Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Hóa 11 - Bài tập tính lượng hidro hoặc brom trong phản ứng cộng hidrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.04 KB, 4 trang )

BÀI TẬP TÍNH LƯỢNG BROM HOẶC HIDROCACBON TRONG PƯ CỘNG
Cho hỗn hợp ankan, anken, ankin + dd Br2 Tính lượng brom phản ứng
hoặc biết lượng brom, tính lượng hiđrocacbon đã dùng.
Lưu ý:
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 Tỷ lệ : nAnken : = 1: 1
Khối lượng tăng của bình bằng khối lượng của anken hoặc hỗn hợp anken

VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken
cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp
là:
A. 75%

B. 25%

C. 33,33%

D. 66,67%

Lời giải
Gọi số mol anken là a,số mol ankin là b.
Áp dụng [7] : nanken = nbrom ;


a + b = 0,3 ,

nankin =

1
nbrom
2



a + 2b = 0,4

Giải hệ gồm 2 phương trình trên ta được :

a = 0,2 mol
b = 0,1 mol

% số mol ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%  Đáp án C.
Bài 2: Cho 5,6 lit C2H4 tác dụng với 7,84 lit H2 ,xt Ni,t0 thu được hỗn hợp A. Cho
A lội qua bình đựng dung dịch Brom vừa đủ thấy có m gam Brom tham gia phản
ứng.Tính m biết hiệu suất phản ứng Hiđro hóa anken là 80%.
Lời giải
Số mol C2H4 ban đầu = 0,25 mol.
Số mol H2 ban đầu = 0,35 mol.
Ta có sơ đồ phản ứng : C2H4 + H2  C2H6
 H2 dư so với anken.
Vì H = 80% --> Số mol anken phản ứng = 0,25.80% = 0,2 mol
--> Số mol anken dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol.
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


Hỗn hợp A gồm C2H4 dư, H2dư và C2H6.
Cho A tác dụng với dung dịch brom thì chỉ có C2H4 dư phản
Áp dụng [7] ta có :
Số mol anken dư = Số mol Br2 phản ứng = 0,05 mol
--> Khối lượng Br2 = m = 0,05.160 = 8 gam.
Bài 3: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua

dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 3,5g, đồng thời thể tích hỗn
hợp X giảm một nửA. Hai anken có công thức phân tử
là:
A. C3H6 và C4H8
B. C2H4 và C3H6
C. C4H8 và C5H10
D. C5H10 và C6H12
Lời giải
V giảm ½  nAnken = nAnkan =

5,1  3,5
= 0,1  M Anken = 35  n = 2,5  C2H4
16

và C3H6
Bài 4: Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A
thu được 13,44 lít CO2 ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40g nước Br2.
a. CTPT của 2 anken là:
A. C2H4, C3H6
B. C2H4, C4H8
C. C3H6, C4H8
D. C4H8, C5H10
b. Xác định % thể tích mỗi anken tương ứng là.
A. 60% và 40%*
B. 50% và 50%
C. 40% và 60%
D. 65% và 35%
Lời giải
nAnken = n Br = 0,25 với nCO = 0,25 n = 0,6  n = 2,4  C2H4, C3H6
Gọi số mol: x + y = 0,25 và 2x + 3y = 2,4.0025  x = 0,15 

%C2H4 = 60%
Bài 5: Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X cho qua dung
dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa brom thấy còn lại 1,12 lit khí. Mặt
khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng
dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g kết tủA. Công thức phân tử của các
hiđrocacbon lần lượt là:
A. CH4, C2H4
B. CH4, C3H6
C. CH4, C4H8
D. C2H6, C3H6
Lời giải
2

2

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


Theo bài ra ta có nhổn hợp = 0,075 mol  nankan = 0,05 mol  nanken = 0,025
mol
n CaCO 3 = 0,125 = n CO 2  n =

