Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hóa 11 - 12 Bài tập phản ứng của muối NO3- trong môi trường axit và bazo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.95 KB, 5 trang )

BÀI TẬP PƯ CỦA MUỐI NO3- TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT VÀ BAZO
 Phương pháp giải:




Anion gốc nitrat NO3Trong môi trường trung tính không có tính oxi hoá.
Trong môi trường bazơ có tính oxi hoá yếu. (chẳng hạn : ion) NO3- trong môi
trường kiềm có thể bị Zn, Al khử đến NH3.
Ví dụ :
8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3↑
Phương trình ion : 8Al + 5OH- + 2H2O + 3NO3- → 8AlO2- + 3NH↑



Anion gốc nitrat NO3- trong môi trường axit có khả năng oxi hoá như HNO3.
Chẳng hạn cho kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp hai axit (H2SO4 loãng và
HNO3) hay dung dịch hỗn hợp axit HCl, H2SO4 loãng và muối nitrat. Lúc này
cần phải viết phương trình dưới dạng ion để thấy rõ vai trò chất oxi hoá của gốc
NO3-.
Ví dụ :

Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng giải phóng
khí sau :
3Cu2+ + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O


Phương pháp chung để giải loại toán này là phải viết phương trình dạng ion có sự
tham gia của ion NO3-. Sau đó so sánh số mol của kim loại M với tổng số mol H+
và tổng số mol NO3_ để xem chất hay ion nào đã phản ứng hết, rồi mới tính toán
tiếp theo số mol của chất rắn phản ứng hết.



 Ví dụ:
Ví dụ 1: Cho 1,92 gam đồng vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và
H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi so với H2 là 15 và dung dịch A.
a) Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng và tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa toàn bộ ion Cu2+
trong dung dịch A.
Hướng dẫn giải

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


a)
nKNO3 = 0,16 × 0,1 = 0,16 mol
nH2SO4 = 0,4 × 0,1 = 0,4 mol
Vậy
ậy trong 100 ml dung dịch tr
trên có 0,016 mol NO3 và 0,08 mol H+
Khí sinh ra có M = 30 chỉỉ có thể là
l NO theo phương trình phản
ản ứng sau:
+
2+
3Cu + 8H + 2NO3 = 3Cu + 2NO + 4H2O
(1)
Số
ố mol b đầu 0,03 0,080 0,016
0

0
mol
Số mol p.ư
ư 0,024 0,064 0,016
0,024 0,016
mol
Số mol c.lại 0,006 0,016
0
0,0024 0,016
mol
Vậy VNO(đktc) = 0,016  22,4 = 0,3584 lít.
b) Dung dịch A thu được
ợc sau cùng
c
có chứa: 0,016 mol H+ và 0,024 mol Cu2+. Khi cho
NaOH vào dung dịch A, trư
ước hết xảy ra phản ứng:
NaOH
+
H+
→ Na+ + H2O
(2)
0,016 mol
0,016 mol
Sau đó xảy ra phản ứng:
Cu2+ +
2NaOH → Cu(OH)2 + 2Na+
(3)
0,024 mol
0,048 mol

Vậy
(cần)
ần) = 0,016 + 0,048 = 0,064 mol
VddNaOH 0,5M (tối thiểu cần)
Ví dụ 2: Tiến hành
ành hai thí nghiệm
nghi sau:
* Thí nghiệm 1: Hoà tan 6,4 g Cu và 120 ml dung dịch
d HNO3 1M.
* Thí nghiệm 2: Hoà tan 6,4 ga Cu và 120 mol dung dịch
dịch hỗn hợp HNO3 1M.
Hãy so sánh thểể tích khí NO (duy nhất tạo thành)
th
đo cùng điều
ều kiện nhiệt độ và
v áp suất,
thoát ra ở hai thí nghiệm trên.
ên.
Hướng dẫn giải
* Thí nghiệm 1:

Phương trình phản ứng:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)
Số mol b.đầu (mol): 0,1 0,12 0,12
0
0
Số mol p.ư
ư (mol): 0,045 0,12 0,03
0,045 0,03
Số mol còn lại

ại (mol): 0,055 0
0,09
0,045 0,03

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


* Thí nghiệm 2:
nCu = 0,1 mol
nHNO3 = 0,12 mol
nH2SO4 = 0,12  5 = 0,06 mol
mol
Phương trình phản ứng:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Số mol b.đầu (mol): 0,1 0,24 0,12
Số mol p.ư (mol):
0,09 0,24 0,06
0,06
Số mol còn lại (mol): 0,01 0
0,06
0,06
Vì tỉỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol giữa các khí đo cùng
c
điều kiện nên:

(1)

lần

Ví dụ 3: Cho 50,82 gam hỗn
ỗn hợp X gồm NaNO3; Fe3O4; Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn
trong dung dịch
ịch chứa 1,8 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản
ản ứng xảy ra ho
hoàn toàn thu
được
ợc dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hòa
hòa và 6,272 lít ((đktc) Z gồm
hai khí trong đó có một
ột khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của
ủa Z so với H2 là 11.
Tìm % Mg trong hỗn
ỗn hợp X?
Hướng dẫn giải
mol

 NO:0,2
+Ta cã: n Z =0,28mol 
mol
 H 2 :0,08
BTKL

 50,82 + 1,8.136 = 275,42 + 0,28.2.11 + m H2 O 
 n H2O = 0,78mol
BTNT.H


1,8  0,08.2  0,78.2  4n NH+ 
 n NH+  0,02 mol

4

4

+

Ph©n bè nhiÖm vô cña H ta cã ngay:
BTE

 2n Mg =0,2.3 + 0,08.2 + 0,02.8 + 0,08.2
 n Mg  0,54 mol
 
Fe3

Ví dụ 4: Hoà tan 0,1 mol Cu vào 120ml dung ddịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau
khi phản ứng kết thúc thu đư
ược V lit khí NO duy nhất. Giá trịị của V:
A. 1,344 lit
B. 1,49 lit
C. 0,672 lit
D. 1,12 lit
Tìm % Mg trong hỗn
ỗn hợp X?
Hướng dẫn giải
Tính nhanh nCu; nH  ; nNO 
3

