 0,15 mol khối lượng 1,8 gam.
Tính được thành phần chất rắn A gồm CaC2 và C.
% CaC2 = 78,05%
% C = 21,95%
19. Khi cho hỗn hợp Al2O3 và CuO tác dụng với C ở nhiệt độ cao, chỉ có CuO
phản ứng:
0

t
2CuO  2C 
 2Cu  CO2

Dựa vào số liệu đầu bài cho tính được khối lượng của CuO = 0,8 gam của
Al2O3 là 1,02 gam.
% CuO = 43,96%
% Al2O3 = 56,04%
Đáp án đúng là:


D

20. Câu trả lời đúng:

C

21. Câu trả lời đúng:

D

22. Câu trả lời đúng:

D

23. Câu trả lời đúng:

C

24. Câu trả lời đúng:

D

25. Câu trả lời đúng:

A

26. Câu trả lời đúng:

B


27. Câu trả lời đúng:

B

28. Các phương trình phản ứng:
1.

SiO2 + 2C  Si + 2CO

2.

Na2CO3 + 2 HCl  2NaCl + CO2 + H2O

3.

t
Ca(HCO3)2 
 CaCO3 + CO2 + H2O

4.

CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O

o

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

23



5.

2KHCO3 + H2SO4  K2SO4 + 2CO2+ 2 H2O

29.

1D

4B

2A

30.

1, 2, 3, 5: Đ

5G

3E

4, 6: S
31. Câu đúng:

D

32. Câu đúng:

D

- Dùng H2O hoà tan 3 chất, chất không tan là CaCO3

- Dùng HCl phân biệt được NaCO3 do có phản ứng tạo thanh CO2
2HCl + Na2CO3  2NaCl + CO2 + H2O
Còn lại là NaNO3. Không có phản ứng với HCl.
33. Câu trả lời đúng:

C

34. Câu trả lời đúng:

C

35.

nCO2 = 0,005 mol

nK2CO3 = 0,01 mol
Phương trình hoá học của phản ứng:
K2CO3

+ CO2

+

H2O  2KHCO3

1 mol

1 mol

2 mol


0,005 mol

0,005 mol

2 x 0,005 mol

Dung dịch sau phản ứng có:
Câu trả lời đúng:

0,69 gam K2CO3 dư và 1 gam KHCO3

B

36. Khối lượng CaCO3 trong tấn đá vôi là 40 tấn
Phương trình hoá học của phản ứng:

o

t
CaCo3 
 CaO  CO2 

Tính được khối lượng CaO là 22,4 tấn.
Đáp án đúng: B
37.
50
 0,5 mol
100
1,8.500


 0,9mol
1000

nCaCO3 
nNaOH

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

24


Phương trình hoá học: CaCO3 CaO + CO2
Khi tham gia phản ứng: nCO  nCaCO
2

3

Tỷ lệ số mol NaOH và CO2 là 0,9 / 0,5 < 2
Vì vậy sản phẩm thu được dung dịch gồm 2 muối NaHCO3 và Na2CO3.
Đáp án đúng: C
38. Phương trình hoá học:
2Mg

+

CO2  2MgO + C

2.24 gam


1 mol

12 gam

0,25 mol

Lượng C tạo thành là 0,25 mol
Đáp án đúng: C
39. Đáp án đúng: D
- Khi cho hỗn hợp qua H2O thì HCl tan trong H2O tạo thành dung dịch HCl,
tác dụng với AgNO3:
HCl + AgNO3  AgCl  + HNO3
- Cho hỗn hợp còn lại qua dung dịch Br2, dung dịch sẽ mất màu dần do:
SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4
Khi tác dụng với BaCl2 có phản ứng:
BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
- Còn lại khí CO qua CuO nung nóng có phản ứng
o

t
CuO + CO 
 Cu + CO2

40. Các phương trình phản ứng:
CO2+ Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

(1)

CO + CuO  Cu + CO2


(2)

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

25


×