0,125
0,125  0,05.1
= 1,67  Ankan là CH4  n =
=3
0,075
0,025


Bài 6: Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g
dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:
A. 70%
B. 30%
C. 35,5%
D. 64,5%
Lời giải
n Br2 = 0,25 = n C 2 H 4  %C2H4 =

0,25.28
= 0,7 = 70%
10

Bài 7: Một hỗn hợp gồm một ankan X và một anken Y có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử và số mol. m gam . Hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g
dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol
CO2. X và Y có công thức phân tử là:
A. C2H4, C2H6
B. C3H6, C3H8
C. C5H10, C5H12
D. C4H8, C4H10
Lời giải
n Br2 = 0,1 =  nhổn hợp = 0,2 mol  số C =

0,6
=3
0,2

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng
dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Vậy trong 2,24 lít hỗn
hợp X có
A. 0,56 lít C2H4.
B. C2H2 chiếm 50% khối lượng.
C. C2H4 chiếm 50% thể tích.
D. 1,12 gam C2H2.
Câu 2: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propin qua bình đựng dung
dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam khi phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
Vậy % Etilen theo thể tích trong hỗn hợp X lúc đầu là
A. 33,3%.
B. 20,8%.
C. 25,0%.
D. 30,0%.
Câu 3: Dẫn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen, axetilen, isobutilen và
xiclopropan qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 trong bình giảm đi
19,2 gam. Tính lượng CaC2 cần thiết để điều chế được lượng axetilen có trong hỗn
hợp X?
A. 6,40 gam.
B. 1,28 gam.
C. 2,56 gam.
D.
3,20
gam.
Câu 4: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B (MA xấp xỉ MB)
khi qua nước brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng lên 4,2 gam và thể tích

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3



khí còn lại bằng 1/3 thể tích ban đầu (đktc). Xác định %A, %B (theo thể tích) và
công thức phân tử của A, B?
A. 50% C3H8, 50% C3H6.
B.
25%
C2H6, 50% C2H4.
C. 50% C2H6, 50% C2H4.
D. 33,33%
C3H8, 66,67% C3H6.
Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B đi qua bình đựng
dung dịch Br2 (dư) thấy có khí thoát ra có thể tích bằng một nửa của X và có khối
lượng chỉ bằng 15/29 khối lượng của X. Vậy A là
A. C4H10.
B. C3H8.
C. C2H6.
D. CH4.
Câu 6: Cho 0,15 mol hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B vào trong
dung dịch Br2 (dư) thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Biết khối lượng của 6,72 lít (đktc)
của hỗn hợp khí X này là 13 gam. Vậy A và B lần lượt là
A. CH4 và C7H14.
B. C3H8 và C2H4.
C. C2H6 và C5H10.
D. C3H8 và
C3H6..
Câu 7: Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng kế tiếp qua bình
đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn
hợp (X) bị giảm đi một nửa. Vậy công thức phân tử của anken có phân tử khối lớn
hơn là

A. C6H12.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Câu 8: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B (đều ở thể
khí) đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khí thoát ra 4,48 lít (đktc) đồng thời
khối lượng bình Br2 tăng 2,8 gam.Vậy giá trị lớn nhất MX là
A. 29,33.
B. 38,66.
C. 48,00.
D. 57,33.
Câu 9: Cho 4,48 lít (đktc) một hidrocacbon mạch hở A phản ứng vừa đủ tối đa với
4 lít dung dịch Br2 0,1M thu được một sản phẩm hữu cơ B có chứa 85,562% Br
(theo khối lượng). Vậy tổng số đồng phân cấu tạo có thể có của A là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 10: Cho 0,25 mol một hidrocacbon mạch hở A phản ứng với Br2 dư thu được
86,5 gam sản phẩm cộng. A là
A. C2H2.
B. C15H6.
C. C14H18.
D. C4H8.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
C
A
B
D
C
D
B
C
B
A

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

4



×