Viết PT ion thu gọn và xác định
ịnh chất nào
n (Cu; H+; NO3-) phản ứng hết ; Tính VNO

Phép tính:
nCu = 0,1; nH  = 0,24; nNO  = 0,12; 3Cu + 8H+ + 2NO3- 
 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
3

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3


Từ PT ta có

nCu nH  nNO3
1



 H+ phản ứng hết; VNO = 22, 4   0, 24  1,344(lit )
4
3
8
2

Ví dụ 5: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung ddịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M,
kết thúc phản ứng thu được
ợc V lít (ở đktc) khí không màu
m duy nhất
ất thoát ra, hóa nâu ngoài
ngo
không khí. Giá trị của V là:

à:
A. 1,344 lít
B. 4,032 lít
C. 2,016 lít
D. 1,008 lít
Hướng dẫn giải
nCu = 0,15 mol ; nNO3– = 0,18 mol ; Σ nH+ = 0,36 mol
3Cu +
8H+ + 2NO3– →
3Cu2+ +
0,36 →
0,09
Do

→ H+ hết ; Cu dư.

2NO +

4H2O

→ VNO = 0,09.22,4 = 2,016 lít

→ đáp án C

Ví dụ 6: Cho hỗn
ỗn hợp gồm 1,12 gam Fe vvàà 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch
d chứa hỗn
hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản
ản ứng xảy ra hoàn
ho toàn, thu được

dung dịch X và khí NO (sản
ản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào
v
dung dịch X thì lượng
ợng kết tủa thu được
đ
là lớn
ớn nhất. Giá trị tối thiểu của V llà:
A. 360 ml
B. 240 ml
C. 400 ml
D. 120 ml
Hướng dẫn giải
nFe = 0,02 mol ; nCu = 0,03 mol
→ Σ ne cho = 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12 mol ;
nH+ = 0,4 mol ; nNO3– = 0,08 mol (Ion NO3– trong môi trường H+ có tính oxi hóa m
mạnh như
HNO3)
- Bán phản ứng:
NO3– +
3e +
4H+ → NO + 2H2O
0,12→
0,16
Do

→ kim loại
lo kết và H+ dư . → nH+ dư = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol → Σ nOH–

(tạo kết tủaa max) = 0,24 + 0,02.3 + 0,03.2 = 0,36 → V = 0,36 lít hay 360 ml → đáp án A

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Hoà tan hỗn
ỗn hợp A gồm Cu và
v Ag trong dung dịch HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch
B chứa 7,06g muối và hỗn
ỗn hợp G gồm 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Khối
Kh lượng hỗn hợp A
bằng:
A. 2,58g
B. 3,06g
C. 3,00g
D. 2,58g
Câu 2: Hoà tan hết
ết hỗn hợp gồm x mol Fe và
v y mol Ag bằng
ằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và
H2SO4 thấy
ấy có 0,062 mol khí NO và
v 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn
ạn dung dịch sau phản
ứng thì thu được
ợc 22,164g hỗn hợp các muối khan. Giá trị của x và
v y là:
A. 0,07 và 0,02
B. 0,09 và 0,01
C. 0,08 và 0,03
D. 0,12 và 0,02
Câu 3: Hoà tan hết
ết 10,32g hỗn hợp Ag, Cu bằng llượng vừa đủ
ủ 160ml dung dịch gồm HNO3 1M

và H2SO4 0,5M thu được
ợc dung dịch X và
v sản phẩm khử NO duy nhất. Cô cạn
c dung dịch A thu
được khối lượng muối khan là:
à:
A. 22,96g
B. 18,00g
C. 27,92g
D. 29,72g

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

4


Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong hỗn hợp dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng
thu được 11,2 lit khí X gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với metan là 3,1. Kim loại M là:
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
Câu 5: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3g chất rắn không
tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối
khan là:
A. 126g
B. 75g
C. 120,4g
D. 70,4g

Câu 6: Dung dịch A chỉ chứa các ion H+; NO3-; SO42-. Đem hoà tan 6,28g hỗn hợp B gồm 3 kim
loại có hoá trị lần lượt là I, II, III vào dung dịch A thu được dung dịch D và 2,688 lit khí X gồm
NO2 và SO2. Cô cạn dung dịch D được m gam muối khan, biết rằng khí X có tỉ khối so với H2 là
27,5. Giá trị của m là:
A. 15,76g
B. 16,57g
C. 17,56g
D. 16,75g
Câu 7: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và NaOH 3M khuấy đều
cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là:
A. 11,76 lít
B. 9,072 lít
C. 13,44 lít
D. 15,12 lít
Câu 8: Cho 7,68 g Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau
phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 19,76g
B. 20,16g
C. 19,20g
D. 22,56g
Câu 9: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V là:
A. 0,746
B. 0,448
C. 0,672
D. 1,792
Câu 10: Cho 0,09 mol Cu vào bình chứa 0,16 mol HNO3, thoát ra khí NO duy nhất. Thêm tiếp
H2SO4 loãng dư vào bình, Cu tan hết thu thêm V (ml) NO (đktc). V có giá trị là:

A. 1344
B. 672
C. 448
D. 224

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

5



×